Phạm Kế Viêm
Ất
Mùi
với Nạp Âm ( Sa Trung Kim = Vàng trong Cát )
do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Mùi (
Thổ ). Mùi tượng trưng Con DÊ – có 2 phái : lấy Nạp Âm
Kim ( Kim tượng trưng cho màu Trắng, Ngà ) nên gọi là Bạch
Dương ( Dê bằng Vàng ), nếu lấy Hành Mộc ( tượng trưng màu
Xanh ) của Can Ất th́ gọi là Thanh Dương ( hay Dê gỗ ). Tất
cả các Hành của 60 Lứa tuổi ( thường gọi là Mạng) trong bài
này đều tính theo Nạp Âm !. Thí dụ : mọi trẻ em sinh từ 0g
ngày 19/2/2015 đến 12 đêm ngày 7/2/2016 đều có Tuổi Ất
Mùi mạng KIM.
A)
Tuổi
TƯ ( Giáp Tư, Bính Tư, Mậu Tư, Canh Tư, Nhâm Tư ).
I)
Giáp Tư 32 tuổi
( sinh từ
2/2/1984 đến 20/1/1985 - Hải Trung Kim : vàng dưới Biển).
*Tính chất
chung : Giáp Tư
nạp âm hành Kim do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Tư ( Thủy ), Thủy sinh
Mộc = Chi sinh Can, Nạp Âm sinh Chi, thuộc lứa tuổi Đời gặp nhiều may mắn,
ít bị trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền và Trung Vận – dù trong Năm Xung
tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ
dàng.
V́ Nạp Âm khắc Can nên vào vài năm cuối Hậu Vận cũng có vài trắc trở và
nhiều việc không xứng ư toại ḷng.
Giáp Tư đứng
đầu hàng Can Giáp ( tính t́nh cứng cỏi, nhiều tự hào, khinh thế ngạo vật
), lại đứng đầu hàng Chi Tư ( mẫu người họat bát, lanh lợi, đa mưu túc trí
« cầm tinh con chuột » ). Tuổi Giáp Tư thông minh hơn người, trong bất cứ
lănh vực nào, từ thời trẻ cũng vượt trội bạn hữu đồng trang lứa.
Tuổi Tư phần đông có trực giác bén nhậy, linh lợi, nhiều viễn kiến, rất
lạc quan dù phải sống trong hoàn cảnh khắc nghiệt cũng không bao giờ nhụt
chí.
Giáp Tư tuy không được như 3 tuổi Giáp ( Dần, Ngọ, Tuất ) được hưởng ṿng
Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu Lá số có được thêm ṿng Thái Tuế + ṿng Tràng
Sinh ( Mệnh đóng tại Thân,
Tư +
Thổ
hay Thủy Cục) cũng là mẫu người mang nhiều tham vọng, nặng ḷng với Quê
Hương đất nước, có t́nh nghĩa với đồng bào, bà con Ḍng Họ. Nếu Mệnh Thân
có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm+bàn tay 3 chỉ
Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại
có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người dễ thành công, có
danh vọng và địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề - thường ở vị trí
Lănh Đạo Chỉ Huy ( Vua Đồng Khánh
Triều Nguyễn
sinh năm Giáp Tư 1864
băng hà
năm Tuổi 25t+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà - Tổng Thống Hoa kỳ George Herbert Walker
Bush « Cha
»,
Tổng Thống
Mỹ Jimmy
Carter « Tổng Thống của Thuyền Nhân VN »- Tổng Thống
Cộng Ḥa Miền
Nam Nguyễn văn Thiệu,
Bà Trần Lệ Xuân, Nhạc Sĩ Đoàn Chuẩn, Nhạc Sĩ Ḥang Giác, Nhà Văn Nguyễn
Thị Vinh, Họa Sĩ Phạm Tăng đều
có tuổi Giáp
Tư 1924
– Danh Thủ Bóng Rổ Mỹ Le Brun James tuổi Giáp Tư « 30/12/1984 »
).
Với Nữ mạng tuổi Dương - nhiều Nam Tính, hành động trượng phu, thêm Hồng
Loan ngộ Ḱnh, Đào Hỷ ngộ Triệt nên mặt T́nh Cảm dễ có nhiều sóng gió, đời
sống lứa đôi ít thuận hảo,
nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phu, Thê.
Giáp Tư
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Thủy MÔNG : Mông ( là mông muội –
c̣n u tối, non yếu ) –
H́nh Ảnh của
Qủe :
Nước ( Thủy )
dưới chân Núi ( Sơn ) là h́nh ảnh của ḍng Suối, nước sâu có nghĩa là tối
tăm ( muội ), suối c̣n nhỏ chưa thành ḍng Sông lớn nên gọi là « đồng Mông
». Ḍng suối khởi đầu c̣n non yếu không biết chảy về đâu !, tượng trưng
cho sự bất ổn, mù quáng, mê muội và liều lĩnh. Nếu biết định hướng và vượt
qua được các chướng ngại th́ một ngày kia có thể tạo thành ḍng Sông lớn.
Mù qúang thiếu kinh nghiệm, thiếu nhận thức, lại quá phóng túng « vung tay
qúa trán » đưa đến một sự nhiệt t́nh qúa trớn dễ có
nhiều
hậu qủa tai
hại !. Trên một Lănh Vực rộng lớn nguy hiểm mà thiếu kinh nghiệm và hiểu
biết là nguyên nhân của sự thất bại. Phải biết nghe theo các lời
khuyên nhủ và kinh nghiệm của những người đi trước và cần kiên nhẫn - mọi
sự sẽ thành công. Quẻ này thúc đẩy sự Tự Tin và sống có Kỷ Luật Trật Tự và
khép ḿnh vào mẫu mực.
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Dương thuộc Hỏa hợp với Can Giáp ( thuận lợi ở các tháng đầu năm ),
khắc xuất Chi Tư ( trung b́nh ở giữa năm ), khắc nhập Kim Mệnh ( ít thuận
lợi ở cuối năm ).
Thái
Dương là hạn lành, chủ về Danh Lợi, rất tốt cho Nam Mạng : công danh thăng
tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ, b́nh an,
nhiều hỉ tín. Tuy nhiên không lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch,
Mắt - dễ đau đầu mất ngủ, tinh thần giao động, nhiều lo lắng - nhất là vào
tháng 11. Không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Năm ngóai gặp Hạn Thái Bạch
hợp Mệnh - nếu những ai đă gặp khó khăn trở ngại th́ năm nay dễ có nhiều
chuyển biến tốt – có thay đổi tốt trong họat động, nếu một trong các Cung
( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) của Lá Số Tử Vi đóng tại cung Tỵ ( Tiểu Vận )
hay cung Mùi ( lưu Thái Tuế ) với nhiều Chính Tinh và trung Tinh đắc cách,
vắng bóng Hung Sát Tinh !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Tỵ ( Hỏa khắc Mệnh), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh
) có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ
+
Hạn Thái
Dương + Năm Hạn hợp Can, hợp Mệnh Kim :
công việc nhiều thăng tiến,
nhất là Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật ( dễ nổi danh), Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Nhà
Hàng, Siêu Thị
– Tài Lộc vượng vào đầu Năm, tuy nhiên gặp Hạn Thái
Dương khắc
Mệnh +
Mùi
khắc
Tư
thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Lưu Hà, Kiếp Sát, Song Hao, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
cũng dễ có nhiều rủi ro, trở ngại và tật bệnh bất ngờ có thể xảy ra trong
các tháng Kị « 2, 12 » :
Việc Làm
sau may mắn dễ có rủi ro, nhiều phiền ḷng dễ gặp Tiểu Nhân ganh ghét đố
kỵ trong giao tiếp nên mềm mỏng
( Khôi + Đà ),
không nên phản ứng mạnh - kể cả mặt T́nh Cảm,Gia
Đạo
( tuy
rất lợi cho các Em c̣n độc thân nhưng
Hồng + Ḱnh,
Đào Hỉ + Triệt : tháng 2, 8
– bàu trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông – đối với các Em đă có gia đ́nh không
nên phiêu lưu !
) ; về Di Chuyển ( Tháng
2,
Chạp :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng
kể cả
Sức
Khỏe
(
Âm
Dương + Ḱnh Đà
:
những ai đă
có vấn đề
Tim Mạch,
Mắt : nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu nghi ngờ !
).
Nhất
là những Em sinh vào tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n,
Thân )
và nếu
trong Lá Số Tử Vi có một trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại
Tỵ hay Mùi – nên thận trọng hơn -
v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối,
pháp lư ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận - nếu Lá Số cá nhân
c̣n hội nhiều Hung Sát Tinh khác
trong cả Tiểu
Vận lẫn Đại Vận
lại càng phải
cảnh giác
nhiều hơn.
Nên
theo lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy Mông.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tốt về Tài Lộc ),
Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây (
Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu - xấu nhất là hướng Đông (
tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây Bắc, Tây.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
chiếu vào
hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khoẻ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam
cho đến hết năm 2023.
b)
Nữ Mạng :
Hạn Thổ
Tú
thuộc Thổ sinh
nhập
Kim Mệnh,
khắc
xuất
với Can Giáp ( Mộc ) và
khắc nhập
với Chi Tư ( Thủy ) :
trung b́nh ở
đầu
năm ; rất xấu ở
giữa năm
và
cuối năm. Thổ
Tú chủ về bất ḥa, đi đến đâu cũng không vừa ư, hài ḷng ; tâm trí bất an,
dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối
nhất là
trong
2
tháng
kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng kị của Tuổi ( 2, 12 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng
tại Cung Măo ( Mộc khắc Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh )
có các Bộ Sao tốt : Tam Đức ( Phúc Thiên Long ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Dương, Thiếu
Âm + Năm hạn ( hợp Can, hợp Mệnh Kim ) cũng mang lại việc
làm thăng tiến có
nhiều
bất ngờ ( Thiên
Không ), được nhiều người biết đến, nhất là trong các lănh vực Văn Học
Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ). Tuy nhiên gặp Hạn Thổ Tú
hợp Mệnh + Mùi khắc Tư thêm bầy Sao xấu : Trực Phù, Tiểu Hao, Ḱnh Đà,
Quan Phủ hiện diện trong Tiểu Vận, cũng dễ có những rủi ro, tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng Kị về các mặt :
- Công
Việc và Giao Tiếp : Thổ Tú, Khôi Việt + Ḱnh Đà ( dễ có nhiều bực
ḿnh, không hài ḷng ) nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận
trong các tháng ( 2, 4, 8, 12 )
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp
cho
các Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có bóng mây ( Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Ḱnh
),
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm trong tháng ( 2, 8 ).
-
Sức Khỏe
( Bệnh Phù + Thiếu
Dương, Thiếu
Âm :
nên lưu ư về
tim
mạch, mắt, khí huyết
với những ai
đă có mầm bệnh
).
-
Di chuyển
( Mă + Tang , Cô Qủa :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng
trong các
tháng ( 1, 2, 8, 12 ), nhất là các Em sinh vào tháng (
7,
11
), giờ
sinh
(
Th́n,
Thân
) và
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Măo, Mùi lại càng phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc
rối pháp lư ) hiện diện thêm tại Tiểu Vận.
Tài Lộc vượng về đầu Xuân,
nhưng nhiều chi tiêu ( Tiểu Hao)
– nên nhớ sau may mắn về tài lộc là dễ có vấn đề T́nh Cảm !.
Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ
Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !. Nên theo
lời khuyên của Quẻ Sơn Thủy Mông.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc (
Thiên Y : sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu - xấu nhất là Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn Làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào
hướng Đông Bắc, hướng tốt của tuổi. Muốn hóa giải sức tác hại của Ngũ
Hoàng về rủi ro, tật bệnh, nên treo 1 Phong Linh trong pḥng ngủ ở góc
Đông Bắc đến hết năm 2023 của Vận 8.
Giáp Tư hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Bính
Tư, Canh Tư, Canh Th́n, Nhâm Th́n, Bính Th́n, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với ( tuổi, năm, tháng, ngày, giờ ) Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, các tuổi
mạng Hỏa, Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Về Màu Sắc
(quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng, Hồng, Đỏ nên xen
kẽ các màu Xám, Đen hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Bính Tư (
Giản Hạ Thủy =
Nước cuối
Nguồn
).
a)
Bính Tư 20
tuổi
( sinh từ
19/2/1996 đến 6/2/1997 ).
b)
Bính Tư
80
tuổi
( sinh từ
24/1/1936 đến 10/2/1937 ).
*Tính Chất
chung : Bính Tư
nạp âm hành
Thủy do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Tư ( Thủy), Thủy khắc nhập Hỏa = Chi
khắc Can, thuộc lứa tuổi Đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận.
Từ Trung Vận (
tùy theo
ảnh hưởng của
giờ sinh :
ứng vào cung THÂN của Lá Số Tử Vi
) đến Hậu Vận
nhờ Chi và Nạp âm tương hợp Ngũ Hành, thêm sự phấn đấu của Bản thân, cuộc
đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Sinh vào mùa Thu và Đông
được thuận lợi hơn vào
mùa
Xuân và Hạ.
Chi Tư đứng đầu hàng Chi nên tuổi Tư thường là mẫu người thông minh nhanh
nhẹn, thường ở vị trí lănh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lănh vực
nghiên cứu thường đào sâu tỉ mỉ chi tiết, do đó, một số lớn, thường có
những phát minh sáng tạo nổi tiếng trong nhiều ngành. Người có Can Bính
tính t́nh cương trực - với Bính Tư có tài hơn người, nhưng ít gặp thời vận
tốt. Bản tính thuần hậu, khiêm cung, sống nhiều nội tâm, không thích phô
trương, v́ thế thường thành công ở lănh vực Nghiên
Cứu
và Cố Vấn. Nếu Lá số Tử Vi có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa
lánh Hung Sát Tinh ở Mệnh Thân (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng ; Ngũ
Quan ngay ngắn không khuyết hăm + Hai bàn tay có 3 chỉ chính Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ
May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội
ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan gặp Phục Binh, Đào Hỉ + Tuần nên mặt T́nh
Cảm và đời sống lứa đôi dễ có vấn đề - nên lưu ư các tháng ( 2, 5, 8 ) khi
vận số đi vào Năm Xung Tháng hạn (Nhạc Sĩ
Mozart tuổi Bính Tư « 27/1/1756 » chết năm Tân Hợi « 5/12/1791 » - Đức
Giáo Ḥang đương nhiệm Phan Xi Cô tuổi Bính Tư « 17/12/1936 »- Kỹ Sư
Trương Trọng THI, cha đẻ máy Vi Tính tuổi Bính Tư 1936 mất năm Ất Dậu
2005 : Hạn Kế Đô 70t - Thi Sĩ Thanh Tâm Tuyền tuổi Bính Tư 1936 chết năm
Ất Dậu 2005 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t – Tài Tử kiêm Ca sĩ Hùng Cường
tuổi Bính Tư « 21/12/1936 » chết năm Bính Tư 1996 : năm tuổi 61+Hạn Kế
Đô+Ḱnh Đà, Chiến Sĩ Vơ Đại Tôn tuổi Bính Tư 1936 – Joshua Wong, chàng
Trai 18t « Bính Tư 1996 » dẫn đầu Băi Khóa ở Hồng Kông 9/2014).
Bính Tư
theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Phong Thủy HOÁN : Hóan ( là tán, tiêu tán không tụ
lại một chỗ, giải thể ). H́nh Ảnh của Quẻ : Gió ( Phong ) thổi trên
mặt nước ( Thủy ) làm nước tung tóe tản mác khắp mọi nơi. Theo
lẽ
thường
t́nh
th́ nhóm họp,
Tụ lại mới tốt ( Quẻ Tụy ), nhưng ly tán hay giải tán đi cũng có khi tốt :
chẳng hạn sương mù tụ nhiều qúa, cần nắng lên làm tan đi th́ tốt hơn hay
thời nhiễu lọan dân chúng chống đối phải giải tán đi hay giải tán nhóm nhỏ
không đắc dụng để họp thành nhóm lớn có lợi hơn. Mục đích của giải thể là
để hội tụ ở chỗ khác tốt hơn, đồng nhất hơn, đem lại sự hài ḥa cho mọi
người. Điều khó là người thực hiện phải có ḷng và biết mạo hiểm can đảm
hơn người để gây ḷng cảm phục, hơn nữa sự thực hiện phải đúng thời đúng
lúc. Trọng tâm của Lời Khuyên : Hăy xóa bỏ ḷng vị kỷ và tham vọng cá nhân
để ḥa nhập vào Tập Thể, nên tham khảo ư kiến của người có tài và giàu
kinh nghiệm - điều cần thiết là phải Kiên Nhẫn.
a)
Bính Tư
20
tuổi
( sinh từ
19/2/1996 đến 6/2/1997 ).
Nam Mạng :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ,
sinh xuất
Can Bính (
Hỏa ) : mệt mỏi ở đầu năm ; khắc nhập
Thủy Mệnh và
Chi Tư ( Thủy ) : xấu nhiều ở
giữa và cuối
năm.
Thổ Tú chủ về bất ḥa, làm việc ǵ và đi đến đâu cũng không hài ḷng, vừa
ư, tâm trí dễ bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối,
nhất là trong hai tháng kị
của Thổ Tú
(
4,
8
)
và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5).
Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh của Đương Số trong năm nay
( 2015 )
đến
tháng sinh của năm sau (
2016 )
: những Em
sinh ở những tháng đầu năm thường bị ảnh hưởng nhiều của Hạn này trong năm
nay – các Em sinh vào cuối năm, Hạn có thể kéo dài sang năm tới ‼.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay Tiểu Vận
tại Cung Tỵ (
Hỏa ), tuy
dễ gây trở
ngại cho công việc, học hành ( thi cử ) đang hanh thông,
may mắn
( Tứ Đức
« Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
»,
Lộc Tồn, Khôi Việt,
Tướng
Ấn, Song Long, Lưu Hà,
Thiếu
Dương, Thiếu Âm
)
+ Năm hạn hợp
Can và Mệnh ;
nhưng cũng có
lợi làm giảm bớt rủi ro của Hạn
Thổ Tú.
Trong năm nay dễ có sự chuyển biến mới
tốt
trong
Họat Động (
với những Em đă gặp nhiều trở ngại do
hạn La Hầu + Ḱnh ( Mă đầu đối Kiếm : Gươm treo cổ Ngựa
rất xấu đối với tuổi Bính ở năm Ngọ
). Tuy
nhiên gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh lại thêm Mùi khắc và nhị phá Tư + bầy Sao
xấu : Thiên Không, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Phục Binh cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên
lưu tâm nhiều đến
những rủi ro,
trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong các Tháng Kị về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp :
Lộc+Triệt,
Khôi Việt, Tướng Ấn + Phục Binh dễ có vấn đề về tiền bạc, trong giao tiếp
nên lưu ư Tiểu Nhân trong các tháng ( 3, 4, 5 ).
-
Sức Khoẻ
( Thận, Tai ) và Di Chuyển ( Mă + Tang :
lưu ư xe cộ,vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi họat động
trước các Dàn Máy nguy hiểm
trong các
tháng
« 1,
3, 4,
5,
8 »
), kể cả mặt T́nh Cảm,
Gia đạo :
Bầu Trời T́nh
Cảm nắng đẹp - lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có bóng mây
( Hồng
+ Phục Binh, Đào, Hỉ + Tuần, Cô Qủa ) .
Nhất
là những Em sinh vào tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n,
Thân )
và nếu
trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại
Tỵ hay Mùi cần phải cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy tờ
pháp lư ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận - nếu trong Lá Số cá
nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát Tinh khác trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại
càng phải thận trọng hơn
nữa !.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. V́ Lộc Tồn+Triệt : nên làm nhiều việc Thiện bằng
cách hao tán – đó cũng là một cách giải hạn
Thổ Tú
của Cổ Nhân.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam ( Thiên
Y : sức khoẻ ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc
:
ngồi nh́n về Bắc hay Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 – 2023) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
chiếu vào
hướng Tây Nam ( Ngũ Quỷ : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao) : nên treo 1
Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm
2023.
Tiểu Vận năm Ất Mùi 2015, Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông ( hướng tốt về tuổi
Thọ ) : nên lưu ư về mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Nữ Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa khắc xuất
Mệnh Thủy và Chi Tư ( Thủy ),
cùng hành
với Can Bính ( Hỏa ) : xấu nhiều ở đầu
năm, giảm nhẹ ở
giữa và cuối
năm.
Vân Hớn tính nết nóng nảy, ngang tàng,
chủ về
Kiện Thưa (
dễ có xích mích trong giao tiếp, bớt giao tiếp - bớt hung hăng, tranh
luận, nặng có thể lôi nhau ra Ṭa )- không lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết – nên lưu ư
trong 2 tháng Kị
của Vân Hớn
(
2, 8
) và 2
tháng kị hàng năm của Tuổi ( tháng 3 và 5 ).
Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh của Đương Số trong năm nay
( 2015 )
đến tháng sinh năm sau
( 2016 ).
Với các Em sinh vào các tháng đầu năm dễ bị ảnh hưởng nhiều của Hạn
này trong năm nay; riêng các Em sinh vào các tháng cuối năm,
Hạn có thể kéo dài sang năm sau.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Măo ( Mộc ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ ) có các
Bộ Sao tốt :
Tam
Đức ( Phúc, Thiên
Long
), Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ),
Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn,
Song
Long, Lưu Hà + Năm hạn hợp Can và Mệnh cũng đem lại nhiều thuận lợi bất
ngờ cho mưu sự và công việc, nhất là các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ
Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ … được phổ biến và quảng bá rộng răi trong Quần
Chúng nên nhiều người biết tiếng !. Đặc biệt là những Em năm ngóai thường
gặp trở ngại và rủi ro v́ Hạn Kế Đô – năm nay dễ có nhiều thay đổi tốt hơn
năm ngoái. Tuy nhiên gặp Hạn Vân Hớn khắc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu :
Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Trực Phù hiện diện tại Tiểu Vận+ Mùi
khắc và nhị phá Tư
cũng
nên lưu ư về rủi ro, trở ngại hay tật bệnh có thể bất ngờ xảy ra trong các
mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp :
Vân Hớn +
Phục Binh – nên mềm mỏng trong giao tiếp tránh tranh căi trong các tháng (
2, 3, 5, 8 )
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm về Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, khi có dấu hiệu bất ổn !).
-
Di Chuyển
( Mă ngộ Tang, Cô Quả, Song Hao) :
nên lưu tâm đến xe cộ, các vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy
hiểm ; tránh nhảy cao, trượt băng
trong các tháng ( 1, 3, 5 ).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp cho các Em c̣n độc thân, nhưng cũng dễ có
bóng mây
( Đào Hỉ +
Tuần, Hồng + Phục Binh : đố kị , ganh ghét ),
nên thận trọng ở
các tháng (
2, 8 ).
Nhất là các
Em sinh tháng (
7,
11
), giờ
sinh ( Th́n,
Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Cung Măo hay Mùi nên cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, rắc rối giấy tờ
pháp lư ) cùng hiện diện thêm trong tiểu Vận. Trong giao tiếp tránh
tranh căi dù có nhiều bất đồng và không được
vừa
ư- không nên có phản ứng mạnh. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền bạc
lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc + Triệt, Song Hao ). Nên làm nhiều việc
Thiện – đó cũng là 1 cách giải Hạn
Vân Hớn
của Cổ
Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN giống như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ
trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào hướng Đông Bắc ( Sinh Khí : hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm
bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong
pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
a)
Bính Tư
80
tuổi
( sinh từ
24/1/1936 đến 10/2/1937
-
Giản Hạ Thủy
: nước cuối
nguồn ).
Nam Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy cùng hành
với
Thủy
Mệnh và Chi Tư ( Thủy ), khắc
nhập
với Can Bính ( Hỏa ) : độ
tốt
giảm nhẹ
và độ xấu tăng cao
ở đầu năm
- vào
giữa
năm và
cuối năm
tốt nhiều hơn xấu.
Thái
Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào,
càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo yên vui, nhiều hỉ tín. Tuy nhiên bất lợi
cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt - dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí
bất an, thị giác kém. Hạn tính từ tháng sinh của năm nay ( 2015 ) đến
tháng sinh của năm sau ( 2016 ). Nếu sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Tiểu Vận đóng
tại Cung Tỵ ( Hỏa )
tuy có gây
trở ngại bất thần cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao
tốt trong Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ ) :
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt ),
Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ),
Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt,
Tướng
Ấn,
Thanh Long, Lưu Hà,
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan + Hạn Thái Âm + năm Hạn hợp Can và Mệnh
cũng đem
lại nhiều
thuận lợi và
may mắn
( nếu c̣n
họat động ) trong các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ
nổi danh và được phổ qúat rộng răi !).
Tuy nhiên v́ Mùi khắc và nhị phá Tư, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không,
Phục Binh, Kiếp Sát, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên
lưu tâm đến
những trở ngại, rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị ( 1,
3, 5, 9, 11 ) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp :
Lộc + Triệt, Khôi Việt + Phục Binh ( Tiểu Nhân )
–
nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận.
-
Sức Khỏe
( Mạng
Thủy khi lớn tuổi dễ có vấn đề về
Bài Tiết,
Thính Giác.
Tiểu Vận gặp Bệnh Phù + Thái Âm : nên lưu ư thêm Tim Mạch, Mắt cho những
ai đă có mầm bệnh – nên kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
).
-
Di Chuyển
( Mă + Tang,
Cô Qủa
) cẩn
thận dễ té ngă, lưu ư vật nhọn,
nhất là tháng
5 ( Ḱnh cư Ngọ : Mă đầu đối kiếm – gươm treo cổ ngựa
rất xấu với
tuổi Bính
).
-
Gia
đạo và
T́nh Cảm :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - nhiều tin vui – nhưng cũng dễ có bóng mây
( Hồng
+ Phục
Binh, Đào, Hỉ + Tuần, Cô Quả ).
Đặc biệt với
những Qúy Ông sinh tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n,
Thân ),
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Tỵ
hay Mùi lại
càng phải
cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào mùa Hạ.
Nên
cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Thủy HÓAN như tuổi Bính Tư 1996.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam (
Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về
Đông Nam, Đông,
Bắc,
Nam.
-
Giường
ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
chiếu vào hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh : độ xấu tăng cao !). Để giảm sức tác
hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc
Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tiểu Vận năm Ất Mùi 2015, Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt về
Sức Khỏe) – nên lưu ư về mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Nữ Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim sinh nhập
Thủy Mệnh và Chi Tư ( Thủy ) ;
khắc xuất
Can Bính ( Hỏa ) : xấu nhiều ở giữa và cuối năm,
giảm nhẹ ở đầu năm.
Thái
Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát,
chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro
và tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng 5 ( tháng kị của Thái Bạch ) và 2
tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3 và 5 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào
chính ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh trong
năm sau ( 2016 ). Sinh vào những tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !. Ngày Xưa để Giải Hạn Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm
tháng 5 vào lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà, Nước ; bàn Thờ quay
về Hướng Tây.
Tiểu Vận :
Dù có
những dấu hiệu hanh thông
lúc đầu cho
mưu sự và công việc
do các Bộ Sao
tốt :
Tam
Đức
( Phúc Thiên
Long
), Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ),
Khôi
Việt,
Tướng
Ấn, Thanh
Long, Lưu
Hà,
Thiếu Dương,
Thiếu
Âm )
cũng không nên khuếch trương, đầu tư hay thay đổi họat động ( nếu c̣n họat
động ), v́ gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không,
Phục Binh, Phi Liêm, Trực Phù hiện diện trong Tiểu Vận - dễ đem những rủi
ro, trở ngại và tật bệnh bất thần trong
các
tháng Kị ( 1, 3, 5, 8, 12 ) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp :
Khôi Việt +
Phục Binh, Lộc+Triệt – nên lưu ư tiền bạc, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh căi, cữ mặc ṭan màu trắng, cữ vay mượn.
-
Sức
khỏe
( Hạn Thái
Bạch+
Thiên
Không Đào Hồng : bất lợi cho tuổi già – nên đi kiểm tra sức khỏe khi có
dấu hiệu bất ổn, nhất là những ai đă có vấn đề về
Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết ).
-
Di
chuyển :
Hạn chế di chuyển xa
( Mă ngộ
Tang, Cô Qủa ),
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn - dễ té ngă trong các tháng ( 3, 5 ).
-
Gia Đạo và
T́nh Cảm :
tuy cũng có hỷ tín, nhưng
dễ có bất ḥa
và phiền muộn trong gia đạo ( Đào Hỉ + Tuần, Hồng + Phục Binh ).
Đặc
biệt đối với những Qúy Bà sinh vào tháng (
7,
11
), giờ
( Thân,
Th́n )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Măo hay Mùi, lại càng phải cảnh giác nhiều hơn -
v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi
ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ, nên cho tài hóa lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt )
bằng cách làm
nhiều việc Thiện.
Đó
cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư 1996.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt
mệnh ).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây,
Tây Bắc.
-
Giường
Ngủ :
đầu Đông Bắc,
chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ), muốn hóa giải sức tác hại
của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Bính Tư hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Th́n, Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Nhâm
Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp Tư, Nhâm Tư, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị tuổi Canh Ngọ, Mậu Ngọ và các tuổi mạng Thổ, Hỏa mang hàng Can
Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép,xe cộ ) :
Hợp
với màu
Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen
kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Mậu Tư 68t
(
sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/949
-
Tích Lịch Hỏa
: lửa Sấm Sét ).
*Tính Chất
chung : Mậu Tư
nạp âm hành
Hỏa do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Tư ( Thủy ), Thổ khắc nhập Thủy = Can
khắc Chi, thuộc lứa tuổi thường khó khăn và trở ngại ở Tiền Vận. Từ giữa
Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự
tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của Bản Thân từ
Trung Vận để vượt qua các trở ngại.
Mậu Tư có
đầy đủ tính chất của Can Mậu cương trực và cứng rắn + Chi Tư thông minh
sáng tạo, dễ nổi danh hơn người so với
tuổi
cùng trang
lứa. Sinh vào mùa Xuân, Hạ th́ hợp mùa sinh ; mùa Đông ít thuận lợi hơn.
Nếu Mệnh Thân có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh
Hung Sát Tinh và Tuần, Triệt ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan
đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi
nhuận, 2
bàn tay có 3
chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt qũang,
lại có
thêm
2 chỉ May Mắn
và Danh Vọng )
cũng
là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội. Nếu có thêm Tam Minh ( Đào
Hồng Hỉ ) rất nổi danh, nhất là ngành nghiên cứu Khoa Học ( Hưng
Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn sinh năm Mậu Tư 1228 chết năm Canh Tư 1300 «
năm Tuổi+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà » - Thi Sĩ
Tản Đà sinh năm Mậu Tư 1888 - Tổng Thống Iran Hassan Rouhani tuổi Mậu Tư
« 12/11/1948 » -
Nhà Thiên Văn
Học Trịnh Xuân Thuận tuổi Mậu Tư
(
20/8/ 1948
) - Ts Vật Lư Vơ đ́nh Tuấn « 11/4/1948 » tuổi Mậu Tư, Viện Trưởng Viện
Fitzpatrick thuộc Đại Học Duke, North Carolina ( Hoa Kỳ ) được vinh danh
là 1 trong 100 Thiên Tài Thế Giới đương đại
- Kịch Tác Gia Lưu Quang Vũ tuổi Mậu Tư « 17/4/1948 » chết tai nạn xe cùng
vợ con năm Mậu Th́n « 29/8/1988 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 40t+Ḱnh
Đà - Nhạc Sĩ Ngô Thụy Miên - Nữ Ca Sĩ kiêm Tài Tử Điện Ảnh Thanh Lan đều
có tuổi Mậu Tư 1948.
).
Mệnh Thân
đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời tuy vất vả, nhưng Trung Vận phát Phú. V́
Hồng Loan ngộ Phục Binh nên một số người thời trai trẻ, mặt T́nh Cảm có
nhiều hối lẫn.
Mậu Tư
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Thủy HÓAN ( xem phần Lư Giải
của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Tư ).
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Dương
thuộc
Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh,
khắc xuất với
Chi Tư
( Thủy ) và
sinh nhập với
Can
Mậu ( Thổ ) :
tốt
nhiều ở đầu và
cuối
năm ; giảm nhẹ ở
giữa
năm. Thái
Dương là hạn
lành chủ về Công Danh và Tài Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào,
càng đi xa càng có lợi, gia đạo b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi
cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí
bất an, tinh thần giao động – không nên thức khuya, xử dụng nhiều giờ trên
Màn H́nh. Mỗi khi ḷng bất an nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi
thóang mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015
) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào những tháng cuối năm Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Tứ Đức ( Phúc Thiên
Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà,
Tướng Ấn, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hạn Thái Dương
hợp Mệnh dễ đem lại nhiều hanh thông trong mưu sự và công việc, thuận lợi
về Tài Lộc - dễ nổi danh - nhất là Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh. Tuy nhiên Tuần tại Lưu
Thái Tuế, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phá
Toái, Tử Phù, Trực Phù, Phi Liêm + Mùi khắc và nhị phá Tư cũng dễ có những
rủi ro và trở ngại bất ngờ có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 8,
12 ) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp :
Khôi Việt +
Triệt, Tuần, Phục Binh – nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận,
không nên phản ứng mạnh, dù có đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân !.
-
Sức Khỏe :Bệnh
Phù+Thái Dương - đối với những ai có vấn đề về Tim Mạch, Mắt – nên đi kiểm
tra, khi có dấu hiệu bất ổn.
-
Di Chuyển :
Mă+Tang, Cô Quả - nên lưu ư nhiều trong các tháng ( 1, 3, 5 ) dễ có rủi ro
về xe cộ, vật nhọn, nhảy cao, trượt băng, việc làm bên các Dàn Máy nguy
hiểm .
-
Gia Đạo,T́nh
Cảm :
Bàu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi nhiều cho các Bạn độc thân, gia đạo nhiều Hỉ
Tín tuy nhiên dễ có bóng mây
( Đào
Hồng
Hỉ +
Phục
Binh ).
Đặc biệt đối
với những Qúy Ông sinh tháng (
9,11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n,
Thân ),
nếu 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi trong
Lá Số Tử Vi -
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp ( đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh,
hao tán, rắc rối pháp lư ) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu
Lá Số cá nhân c̣n hội tụ nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại càng phải
cảnh giác
nhiều hơn trong các tháng kị. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như tuổi Bính Tư.
Phong Thủy :
Quẻ Đ̣ai có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam (
Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
-
Giường
ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi
ro và tật bệnh )
chiếu vào
hướng Tây Nam ( hướng tốt về sức khỏe ) . Muốn hóa giải rủi ro, tật bệnh
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho hết
năm 2023 của Vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn Thổ
Tú
thuộc Thổ
sinh
xuất
Hỏa Mệnh,
cùng
hành với Can
Mậu ( Hỏa ), khắc nhập với Chi Tư
( Thủy ) : xấu nhiều ở
giữa
năm, giảm nhẹ ở đầu năm và
cuối
năm. Thổ
Tú chủ
về bất
ḥa, làm việc ǵ, đi đến đâu cũng không thỏa chí, hài ḷng, Tâm Trí thường
bất an, dễ gặp Tiểu Nhân
quấy rối,
nhất là
trong 2
tháng
kị của
Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng kị của Tuổi ( 3, 5 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm sau !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Măo ( Mộc hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt :
Tam
Đức ( Phúc Thiên
Long ),
Tam Minh
( Đào Hồng Hỉ ),
Thiếu
Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn,
Khôi
Việt, Thanh Long cũng đem lại nhiều dấu hiệu thuận lợi lúc đầu
: mưu sự hanh
thông, giao tiếp tốt đẹp ; công việc đem lại nhiều Tài Lộc và được nhiều
người biết đến, nhất là trong lănh vực Văn Hóa Nghệ Thuật,
Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ
và các ngành tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp Hạn Thổ
Tú hợp Mệnh + Năm Hạn ( khắc Can, Chi và Mệnh ) + Tuần tại Lưu Thái Tuế
lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không ( nhiều bất ngờ ), Phục Binh, Bệnh Phù,
Phi Liêm, Trực Phù cùng
hiện diện
nơi Tiểu Vận, nên cũng cần lưu ư đến trở ngại rủi ro và tật bệnh có thể
xảy ra trong các tháng Kị ( 1, 3, 4, 5, 8, 12 ) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp :
Thổ Tú + Phục
Binh, Khôi+Triệt, Việt+Tuần – nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
căi, đề pḥng Tiểu Nhân.
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây
(
Hồng ngộ Phục, Ḱnh Đà + Mă ngộ Tang Cô Qủa : tháng 2, 8 ) kể cả Di
Chuyển - Sức Khỏe, nhất là Tim Mạch , Mắt và Khí Huyết ( Thiếu
Dương, Thiếu
Âm + Bệnh Phù ) trong các tháng ( 1, 3, 5, 12
). Đối với những Qúy Bà sinh tháng (
7,
11
) giờ ( Th́n,
Thân )
- nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Măo hay Mùi cần nhiều lưu ư : v́
gặp thêm Thiên H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh,
hao tán, rắc rối pháp lư ) trong Tiểu Vận ; nếu Lá Số cá nhân c̣n hội tụ
nhiều Hung Sát tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng phải
cảnh giác
nhiều hơn trong các tháng ( 2, 3, 5, 8 ). Tài Lộc vượng và đầu Hạ - cẩn
thận về Chi Thu ( Song Hao ).
Nên làm nhiều việc Thiện, đó không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ
Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Thủy HOÁN như Tuổi Bính Tư.
Phong Thủy :
Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông nam ( tuyệt
mệnh ).
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
chiếu vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ) – muốn giảm bớt sức tác
hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc
Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Mậu Tư hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Th́n, Bính Th́n, Giáp Th́n, Mậu
Thân, Bính Thân, Canh Thân, Canh Tư, Nhâm Tư, hành Mộc, hành Hỏa và hành
Thổ. Kị ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi
mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xanh, Hồng, Đỏ. Kị màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh
hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Canh Tư 56t
(
sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961
-
Bích Thượng
Thổ
: đất trên
tường ).
*Tính Chất
chung : Canh Tư
nạp âm hành
Thổ do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Tư ( Thủy ), Kim sinh nhập Thủy = Can
sinh Chi, Nạp Âm và Can lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có căn bản
vững chắc, khả năng hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường
đời từ Tiền Vận đến Hậu Vận. Dù trong năm xung tháng hạn có gặp khó khăn
trở ngại cũng dễ dàng gặp được Quư Nhân giúp đỡ để vượt qua. Nếu ngày sinh
có hàng Can Nhâm,
Qúy, sinh giờ Sửu,
Mùi lại được
thêm Phúc lớn của Ḍng Họ.
Tuổi Canh với
tam hợp ( Thân Tư Th́n ) được hưởng ṿng Lộc Tồn chính vị thêm Tam Hóa
Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa Lộc, Hóa Quyền đi liền nhau,
nếu các Sao Thái Dương, Thái Âm, Vũ Khúc đóng tại Mệnh Thân
), nếu Lá Số
Tử Vi được thêm ṿng Thái Tuế + Cục Thổ
,hay
Cục
Thủy
thường là mẫu người nhiều tham vọng, nặng ḷng với Quê Hương đất nước, có
t́nh nghĩa với đồng bào, bà con ḍng họ, có tinh thần trách nhiệm cao
không riêng với bản thân, mà c̣n đối với Cộng Đồng, Tập Thể.
Canh Tư cứng
rắn, sắc sảo, đa mưu túc trí, thông minh hơn người trong bất cứ lănh vực
nào, lúc c̣n trẻ cũng vượt trội bạn cùng trang lứa. Nếu Mệnh Thân đóng tại
Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) với Chính Tinh và Trung tinh đắc cách hợp Mệnh,
xa lánh Hung Sát tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm,
da dẻ tươi
nhuận,
2 bàn tay với
3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) đều là mẫu người thành
công, có địa vị cao trong Xă Hội ở mọi ngành nghề (
Vua Duy Tân
sinh năm Canh Tư 1900, chết v́ tai nạn máy bay năm Ất Dậu 1945 khi vận số
đi vào Hạn La Hầu 46t + Ḱnh Đà –Nhà
Cách Mạng Nguyễn An Ninh tuổi Canh Tư « 15/9/1900 » chết năm Qúy Mùi
« 14/8/1943 » hạn Kế Đô 43+Ḱnh Đà -
Tổng Thống
Cộng Ḥa Miền Nam Ngô Đ́nh Diệm tuổi Canh Tư « 3/1/1901 »
bị thảm sát
vào Hạn La Hầu 64t +Tam Tai+ Ḱnh Đà - Nữ Khoa Học Gia Dương Nguyệt Ánh
tuổi Canh Tư 1960, người phát minh Bom Áp Nhiệt
– Nhà Văn Nữ
Trần Khải Thanh Thủy tuổi Canh Tư 1960 – Nobel Vật Lư 2014 Khoa Học Gia
Nhật Hiroshi Amano tuổi Canh Tư « 11/9/1960 »).
Tuổi Canh với
bản tính độc lập, thích cô đơn, Đào Hỉ ngộ Ḱnh, nên một số người về mặt
T́nh Cảm và đời sống chung dễ có vấn đề khi vận số đi vào Năm xung tháng
hạn.
Canh Tư theo Dịch Lư thuộc
Qủe Địa Thủy
SƯ :
Sư là đám
đông, quần chúng ( trong quân đội như Sư Đoàn ) dùng h́nh ảnh chỉ huy Sư
Đoàn như là h́nh tượng của 1 người Chỉ Huy và Lănh Đạo một đám đông ( Cộng
Đồng, Đảng Phái, Đoàn Thể …)
cần có
những điều Tâm Niệm sau
để ứng dụng Xử Thế trong mọi địa vị
:
-
Bất đắc dĩ mới phải ra quân, ra quân phải có Chính Nghĩa.
-
Dùng Tướng phải xứng đáng, đừng để kẻ bất tài tham gia.
-
Phải cẩn thận từ lúc đầu, kỷ luật nghiêm minh, nhưng phải khéo léo
để khỏi mất ḷng dân quân.
-
Nếu gặp kẻ địch đương ở thế mạnh th́ hăy tạm tránh, không sao.
-
Khi thành công rồi, luận công ban thưởng th́ kẻ Tiểu Nhân có công
chỉ nên thưởng họ bằng tiền bạc, đừng giao cho Họ trọng trách ; trọng
trách phải về tay những người có Tài Đức như vậy nước mới thịnh.
Tóm lại người
Chỉ Huy cần phải biết xử thế, độ lượng và kiên tŕ, sáng suốt lănh đạo để
đi tới thành công.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ
hợp
với Thổ Mệnh
và Can
Canh ( Kim) ;
khắc nhập
với Chi Tư ( Thủy) : xấu nhiều ở
giữa
năm,
giảm nhẹ ở đầu và cuối năm.
Thổ Tú
chủ về bất ḥa, đi đến đâu cũng không thỏa chí, hài ḷng, Tâm Trí bất an,
dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và
2 tháng kị của Tuổi hàng năm ( 6, 8 ).
Nên nhớ Hạn tính từ tháng sinh năm nay
( 2015 )
đến
tháng sinh năm
sau ( 2016 ).
Người nào sinh vào đầu năm dễ có nhiều ảnh hưởng trong năm nay ( nếu
Tiểu Vận nằm trong tam giác « Mệnh Quan Tài » ),sinh vào cuối năm,
Hạn có
thể lân sang năm tới ‼
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay
Tiểu Vận đóng
tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh )
và Triệt
tại
Lưu
Thái Tuế ở
Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh )
tuy dễ gây
trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông lúc đầu,
nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ
Sao tốt của Tiểu Vận :
Tứ Đức
( Phúc Thiên Long Nguyệt ),
Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn
Tinh, Đường Phù cũng đem lại thuận lợi và hanh thông về mưu sự và công
việc trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc
nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh được nhiều người biết tiếng !).
Tuy có nhiều Sao giải,
nhưng
gặp Hạn
Thổ Tú hợp
Mệnh + năm
Hạn
Thiên Khắc Địa Xung
thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Song Hao
cũng nên lưu ư đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các
tháng
Kị
( 1,
4, 6,
8 ) về các
mặt :
-
Công Việc
và Giao Tiếp (
Thổ Tú,
Khôi +
Triệt, Ấn + Tuần, Phục Binh : dễ gặp Tiểu Nhân đố kị, ganh ghét – không
nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư).
- Sức
Khỏe ( Bệnh Phù
+ Thiếu Dương, Thiếu Âm :
nên
lưu ư nhiều đến
bộ máy tiêu
hóa,
kể cả Tim Mạch , Mắt
– nên đi kiểm
tra,
với những ai đă có mầm bệnh khi
có dấu hiệu bất ổn !).
– Di
Chuyển ( Mă + Tang :
nên lưu ư xe
cộ, vật nhọn,
bớt di chuyển
xa,
tránh nhảy cao, trượt băng, nhất là trong 2 tháng 6 và 8
).
- T́nh Cảm
Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm đang nắng đẹp - thuận lợi cho những bạn độc thân – nhưng
dễ có cơn giông bất ngờ (
Thổ Tú +
Đào Hồng Hỉ
ngộ Ḱnh Đà, Cô Qủa
) – không nên
phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với các
Qúy Bạn sinh vào tháng (
9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ,
Th́n,
Thân )
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại
Tỵ hay Mùi nên lưu ư hơn
v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh,
hao tán,
rắc
rối giấy tờ Pháp Lư ) hiện diện thêm trong Tiểu Vận. Nếu Lá Số Cá
Nhân c̣n chứa nhiều Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại càng
phải cảnh giác hơn !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc
Thiện (
Song Hao
: hao tán
«
của đi
thay người »
) cũng là 1 cách giải hạn
Thổ Tú
của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Thủy Sư.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về
Nam, Bắc.
-
Giường
ngủ :
đầu Bắc, chân
Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ
trong Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Ḥang (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào hướng Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao ! ). Để
giảm bớt rủi ro và tật bệnh nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng
ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tiểu Vận năm Ất Mùi 2015, Ngũ Ḥang nhập góc Đông ( hướng tốt về tuổi Thọ
) : nên lưu ư nhiều về Phong Thủy và cẩn thận mọi chuyện trong năm nay !.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa
sinh
nhập
Thổ Mệnh,
khắc nhập
với Can Canh ( Kim ) và
khắc xuất
với
Chi Tư
( Thủy )
: xấu nhiều ở đầu và
cuối năm,
giảm nhẹ ở
giữa năm.
Vân
Hớn chủ về Hung hăng, nóng nảy, ăn nói không biết lựa lời dễ mua thù chuốc
óan, nặng có thể đem nhau ra ṭa, dễ có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết , nhất là trong 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng kị hàng
năm của Tuổi ( 6, 8 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng
sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Măo ( Mộc khắc Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi
( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao Tốt : Tam Đức ( Phúc Thiên Long ), Tam Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn
Tinh, Đường Phù cũng đem lại nhiều thuận lợi cho mưu sự trong các Lănh Vực
Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Truyền Thông, Kinh Doanh, Địa Ốc và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng dễ được nhiều phổ biến và nổi tiếng -
tuy
Triệt
tại
Cung
lưu
Thái Tuế
cũng
gây
chút
trở ngại lúc đầu, nhưng
cũng nhờ
Triệt
hóa giải được rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Dù có nhiều dấu hiệu thuận lợi
ban đầu trong năm nay, nhưng gặp hạn
Vân Hớn
hợp Mệnh + năm
Hạn
Thiên khắc Địa xung,
thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan
Phủ,
Trực Phù, Đại Hao
cũng nên lưu tâm đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
những tháng
Kị
( 2,
3, 6, 8, 9 ) về các
mặt :
-
Công
Việc, Giao Tiếp :
Vân Hớn, Khôi+Triệt, Tướng Ấn+Tuần
dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, đố kị và ganh ghét, nên mềm mỏng,
không nên nổi nóng,
trong đối
thọai, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ).
-
Sức
Khỏe
( Tim
Mạch, Mắt
và Khí Huyết « Bệnh
Phù + Âm Dương+Ḱnh Đà » :
nên đi kiểm tra nếu thấy dấu hiệu bất ổn ).
-
Di
Chuyển
( Mă + Tang,
Khôi + Triệt :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn,
hạn chế di
chuyển xa,
tránh nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy
hiểm trong các tháng « 6, 8 »
).
-
T́nh
Cảm, Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho những Qúy Bạn c̣n độc thân -
nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ (
Đào Hồng Hỉ +
Ḱnh Đà, Cô Qủa
)- nên lưu ư « tháng
2, 8 »,
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! ).
Đặc biệt đối
các
Qúy Bạn sinh vào tháng (
7,
11
), giờ sinh ( Th́n,
Thân ) với Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) nằm
tại Măo hay Mùi cần nhiều lưu ư,
v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh, rắc rối giấy tờ
Pháp Lư ) hiện diện thêm tại Tiểu Vận. Nếu trong Lá Số Cá Nhân c̣n
có nhiều Hung Sát Tinh hội tụ trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận lại phải càng
cảnh giác hơn ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện : hao
tán ( của đi thay người) cũng là 1 cách giải hạn
Vân Hớn
của Cổ
Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Thủy SƯ như Nam mạng .
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục
Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt
mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt nhất của Tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông
Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004-2023).
Canh Tư hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Th́n, Bính Th́n, Canh Th́n, Bính
Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu Tư, Giáp Tư, hành Hỏa, hành Thổ và hành
Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ và các tuổi
mạng Mộc, Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu xanh, nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Nhâm Tư 44
tuổi
( sinh từ
15/2/1972 đến 2/2/1973
-
Tang Đố Mộc
:
gổ cây
Dâu
tằm ).
*Tính Chất
chung : Nhâm Tư
nạp âm hành
Mộc do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Tư ( Thủy ), Can và Chi có cùng hành
Thủy
sinh nhập Mộc Mệnh, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, đường Đời thênh
thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm
xung tháng hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để
vượt qua dễ dàng ‼.
Nhâm Tư có
đầy đủ hai tính chất của Can Chi : Can Nhâm ( dương Thủy ), biến hóa linh
họat, nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao – nhiều dục tính và Chi Tư (
dương Thủy ) đứng đầu hàng Chi, thông minh, nhanh nhẹn, sắc bén ( cầm tinh
con chuột ), thường ở vai tṛ lănh đạo, chức trọng quyền cao. Trong lănh
vực nghiên cứu rất thích t́m hiểu, nên đă có nhiều sáng tạo phát kiến nổi
danh ở mọi ngành (
Tổng Thống Mỹ
Richard Nixon tuổi Nhâm Tư « 9/1/1913 » mất năm Giáp Tuất « 22/4/1994 »
khi Vận Số đi vào Hạn La Hầu 82t +Ḱnh Đà - Nhà Văn Vũ Trọng Phụng tuổi
Nhâm Tư 1912 chết năm Kỷ Măo 1939 khi vận số đi vào Hạn La Hầu 28t +Tam
Tai -
Giáo sư Tiến Sĩ Toán Ngô Bảo Châu tuổi Nhâm Tư « 28/6/1972 » giải thưởng
Fields 2010
– Danh Thủ Football Pháp Zidane tuổi Nhâm Tư « 23/6/1972 » - Vơ Sĩ Lê Cung
vô địch Thế Giới về Kick Boxing tuổi Nhâm Tư 1972 - JennyTẠ - Nữ Doanh
Nhân gốc Việt tài ba ở Wall Street ( Nữu Ước) tuổi Nhâm Tư 1972 –Tù Nhân
Lương Tâm Huỳnh Anh Trí tuổi Nhâm Tư 1972 chết năm Giáp Ngọ 2014 sau khi
ra Tù : Hạn Kế Đô +Kinh Đà )
.
Nếu Mệnh Thân
có Chính Tinh và nhiều Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh
(+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm ;
da dẻ
tươi nhuận,
2 bàn tay ba
chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng,
lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có
địa vị danh vọng trong xă hội ở mọi ngành nghề.
Hồng Loan bị
Tuần lẫn Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, nên t́nh duyên và đời sống lứa đôi
dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay
Thê ).
Nhâm Tư chứa
nhiều Thủy Tính trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy, thiếu chất Thổ kềm chế
- các bộ phận Bài Tiết như Thận, Bàng Quang, Thính Giác, Khí Huyết dễ có
vấn đề khi lớn tuổi ; nên lưu ư từ thời trẻ, về Già đỡ bận tâm.
Nhâm Tư
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Thủy TỤNG : Thiên
(
hay Càn ) là Trời, Thủy
(
hay Khảm ) là Nước ; TỤNG là luận ( bàn căi, kiện tụng ). H́nh
Ảnh của Quẻ : Trời có xu hướng đi lên, Nước có xu hướng chảy xuống
thấp – như vậy là ngược chiều nhau, không đồng Đạo nên dễ sinh ra tranh
căi, kiện cáo. Do đó lời khuyên : khi làm việc ǵ cũng cần suy tính kỹ
càng đừng để gây ra tranh tụng. Người trên không nên dùng quyền lực để áp
chế kẻ dưới ; kẻ dưới cũng không nên dùng kế hiểm độc để hại người trên,
nếu như vậy sẽ sinh ra tranh chấp. Kết qủa là Tụng – Sở dĩ có Tụng - trước
đó phải có nguyên nhân. Nên
nhớ rằng nếu
không tạo ra tranh chấp th́ chẳng bao giờ có kiện Tụng
sảy ra ‼.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy sinh nhập
với Mộc Mệnh,
cùng hành
Thủy
với Can Nhâm và Chi Tư :
tốt ( cho
Quan Lộc),
xấu
( cho Sức Khỏe ) cùng tăng cao trong năm.
Thái
Âm là Hạn Lành
chủ về
Quan Lộc và
Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi,
gia đạo an vui, nhiều Hỉ Tín.
Nên nhớ hạn tính từ tháng sinh năm nay
( 2015 )
đến tháng sinh năm
sau ( 2016 ).
Người nào sinh vào cuối năm,
Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ ) có
các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
(
Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam Minh (
Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn,
Thiếu
Dương,
Thiếu
Âm, Văn Tinh, Thiên Trù + Hạn Thái Âm
đem lại nhiều
hanh thông,
thuận lợi về Tài Lộc
cho mưu sự và công việc
ở các Lănh
Vực Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu
Tư, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng - dễ nổi danh
và được phổ cập rộng răi.
Tuy gặp được
nhiều Sao tốt nhưng
Năm Hạn
( Mùi khắc và nhị phá Tư ), lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Kiếp Sát,
Phục
Binh, Phá Toái, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Phi Liêm hiện diện nơi Tiểu
Vận cũng nên thận trọng về rủi ro trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra trong
các
tháng
Kị (
1, 2,
8, 9,
11 ) về các
mặt :
- Công
Việc,Giao Tiếp :
Khôi, Tướng gặp Tuần + Triệt,
Việt+ Kiếp
Sát,
Phục Binh dễ có vấn đề trong việc làm, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân. Nên
lưu ư đến chức vụ, tiền bạc, nên
mềm mỏng
trong đối thọai, tránh phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không
vừa
ư .
- Sức Khỏe :
Thủy vượng trong Tuổi nên dễ có vấn đề về
Bài Tiết,
Thính giác : nên đi
kiểm
tra
sức khỏe
khi có dấu
hiệu bất thường.
Năm nay lại gặp Lưỡng Âm + Bệnh Phù : nên lưu ư thêm về Tim Mạch, Mắt với
những ai đă có mầm bệnh !.
- Di Chuyển :
Mă +
Tang,
Ḱnh,
Đà,
Quan Phủ :
lưu ư
xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
bớt di chuyển
xa, nhất là
2
tháng
kị ( 9, 11) hàng năm của Tuổi.
- T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp
- rất thuận lợi cho các bạn độc thân,
nhưng dễ có
bóng mây (
Hồng Loan + Tuần, Triệt, Đào Hỉ + Phục Binh, Cô Quả)
- không nên phiêu lưu ! với những ai đă có đời sống lứa đôi hạnh phúc.
Đặc biệt đối
với những Qúy Bạn sinh tháng (
9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ,
Th́n,
Thân )
và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Tỵ hay Mùi
th́ nên
thận trọng
nhiều hơn trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp ( dễ đem đến bất
ngờ về rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối giấy tờ, tiểu nhân hăm hại,
tật bệnh ) hội tụ thêm trong Tiểu Vận .
Nếu trong
lá số cá nhân
c̣n
chứa nhiều
Hung Sát Tinh trong cả Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại càng phải
cảnh giác hơn !.
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Đừng ngại hao tán,
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn
rủi ro
của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG..
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam (
Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh
).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về
Đông Nam, Bắc, Nam,
Đông.
-
Giường
ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
chiếu vào
hướng Tây Nam ( độ xấu tăng cao )- muốn hóa giải nên treo 1 Phong Linh
bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 trong Vận
8.
Tiểu Vận năm Ất Mùi 2015, Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt về
Sức Khỏe ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay.
b)
Nữ Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim
khắc nhập
Mệnh Mộc,
sinh nhập
với
Can Nhâm và Chi Tư có cùng hành Thủy : tốt xấu cùng tăng cao ở cuối năm.
Thái
Bạch đối với Nữ Mạng hung nhiều hơn kiết, phần hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro tật bệnh
dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị của Thái Bạch
là
tháng 5 và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11). Độ xấu của Thái Bạch tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào
Giờ Sinh ! Hạn
tính
từ
tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Theo kinh nghiệm của Cổ Nhân không nên
mặc ṭan màu trắng; không nên đầu tư, hay khuếch trương Hoạt Động - cữ vay
mượn trong các tháng Kị. Ngày xưa để Giải Hạn, Cổ Nhân thường dùng lối
Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà,
Nước ; bàn thờ quay về Hướng Tây.
Tiểu
Vận :
Tuần+Triệt
nằm ngay Cung Măo ( Mộc hợp Mệnh ) của Tiểu Vận tuy có gây trở ngại cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần + Triệt giảm bớt
độ rủi ro và tật bệnh - nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế : Tam Đức ( Phúc Thiên Long ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ),
Thiếu
Dương, Thiếu Âm,
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh
Long,
Lưu Hà,
Thiên Khôi,
Tướng
Ấn, Văn Tinh,
Thiên
Trù cũng đem lại hanh thông, thuận lợi về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc
các Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật,
Truyền
Thông,
Thẩm
Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng.
Tuy có nhiều Sao giải, nhưng gặp
Hạn Thái Bạch
+ Năm
xung khắc Mệnh lại thêm
bầy Sao xấu :
Thiên
Không,
Phục
Binh, Phi Liêm, Bệnh Phù, Trực Phù cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng nên
cảnh giác về
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng
Kị (
1, 2,
5, 9,
11 ) về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp :
Thái Bạch,
Khôi + Tuần,
Triệt,
Phục Binh -
nên
lưu ư
đến chức vụ và tiền bạc, không nên khuếch trương Họat Động, nên
mềm mỏng
trong đối thọai – không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư.
-
Sức Khỏe :
Thái
Bạch
+ Bệnh
Phù,
Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Ḱnh Đà :
nên
quan tâm đến
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết,
nhất là những ai đă có mầm bệnh !.
Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa (
Mă + Tang ,
Đà )
nên
lưu ư các tháng
(
1, 9, 11)
về xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi họat động
trước các Dàn Máy nguy hiểm
.
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu
Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Bạn c̣n độc thân – nhưng Phục
Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ), dễ có bóng mây trong các tháng ( 2,
8 : Hồng + Triệt, Đào Hỉ + Phục
Binh
).
Đặc
biệt
đối với các Qúy Bạn sinh tháng (
7,
11
), giờ
sinh ( Th́n,
Thân )
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Măo hay Mùi th́
nên
lưu ư,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Nếu
trong Lá Số lại có nhiều Hung Sát Tinh nằm trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận lại
càng phải cảnh giác hơn trong các tháng kị !
Tài Lộc vượng
vào đầu Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách hóa giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân (
của đi thay người ! ) !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Thủy TỤNG như Nam mạng.
Phong Thủy :
Qủe Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt
mệnh ).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về
Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
-
Giường
ngủ :
đầu Đông Bắc,
chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Để hóa giải
sức tác hại của Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ) trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) – nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết
năm 2023.
Nhâm Tư hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Giáp Th́n, Giáp
Thân, Canh Thân, Bính Thân, Mậu Tư, Bính Tư, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ và các tuổi
mạng Kim, Thổ mang hàng can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen
kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
B) Tuổi SỬU (
Ất Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Tân Sửu, Qúy Sửu ).
1)
Ất Sửu 31
tuổi
( sinh từ
21/1/1985 đến 8/2/1986
-
Hải Trung Kim
: Vàng dưới đáy Biển ).
*Tính Chất
chung : Ất Sửu
nạp âm hành
Kim do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can
khắc Chi - cuộc đời nhiều thử thách và trở ngại ở Tiền Vận. Trung Vận khá
hơn v́
hành Thổ của
Chi
Sửu
sinh
nhập
hành Kim của Nạp
Âm.
Hành giữa
Can và Nạp Âm
không tương hợp Ngũ Hành, nên vài năm ở Hậu Vận
thường
xảy ra những Vấn Đề
không được
xứng ư toại ḷng như ước nguyện.
Ất Sửu thuộc
mẫu người cẩn trọng, làm việc ǵ cũng chu đáo, ít bị sai lầm ( đặc tính
của Can Ất ). Mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên
thường chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ), nhiều bảo thủ nhưng giản dị trong
cuộc sống
và có tinh thần cách mạng cao độ.
Ưu
điểm của các Tuổi Sửu là tính kiên tŕ, tinh thần trách nhiệm cao, cân
nhắc tỉ mỉ trước khi hành động - khuyết điểm là rất cố chấp, bướng bỉnh,
luôn luôn theo ư kiến của ḿnh, dù được nhiều người có kinh nghiệm khuyến
cáo !.Sinh
vào mùa Xuân hay mùa Thu là thuận mùa sinh. Tuy không được hưởng ṿng Lộc
Tồn như 3 tuổi Ất ( Hợi, Măo, Mùi ), nhưng nếu Mệnh Thân
đóng tại Tam
Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục kim hay Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc,
có
nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm ;
da dẻ tươi nhuận ;
2 bàn tay có
3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành
công, có địa vị trong xă hội ở mọi ngành nghề ( Vua Lê Lợi, vị vua sáng
lập Triều Đại Hậu Lê kéo dài 360 năm, có công đánh đuổi Giặc Minh suốt 13
năm đô hộ, có tuổi Ất Sửu « 10/9/1385 »
băng hà
năm Qúy Sửu 1433 khi Vận Số đi vào Hạn Năm Tuổi 49 + Hạn Thái Bạch
– Nữ Thủ Tướng Anh Margaret Thatcher tuổi Ất Sửu « 13/10/1925 » chết năm
Qúy Tỵ « 8/4/2013 » khi đi vào Hạn Thái Bạch 88t –Nhà Văn Vơ Phiến, Nhà
Báo Bùi Tín đều có tuổi Ất Sửu 1925 - Blogger Huỳnh Thục Vy + Thiên Thần
trong bóng tối Đỗ thị Minh Hạnh + Đoàn Huy Chương và Danh Thủ Football
Cristiano Ronaldo+Nữ Phi Công Việt đầu tiên của Hăng Vietjet Air Nguyễn
Phương Anh cùng có tuổi Ất Sửu 1985.).
Tuổi Ất Sửu,
Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả, nên mặt T́nh Cảm dễ có
nhiều trắc trở ở một số người ‼.
Ất Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ : Lôi ( hay Chấn )
là sấm sét, Địa ( hay Khôn ) là đất, Dự là ḥa vui. Sấm sét trên
mặt đất, có nghĩa là trời đất giao ḥa với nhau – đó là H́nh Ảnh của sự
hân hoan, sự thành đạt thóat thai từ sự kết hợp, giao ḥa giữa mọi người
với nhau. Quẻ này biểu tượng
cho sự
liên hoan cùng với mọi người xung quanh,
sau khi vượt qua trở ngại. Sự tươi vui sau một thời gian lo lắng chờ đợi,
sau khi thất bại th́ nay đă thành công. Phân tích Quẻ này ta c̣n thấy :
Chấn ở trên, Khôn ở dưới, điều này có nghĩa là :
trên
Sấm « Lôi »
động ( tức hành động ) th́ dưới ắt thuận
( Khôn : thuận )
theo – như vậy mọi sự đều hoan hỉ. Quẻ này c̣n cho thấy có 5 Hào Âm bao
quanh 1 Hào Dương làm chủ ở giữa : giống như h́nh ảnh người Tài Đức được
nhiều người thuận theo ủng hộ, như vậy làm việc ǵ mà chẳng thành công !
Nhưng cũng nên nhớ một điều : An vui hạnh phúc sung sướng cũng là một thứ
độc dược có thể giết người, không nên nhiệt tâm về điều ấy qúa mức. Nên
tâm niệm câu nói của Mạnh Tử « Sinh ư ưu hoạn nhi tử ư an lạc »
Quốc Gia cũng như cá nhân hễ sống qúa nhiều trong cảnh vui sướng th́ dễ
mau chết. Dự c̣n có nghĩa là dự bị, dự pḥng. Nếu biết dự pḥng th́ khỏi
mắc họa : biết pḥng xa để khỏi phiền gần.
Ất Sửu Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA :
Lôi
( hay
Chấn ) là sấm sét, Sơn ( hay Cấn ) là núi, Tiểu Qúa là nhỏ
qúa đi một chút. Sấm sét trên núi là h́nh ảnh ưu thế của kẻ yếu, muốn
thành công phải khiêm tốn, tế nhị. B́nh thường vừa phải là hay, đôi khi
qúa đi một chút th́ hay hơn !. Chẳng hạn chồng tiêu pha nhiều qúa, vợ chắt
bóp tần tiện để được quân b́nh. Chỉ nên « qúa » trong việc nhỏ, mà không
nên « qúa » trong việc lớn. V́ việc nhỏ không sao, chứ nếu qúa trong việc
lớn - một ly đi một dặm - hậu qủa sẽ nặng nề, như việc lớn Quốc Gia đại
sự, lỗi lầm một chút có thể gây chiến tranh hay sụp đổ về Kinh Tế.
Lời Khuyên :
Ở thời Tiểu Qúa ( thời của Tiểu Nhân thịnh,
Quân
Tử
suy : 4 Hào Âm lấn lướt 2 Hào Dương ) v́ thế nên khiêm tốn, không nên có
tiếng tăm lớn, chỉ nên như tiếng chim kêu khi bay, thỏang qua rồi thôi !.
Cũng không nên ở vị trí qúa cao – qúa sức ḿnh, như chim bay qúa cao. Làm
việc ǵ cũng không nên thái qúa, nên giữ chừng mực
vừa sức của ḿnh là đủ.
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim cùng hành
với Kim Mệnh,
khắc
nhập với Can Ất ( Mộc ) và
sinh
xuất với Chi Sửu ( Thổ ) : tốt và xấu cùng tăng ở đầu và cuối năm. Thái
Bạch
đối với Nam mạng
hung
cát
cân bằng c̣n
tùy vào Giờ sinh !
- chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 )
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1 và 3 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay
( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới !. Không nên đầu tư
và
khuếch trương
Họat Động khi gặp Hạn.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Sửu ( Thổ hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ hợp
Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Lộc Tồn, Bác Sỹ, Thanh Long, Tướng Ấn cũng đem lại hanh thông và
tài lộc cho mưu sự và công việc ở mọi Lănh Vực – nhưng Triệt tại
Lưu Thái Tuế tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh thông - nhưng nhờ Triệt giảm được độ số rủi ro và tật bệnh, nếu
gặp. Tuy nhiên gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại hiện diện thêm bầy Sao xấu :
Phục Binh, Tang Môn+Tang lưu, Phi Liêm, Phá Toái, Phá Hư, Bệnh Phù cũng
nên cảnh giác về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị
(
1, 3, 5, 9, 10 )
về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp :
Khôi
Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh :
nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc ; không nên khuếch trương Họat Động. Nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư
), ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân.
-
Sức Khỏe :
(
Bệnh Phù + Thái Bạch : nên lưu tâm đến Phổi, Tai Thận với những Em nào đă
có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn ).
-
Di Chuyển :
Nên hạn chế Di chuyển xa ( Thiên Mă +Tuần, Phục Binh, Tang Môn ) – nên lưu
ư xe cộ, vật nhọn, làm việc bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm. Không nên leo
trè, nhảy cao, trượt băng ở các tháng ( 1, 3).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp,
lợi cho các
Em c̣n độc thân,
nhưng dễ có
Cơn
Giông bất chợt (
Hồng + Ḱnh, Đào + Triệt ).
Dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ) -
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt
đối với
những
Em sinh tháng (
5, 11
) giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay
Mùi,
lại càng phải cảnh giác nhiều hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ.
Tài Lộc vượng
vào giữa Xuân, sau mắn mắn thường kèm theo rủi ro. Nên làm nhiều việc
Thiện ( Lộc + Tang ) – đó không những là 1 trong những cách giải Hạn Thái
Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ.
Phong Thủy :
Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây, Đông Bắc, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ
trong Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
chiếu vào
hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Muốn giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho
đến hết năm 2023.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy sinh
xuất với Kim
Mệnh,
sinh nhập
với Can Ất (
Mộc ) và khắc
xuất
với Chi Sửu ( Thổ ) :
tốt
nhiều ở đầu và cuối năm.
Thái Âm
là hạn lành chủ
về Quan Lộc và Tài Lộc
: công danh
thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ b́nh an,
nhiều Hỉ Tín, càng đi xa càng có lợi.
Vượng nhất là tháng
11.
Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết
- dễ bị đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động – không nên
thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ !. Mỗi khi thấy ḷng bất an
nên t́m cách du ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát di dưỡng Tinh Thần.
Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Bộ Sao
tốt ở Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ ) và tại Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi
( Thổ ) : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Lộc Tồn, Bác Sỹ, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại
nhiều hanh thông và tài lộc cho mưu sự và công việc không những cho riêng
ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt cho mọi người thân trong Đại Gia Đ́nh. Triệt
tại Lưu Thái Tuế tuy có gây chút trở ngại lúc đầu nhưng cũng nhờ
Triệt giảm nhẹ độ số rủi ro và tật bệnh nếu gặp. Một năm nhiều thuận lợi
về Tài Lộc trong mọi Lănh Vực - đặc biệt là Đầu Tư, Kinh Doanh, Văn Hóa
Nghệ Thuật. Tuy gặp nhiều Sao tốt, nhưng cũng hiện diện trong Tiểu Vận bầy
Sao xấu : Phục binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tang Môn + Tang
lưu cũng cần thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng Kị ( 1, 3, 5, 10, 12 ) về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp :
Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt+Ḱnh Đà – nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh ( Phục Binh+ Phá Hư : dễ gặp Tiểu
Nhân đố kị ganh ghét).
-
Sức Khỏe :
Thái Âm+ Bệnh Phù – nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những
ai đă có mầm bệnh.
-
Di Chuyển :
Mă+Tuần, Tang - cẩn thận vật nhọn, di chuyển, bớt nhảy cao, trượt băng
trong các tháng ( 1, 3, 10).
-
Gia Đạo –
T́nh Cảm :
Bàu Trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các Bạn độc thân,
nhưng dễ có bóng mây trong các tháng « 1, 5 » (
Hồng + Ḱnh, Đào+Triệt ) ;
dễ có phiền
muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ) - không nên phiêu lưu, nếu đang
êm ấm !.
Đặc biệt đối
với
những Em sinh tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n,
Thân )
và nếu
Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Sửu hay Mùi
phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương
tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh ) cùng hiện diện thêm
trong Tiểu Vận.
Nếu trong
lá số cá nhân
có nhiều Hung Sát tinh nằm trong Đại Vận lẫn Tiểu Vận
lại càng phải cảnh giác hơn trong các tháng kị.
Tài Lộc vượng vào giữa Xuân, sau may mắn dễ có phiền muộn. Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QUÁ.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về
Đông ( 1er
), Đông Nam, Nam, Bắc.
-
Giừơng
ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức
tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc
trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Tiểu Vận năm Ất Mùi 2015, Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt nhất
của tuổi ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Ất Sửu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Qúy Dậu, Kỷ
Dậu, Ất Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Mùi, Qúy Mùi và các tuổi mạng Hỏa, mạng
Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị màu Hồng, màu đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Đinh Sửu ( Giản Hạ Thủy =
Nước cuối Nguồn
)
a)
Đinh
Sửu 19
tuổi
( sinh từ
7/2/1997 đến 27/1/1998).
b)
Đinh
Sửu 79
tuổi
( sinh từ
11/2/1937 đến 30/1/1938).
*Tính Chất
chung : Đinh Sửu
nạp âm hành Thủy do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Hỏa sinh
nhập Thổ = Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có thực tài, thông minh và nhiều
nghị lực, thường gặp may mắn ở Tiền Vận và Trung Vận. V́ Chi
( Thổ )
khắc
nhập
Nạp Âm
( Thủy )
nên
vài năm
cuối Hậu Vận
có nhiều điều bất như ư. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu,
Mùi được hưởng trọn Phúc lớn của ḍng Họ. Mệnh đóng tại Ngọ xa lánh Hung
sát Tinh cuộc đời được an nhàn no ấm. Mẫu người tuổi Sửu cẩn trọng, từ
tốn, tuy chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ), song hành động vững chắc sau khi
suy nghĩ kỹ càng. Tuy không thành công chớp nhóang như các tuổi khác,
nhưng lúc thành công th́ ít khi bị thất bại theo sau. Trong Môi Sinh
thường là bậc Trưởng Thượng, trọng đạo nghĩa, xử sự hợp t́nh hợp lư. Nếu
Mệnh đóng tại Dần, Măo thủa thiếu thời vất vả song Trung Vận phát Phú và
nổi danh. Đóng tại
Tam Hợp ( Tị Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa
với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh,
xa lánh Hung Sát Tinh
( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận ;
2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn
không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công, có địa vị trong xă hội ở mọi ngành nghề. Hồng Loan ngộ
Triệt, Thiên Hỉ ngộ Tuần thêm Cô Qủa, nên có một số ít người mặt T́nh Cảm
không mấy thuận hảo,
đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Phu,
Thê ( Vua Hồ Qúy Ly tuổi Đinh Sửu 1337 - Tổng Thống Saddam Hussein xứ
Hồi Giáo Iraq sinh năm Đinh Sửu 1937 bị treo cổ năm Bính Tuất 2006 khi vận
số đi vào Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh H́nh, Không Kiếp - Nhạc Sĩ Lam Phương, Nhạc
Sĩ Trầm Tử Thiêng, Nữ Tài Tử Kiều Chinh, Nữ Danh Ca Hà Thanh đều có tuổi
Đinh Sửu 1937 ).
Đinh
Sửu Nam
theo Dịch Lư
thuộc Quẻ Hỏa Địa TẤN : Hỏa ( hay Ly ) là Lửa, Địa
( hay Khôn ) là Đất, Tấn là Tiến ( tiến bước, thời vận đến ).
H́nh Ảnh của Quẻ :
mặt trời ( Ly ) lên khỏi mặt đất ( Khôn ), càng lên cao càng sáng càng
tiến mạnh nên đặt tên là Tấn. Sinh vào tháng hai là cách Công Danh
Phú Qúy.
Quẻ Nội Khôn
có đức Thuận,
Quẻ
Ngoại Ly có đức sáng suốt, nên hiểu là người dưới thuận t́nh và dựa vào sự
sáng suốt của người trên để phát huy đạo lư của ḿnh càng ngày càng sáng
như mặt trời lên cao khỏi mặt đất và tiến măi không ngừng. Quẻ Tấn lại bao
gồm chữ Tự, có nghĩa tự bản thân làm lấy, bắt chước Tấn để tự chiêu minh
đức để phát triển tài năng, làm cho kẻ khác thấy rơ khả năng của ḿnh.
Trong lúc tiến thóai, nếu chưa được người tin dùng cũng không nên lấy thế
mà phiền năo. Nên nhớ vạn sự khởi đầu nan, cần vững tâm bền chí. Đừng nản
ḷng khi gặp trở ngại, phải t́m mọi cách để tiến lên, kiên nhẫn sẽ đưa đến
thành công.
Đinh Sửu Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Sơn LỮ : Hỏa
(
hay Ly ) là Lửa, Sơn ( hay Cấn ) là Núi, LỮ là bỏ nhà đi tha
phương, là Lữ khách, sinh vào tháng 5 là cách Công Danh Phú Qúy. H́nh
Ảnh của Quẻ : trên núi có lửa ; tuy nhiên nơi ở của lửa là mặt trời
hay bếp ḷ, chứ không phải ở núi. Lửa ở trên núi là đám lửa cháy rừng, chỉ
sảy ra trong một thời gian ngắn mà thôi. H́nh tượng Lửa ở trên Núi để chỉ
cảnh bỏ nhà ra đi ở trọ Quê người, do đó mà đặt tên Quẻ là Lữ. Lữ
là cảnh bất đắc dĩ, v́ thế phải giữ đức Trung, thuận như Hào 5, yên lặng
như Quẻ Nội Cấn, sáng suốt như Quẻ Ngoại Ly. Cách ở trọ là phải mềm mỏng
để người ta khỏi ghét, mặt khác cần phải b́nh tĩnh sáng suốt giữ tư cách
đạo chính của ḿnh để người ta khỏi khinh. Quẻ này khuyên ta nên thích
nghi với ḥan cảnh hiện có, nên kín đáo, cũng đừng qúa tin vào trí thông
minh tài giỏi của ḿnh. Giữa nơi tranh chấp nên t́m cách lảng tránh. Cần
t́m sự trợ lực của người xung quanh, nên khiêm nhu, tránh mâu thuẫn với
những người cùng làm việc chung mục đích. Về mặt T́nh Cảm Quẻ Lữ khuyên
không nên có nhiều ảo tưởng, cần ngay thẳng, nếu đùa rỡn với ái t́nh có
ngày mang họa.
a)
Đinh Sửu 19
tuổi
( sinh từ
7/2/1997 đến 27/1/1998-
Giản Hạ Thủy :
Nước cuối Nguồn
).
Nam Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc Mộc
sinh xuất Thủy Mệnh, sinh nhập Can Đinh ( Hỏa ), khắc nhập Chi Sửu ( Thổ
) :
xấu
nhiều ở đầu và
giữa
năm, giảm nhẹ ở
cuối
năm.
La Hầu tối độc cho Nam mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong 2 tháng kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi (
3, 5 ). Tác động xấu ảnh hưởng trực tiếp cho Ḿnh hay các Cung khác trong
Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc và giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (
2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng ở Cung Sửu ( Thổ khắc Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ khắc Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường
Phù + Năm hạn hợp Can và Nạp Âm ( Kim sinh Thủy ) cũng
đem lại ít
nhiều
hanh thông và Tài Lộc trong mưu sự và công việc
ở các Lănh
Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc
- kể cả việc
học hành, thi cử. Tuy
nhiên
gặp Hạn
La Hầu
hợp
Mệnh +
Mùi xung Sửu,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá
Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn +
Tang lưu
cùng
hiện
diện trong Tiểu Vận, do đó cũng nên lưu ư đến những
rủi ro, tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 6, 7, 10) về các mặt sau
:
- Việc Học,
Thi Cử,
Công việc và
Giao Tiếp :
Tướng Ấn + Triệt, Ḱnh Đà,
Quan
Phủ
-
dễ có trở ngại do ganh ghét đố kị
-
nên
lưu ư đến thi cử, chức vụ,
mềm mỏng
trong giao tiếp,
tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư
).
Không nên đầu tư hay khuếch trương Họat Động – nên giữ nguyên hay giảm
thiểu.
-
Sức Khỏe + Di
Chuyển
:
Hạn chế Di
chuyển xa (
Mă + Ḱnh Đà,
Tang )
ở
tháng
( 4, 6,
10 )
– không nên leo trèo, nhảy cao,
trượt băng,
lưu ư
vật nhọn,
xe cộ. Nên đi kiểm tra Sức Khỏe khi thấy dấu hiệu bất ổn !.
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây : Hồng + Triệt, Hỉ +
Tuần hội Cô Qủa, Phục Binh trong các tháng « 1, 7 » ).
Đặc biệt đối
với
những Em sinh tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân
)
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Sửu hay Mùi
càng phải
lưu ư
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối giấy tờ pháp lư.
Nếu trong cả Tiểu Vận và Đại Vận chứa nhiều Hung Sát tinh lại càng phải
cảnh giác hơn trong các tháng kị.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều
việc Thiện ( Song Hao) – đó cũng là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cô Nhân (
của đi thay người !). Nên
theo lời
khuyên của Quẻ Hoả Địa Tấn.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Nam (
Diên Niên : tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Nam, Bắc,
Đông Nam, Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1
Phong Linh ở góc Tây Nam trong suốt Vận 8 ( 2004 -2023 ) trong pḥng ngủ,
để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào góc
Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ).
Tiểu Vận năm Ất Mùi 2015, Ngũ Ḥang nhập góc Đông ( hướng tốt về giao dịch
) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Nữ Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim sinh nhập
với Thủy Mệnh, khắc
xuất
với Can Đinh ( Hỏa ),
sinh
xuất với Chi
Sửu ( Thổ ) :
độ
xấu tăng cao ở
giữa và
cuối năm,
giảm nhẹ ở đầu năm.
Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng,
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2
tháng kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ). Tác động xấu của Kế Đô ảnh hưởng trực
tiếp vào chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào
Giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ ) có các
Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc
Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Năm
hạn hợp Can và Nạp Âm ( Kim sinh nhập Thủy ) cũng đem lại lúc đầu hanh
thông và tài lộc cho mưu sự về
việc học, thi cử
và việc làm ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Địa Ốc… .Tuy nhiên gặp Hạn Kế Đô hợp Mệnh + Mùi
xung Sửu lại
thêm
bầy Sao
xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên lưu
tâm đến
các rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 9 ) về
các mặt :
-
Công Việc,Học
Hành,
Giao Tiếp :
Tướng Ấn+Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà – nên lưu ư Thi Cử, chức vụ, nên mềm
mỏng trong giao tiếp tránh phản ứng mạnh ( Phá Hư ). Không nên đầu tư, vay
mượn, khuếch trương Họat Động.
- Sức Khỏe :
(
Bệnh Phù + Kế Đô : nên đi kiểm tra sức khỏe khi thấy có dấu hiệu bất ổn !,
nhất là những Em đă có vấn đề về Tiêu Hóa, Bài Tiết và Khí Huyết ).
- Di Chuyển :
Mă+Ḱnh Đà, Tang : nên bớt di chuyển xa, cẩn thận vật nhọn, xe cộ, hạn chế
nhảy cao, trượt băng nhất là trong các tháng ( 3, 4, 6, 9 ) - kể cả khi
họat động bên các dàn máy nguy hiểm !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có
Cơn Giông
ở các
tháng « 1, 5, 7 »
(
Hồng + Triệt, Cô Qủa, Hỉ + Tuần
) - dễ có
chuyện buồn trong Gia Đạo ( Kế Đô + Tang Môn +Tang lưu ).
Đặc biệt
đối
với
những Em sinh tháng (
5,
11
) giờ
( Dần,
Tuất,
Th́n,
Thân
),
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Sửu hay Mùi
cần phải thận
trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu
Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ trong các tháng kị.
Nếu trong cả
Đại Vận lẫn Tiểu Vận có nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải cảnh giác
hơn.
Tài Lộc vượng
vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều
việc Thiện ( Song Hao ) – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Kế Đô của
Cổ Nhân ( của đi thay người ! ).
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ .
Phong Thủy :
Quẻ Chấn (
giống như Nam mạng về bàn học và giường ngủ). Nên treo 1 Phong Linh ở góc
Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8 ( 2004 -2023).
b)
Đinh Sửu 79
tuổi
( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938
-
Giản Hạ Thủy
: nước cuối
nguồn ).
Nam Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim sinh nhập
Thủy Mệnh,
khắc xuất
với Can Đinh ( Hỏa ) và sinh
xuất với
Chi Sửu ( Thổ ) : tốt xấu cùng tăng cao ở giữa năm
và cuối năm , giảm nhẹ ở đầu năm. Kế Đô đối với Nam Mạng hung kiết cân
bằng - về phần Hung : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong
2 tháng kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2 tháng kị ( 4, 6 ) của tuổi hàng năm.
Độ xấu của Kế Đô tác động trực tiếp vô Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá
Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (
2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ khắc Mệnh ) và Lưu
Thái
Tuế tại Cung Mùi ( Thổ khắc Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Khôi Việt, Văn Tinh, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường
Phù + Năm hạn hợp Can
( Ất
hợp Đinh ), hợp Nạp Âm ( Kim sinh nhập Thủy
) cũng
dễ đem
lại nhiều thăng tiến,
tài lộc
trong mưu sự và công việc
( nếu c̣n
họat động ) ở các
Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà
Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên
gặp Hạn
Kế Đô
hợp Mệnh + Mùi xung Sửu lại
thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá
Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu cùng
hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
dễ có rủi ro,
tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 3, 4, 6, 9 )
về
các mặt :
-
Công
việc
và Giao Tiếp :
Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà – nên lưu ư chức vụ - nên mềm mỏng
trong
giao tiếp,
tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ), ganh
ghét và đố kị của Tiểu Nhân.
-
Sức
khỏe và
Di
chuyển :
Nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn ( Tai, Thận) - hạn chế di chuyển
xa (
Mă + Ḱnh Đà, Tang : dễ té ngă, thương tích,
lưu ư xe cộ, vật nhọn
).
-
T́nh
Cảm, Gia Đạo :
bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có cơn giông và chuyện buồn
( Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Tuần, Phục Binh,
Tang Môn+Tang lưu ).
Đặc biệt
đối với các Qúy Ông sinh tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay
Mùi lại càng
phải lưu ư nhiều hơn trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hiện
diện thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán,
rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Nếu trong Đại Vận và Tiểu Vận lại chứa nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải
cảnh giác hơn !.
Tài Lộc vượng
vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó không những là 1 cách giải Hạn
Kế Đô của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như Đinh Sửu Nam 19
tuổi.
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên
niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Đông, Bắc, Nam,
Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng (
đem lại rủi
ro, tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc : độ xấu càng tăng cao !). Để giảm
bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng : nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc
Tây Nam trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Ất Mùi 2015, Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt nhất của
Tuổi ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Dương
thuộc
Hỏa khắc
xuất Mệnh Thủy,
cùng hành
với
Can Đinh ( Hỏa ) và
sinh
nhập Chi Sửu ( Thổ ) :
tốt và
xấu tăng cao ở đầu và giữa năm,
giảm nhẹ ở cuối năm.
Thái
Dương là hạn lành, chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : công danh thăng tiến, tài
lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động – không
nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ !. Mỗi khi ḷng thấy
bất an nên t́m cách du ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng
Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh
năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ khắc Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ khắc Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc,
Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + năm hạn hợp Can ( Ất hợp Đinh ), hợp Nạp
âm ( Kim sinh nhập Thủy ) + Hạn Thái Dương cũng dễ đem lại nhiều hanh
thông, thăng tiến
cho mưu sự và
công
việc ( nếu c̣n họat động ) trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ,
Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
– ảnh
hưởng tốt của Hạn Thái Dương không chỉ cho riêng Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng
tốt đến các người thân trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy gặp năm hạn hợp Mệnh và Can
với nhiều Sao tốt,
nhưng
Mùi xung Sửu, lại thêm bầy Sao xấu :
Ḱnh
Đà, Quan Phủ,
Phá
Toái, Phá Hư,
Song Hao, Tang Môn+Tang lưu cùng hiện diện
trong Tiểu
Vận cũng nên lưu ư đến những tháng ít thuận lợi (
1, 3, 4, 6, 9 ) về các mặt
:
-
Công
việc, giao tiếp :
Tướng Ấn + Triệt, Phục Binh,
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
dễ có ganh
ghét, đố kị
, nên lưu ư
đến chức vụ, mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh luận, không nên phản
ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng !.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng mây (
Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Tuần )
và chuyện buồn ( Tang+Tang lưu ).
- Sức
Khỏe, Di chuyển :
Thái Dương +
Bệnh Phù
nên lưu ư Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh. Cẩn thận
di chuyển (
Mă + Ḱnh Đà, Tang trong các tháng « 4, 6, 10 » :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă !
).
Đặc
biệt
đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n,
Thân ),
nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Sửu hay Mùi
lại càng nên cảnh giác trong các tháng kị, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng
hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên lưu
ư việc Chi Thu ( Song Hao ).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như Đinh Sửu Nữ 19
tuổi.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Tây (1er), Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro tật bệnh ) chiếu
vào hướng Đông Bắc ( hướng tốt về sức khỏe của tuổi ). Để giảm sức tác hại
của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023.
Đinh Sửu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Qúy Dậu, Ất
Dậu, Tân Dậu, Qúy Sửu, Ất Sửu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Kỷ Mùi, hành Thổ, hành Hỏa và các
tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng Nâu nên xen
kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Kỷ Sửu 67
tuổi
( sinh từ
29/1/1949 đến 16/2/1950
-
Tích Lịch Hỏa
: Lửa Sấm Sét
).
*Tính Chất
chung : Kỷ Sửu
nạp âm hành
Hỏa do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Can và Chi có cùng hành
Thổ lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp Âm thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ,
căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn hơn người, ít gặp trở ngại trên đường
đời. Sinh vào Mùa Hạ hay các tháng giao mùa ( 3, 6, 9, 12 ) là thuận mùa
sinh. Kỷ Sửu chứa nhiều Thổ tính trong tuổi nên các bộ phận tiêu hóa ( dạ
dầy, mật, lá lách ) dễ có vấn đề khi lớn tuổi.
Kỷ Sửu có đầy
đủ tính chất của Can Kỷ : thẳng thắn, phúc hậu, mẫu mực, trọng chữ Tín và
Chi Sửu : thông minh, nhạy cảm, có óc quan sát, phân tích và lư luận. Kỷ
Sửu thuộc mẫu người chịu khó, cần cù, hiếu thảo và trực tính. Một số ít –
v́ lận đận lúc c̣n trẻ, kinh nghiệm nỗi đời đen bạc, nên lúc trưởng thành
đầy máu nghĩa hiệp, tính khí hào hùng. Tuy chậm chạp ( cầm tinh con Trâu )
song nhờ suy nghĩ cẩn thận kỹ càng, nên một khi đă hành động th́ nắm chắc
phần lớn sự thành công. Có khiếu về lănh vực Kinh Tế, Tài Chính, Ngân hàng
nên có một số người đă thành công, có tiếng tăm ở lănh vực này. Nếu Mệnh
Thân đóng
tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục
Hỏa với
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (
+ h́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận,
2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn
không đứt qũang, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công có danh vọng và địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
Đóng
tại Dần Măo thuở thiếu thời tuy vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. V́
Đào Hoa ngộ
Tuần, Hồng Loan ngộ Cô Qủa, Thiên Hỉ + Triệt nên đời sống T́nh Cảm không
như ư nguyện, đa số dễ có vấn đề, nếu Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay
Thê ) gặp bộ Sao trên, coi như định mệnh đă an bài, nếu không biết cải
số ‼ ( Napoléon Bonaparte tuổi Kỷ Sửu « 15/8/1769 », Adolf Hitler tuổi
Kỷ Sửu « 20/4/1889 », Vua Tự Đức tuổi Kỷ Sửu 1829
băng hà
năm Qúy Mùi 1883 « Hạn La Hầu 55t + Ḱnh Đà » -
Thủ Tướng Do
Thái Benyamin Netanyahou tuổi Kỷ Sửu « 21/10/1949 » -
Dominique
Strauss-Kahn « DSK » cựu Giám Đốc FMI tuổi Kỷ Sửu « 1949 »
- Bạc Hy Lai tuổi Kỷ Sửu « 3/7/1949 »- Tỷ Phú Mỹ gốc Việt –Hoa Triệu Như
Phát ngành Bất Động Sản California tuổi Kỷ Sửu 1949
).
Kỷ Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Địa Tấn và Kỷ Sửu Nữ thuộc
Quẻ Hỏa Sơn Lữ ( xem phần lư giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi
tuổi Đinh Sửu ).
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim khắc xuất
Hỏa Mệnh,
sinh xuất với
hành Thổ của
Can Kỷ lẫn
Chi Sửu : tốt xấu cùng tăng nhanh
ở đầu và giữa
năm, giảm nhẹ ở cuối năm.
Thái
Bạch đối với Nam Mạng nửa Hung nửa Cát – phần Hung
chủ về ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần ở tháng kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và 2 tháng kị hàng năm của
Tuổi ( 4, 6 ). Phần Hung tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( của
Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh của năm
nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ), Lưu
Thái Tuế
tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh,
Thiên Quan, Đường Phù cũng dễ đem lại hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và
công việc trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Địa Ốc, Kỹ Nghệ và Kinh Doanh – tuy Tuần đóng tại Lưu Thái Tuế
cũng có gây chút trở ngại lúc ban đầu ! nhưng cũng nhờ Tuần giảm bớt
độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Tuy nhiên gặp Hạn Kế Đô hợp Can
Chi + Mùi xung Sửu, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái,
Phá Hư, Song Hao, Tang Môn +Tang lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư dễ có rủi ro, trở ngại,
tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4, 5, 6, 10) về các mặt
:
- Công
Việc, Giao Tiếp :
Khôi
Việt + Triệt,
Phục Binh
-
dễ có đố kị,
ganh ghét
( do Tiểu Nhân ), lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận, không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ), dù có nhiều bất đồng !.
- Sức
khỏe và di chuyển :
Bệnh Phù
+ Thái Bạch nên lưu ư Bài Tiết và Thính Giác – nên kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn ; hạn chế di chuyển xa (
Mă + Ḱnh Đà
Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 4,
6 »).
- T́nh
Cảm, Gia Đạo :
Bầu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có
cơn giông
trong các tháng « 1, 5, 7 » (
Hồng + Cô Quả, Đào + Tuần, Hỉ + Triệt, Phục Binh )
và dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ).
Đặc biệt đối
với các Qúy Ông sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân
)
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Sửu hay Mùi
càng phải
lưu ư
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Nếu trong cả
Tiểu Vận lẫn Đại Vận có qúa nhiều Hung Sát Tinh th́ lại càng phải cảnh
giác hơn !.
Tài Lộc vượng
vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc+Tuần,
Song Hao
) – đó
cũng là 1 trong những cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay
người ! ).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN ( xem
Phần Luận
Giải chi tiết của quẻ Dịch
nơi tuổi Đinh
Sửu
1997
).
Phong Thủy :
Qủe Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây (1er), Đông Bắc, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
chiếu vào
hướng Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho
đến hết 2023 của Vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Âm
hành
Thủy khắc
nhập Hỏa Mệnh và khắc
xuất
Can Kỷ lẫn Chi Sửu có cùng hành Thổ : tốt nhiều ở
đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở
cuối năm.
Thái Âm là
hạn lành,
chủ về Quan Lộc và Tài Lộc :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào,
càng đi xa
càng có lợi,
gia đạo vui
vẻ b́nh an,
nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết : dễ đau đầu mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động –
không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ - mỗi khi thấy
bất an, nên t́m cách du ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng
Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm
sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng
Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù
+ Hạn Thái Âm cũng dễ
đem lại nhiều
hanh thông trong công việc và mưu sự, nhất là trong các lănh vực Văn Hóa
Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, dễ nổi danh và cũng có
ảnh hưởng tốt đến các người thân trong Đại Gia Đ́nh. Tuy có
nhiều
Sao tốt nhưng gặp năm hạn khắc Mệnh và Can +
Tuần
tại
Lưu Thái Tuế, thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái,
Phá Hư, Song Hao, Tang Môn +Tang
lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư dễ có rủi ro, trở ngại
và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng ít thuận lợi (
1,
3, 4, 6,
8
) về
các mặt :
- Công
việc,
Giao
tiếp :
Khôi Việt + Triệt, Phục Binh -
dễ có cạnh
tranh, đố kị
( do Tiểu Nhân ), nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận, không nên phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng ! .
- Sức
khỏe :
Bệnh Phù
+ Thái Âm -
nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết
với những ai
đă có sẵn mầm bệnh !.
- Di
chuyển :
( Mă +
Ḱnh Đà,
Tang :
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 4,
6 » ).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng mây
trong các
tháng
« 1,
5, 7 »
( Hồng + Cô Qủa, Đào + Tuần, Hỉ + Triệt )
- dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ).
Đặc biệt đối
với
những Qúy Bà sinh vào tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất, ,Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi nên thận trọng hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi ( Lộc +
Tuần,
Song Hao
). Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ ( xem
Phần Luận
Giải
nơi Đinh Sửu Nữ 1997 ).
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Đông ( 1er
), Nam, Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch - độ xấu tăng cao ! ). Để
giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong
pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt nhất của
Tuổi ), nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Kỷ Sửu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Dậu, Đinh
Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Tân Sửu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm) Ất Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim
mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ
các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Tân Sửu 55
tuổi
(
sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962
-
Bích Thượng Thổ
: Đất trên
Tường ).
*Tính Chất
chung : Tân Sửu
nạp âm hành
Thổ do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Sửu ( Thổ), Chi sinh nhập Can, Nạp âm
và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều may mắn, ít
trở ngại – dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ
gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng !. Tân Sửu có nhiều Thổ Tính
trong tuổi, mẫu người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề, nên
hành động đôi khi chậm chạp ( cầm tinh con Trâu ), có tính bảo thủ và giản
dị. Sinh vào mùa Hạ, Thu hay ở Tuần cuối các mùa th́ thuận mùa sinh. V́
nhiều Thổ Tính nên các bộ phận Tiêu Hóa như dạ dày, mật, lá lách, nếu
thiếu chất Mộc chế ngự, dễ bị suy yếu và có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu
ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.
Nếu Mệnh Thân
đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim được nhiều Chính Tinh và Trung
Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh
cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi
nhuận,
2 bàn tay với
3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành
công có danh vọng và địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề (
Vua Lê Đại
Hành tuổi Tân Sửu 941 băng hà năm Ất Tỵ 1005 : Hạn La Hầu 64t - Thiên Trị
Minh Ḥang Hirohito tuổi Tân Sửu « 29/4/1901 » mất năm Mậu Th́n «
7/1/1989 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 88t + Ḱnh Đà - Công Chúa Huyền
Trân tuổi Tân Sửu 1301–Công
Nương Anh Quốc DIANA tuổi Tân Sửu « 1/7/1961 » chết tai nạn xe tại Paris
năm Đinh Sửu « 31/8/1997 » khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 37t + Hạn Kế Đô+Ḱnh
Đà - Cựu Quốc Trưởng VNCH Phan Khắc Sửu tuổi Tân Sửu 1901 mất năm Canh
Tuất 1970 khi đi vào Hạn Kế Đô + Ḱnh Đà -
Tổng Thống
Hoa Kỳ Barack Obama tuổi Tân Sửu 1961-
Nhà Ngoại Giao Đặng Xương Hùng tuổi Tân Sửu « 13/9/1961 » - Tân Tổng Thống
Indonesia Joko Widodo đắc cử ngày 22/7/2014 từng được Mệnh Danh là « Obama
của Indonesia » có tuổi Tân Sửu 1961 - Nữ Giáo Sư Tiến Sĩ Luật kiêm Nhà
Văn Lan CAO tuổi Tân Sửu 1961
).
Đóng
tại Th́n, Tỵ tuy thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú.
Tân Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Địa TỤY : Trạch ( hay
Đ̣ai ) là đầm, ao, hồ ; Địa ( hay Khôn ) là đất ; TỤY là tụ
( tụ họp đông đảo, vui buồn phức tạp ). H́nh Ảnh của Qủe : Đầm (
Đoài) ở trên đất ( Địa ) là nước có chỗ Tụ nên gọi là Quẻ Tụy. Quẻ Nội
Khôn có tính nhu thuận, Quẻ Ngọai Đ̣ai có nghĩa
vui vẻ ḥa thuận ; mà Hào 5 ở trên được Hào 2 ở dưới ứng trợ, thế ứng
tương đồng nên sự nhóm họp đông người được ḥa thuận, v́ thế mọi việc được
hanh thông. Sự tụ họp cần ở ḷng chí thành, người đứng đầu khởi xướng phải
là bậc Đại Nhân có tài đức, được mọi người tin cậy và kính nể, phải giữ
vững Đạo Chính, có đường lối chính đáng mới tốt - đường lối phải có lợi
cho Tập Thể, vấn đề Tài Chính phải đầy đủ - là ưu tiên số một – như vậy
mới có kết qủa và vững bền.
Quẻ này
khuyên ta cần trang bị nội lực để chống lại mọi t́nh huống gây buồn phiền
và thất bại. T́m thời điểm thuận lợi để thiết lập các mối quan hệ vững
chắc. Hăy kết bạn để hợp quần tạo ra sức mạnh – nhưng phải chọn lựa - đề
pḥng cảnh giác mọi bất trắc. Cần phải giữ chữ Tín với mọi người. Nếu nhờ
ngôi vị cao mà hợp quần lại cần phải duy tŕ sự trung chính mới lâu bền và
được trọng nể.
Tân Sửu Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Sơn HÀM : Trạch ( hay
Đoài ) là đầm, ao, hồ ; Sơn ( hay Cấn ) là núi, đồi ; HÀM là
cảm, giao cảm, cảm thông. H́nh Ảnh của Quẻ : Ao hồ ở trên Núi do có
chỗ trũng sâu mà chứa được nước. Đoài c̣n tượng trưng cho Thiếu Nữ, Cấn
tượng trưng cho Thiếu Nam ; điều này có nghĩa : thông thường khi mới gặp
nhau, thiếu nam phải hạ ḿnh cầu sự giao cảm với thiếu nữ. Chứ nếu thiếu
nữ cầu cạnh thiếu nam là bất chính
( theo Quan Niệm cổ xưa ! ),
không cảm được nam, sao mà nên đạo Hàm ( đạo Vợ Chồng ) được. Hai bên giữ
đạo chính mới nên duyên vợ chồng. Xét về mặt Tâm Lư, ḷng trống không (
không có cái tôi, không có ǵ riêng tư, vô ngă vô tư ) th́ mới dung nạp
được người, cũng như núi có chỗ trũng mới chứa được nước. Người Quân Tử
phải lấy cái « rỗng không » để thu dụng người, không chấp nê. Song muốn
được người giao cảm th́ phải có ḷng chân thành và đại lượng.
Quẻ này
có ư
khuyên ta hăy chân thành th́ hạnh phúc sẽ đến. Trong bất cứ trường hợp
nào, nếu xử sự một cách ngay thẳng sẽ có sự ḥa hợp an lành. Nếu xử sự với
ḷng ích kỷ và hậu ư sẽ sinh ra những điều rắc rối hạ tiện. Giống như đất
thấm trong nước, nên nhận xét t́m hiểu con người, t́m cách ḥa hợp với
nhau để có thể kết hợp lâu dài. Hăy đến với những người đồng tâm cảnh th́
sẽ được hỗ tương và trợ giúp.
a)
Nam Mạng :
Hạn
La Hầu
hành Mộc khắc nhập Mệnh Thổ và Chi Sửu ( Thổ ), khắc xuất với Can Tân (
Kim ) :
xấu
nhiều ở
giữa và cuối
năm, giảm nhẹ ở đầu
năm.
La Hầu tối độc cho Nam mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần trong
2 tháng kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9 ).
Ảnh hưởng xấu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trên Lá Số Tử Vi
) c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 )
đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !. Không nên đầu tư hay khuếch trương mọi Họat Động trong năm nay.
Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào đêm Mồng
8 của 2 tháng Kị ( 1, 7 ) vào lúc 21- 23g với 9 ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà,
Nước, bàn Thờ quay về Hướng Bắc.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Lộc Tồn, Bác Sỹ, Thanh Long, Tướng Ấn,
Thiên
Quan,
Thiên
Phúc + Năm hạn hợp Mệnh ( Kim sinh xuất Thổ ) cũng
đem lại
– lúc đầu
hanh thông,
thuận lợi về Tiền Bạc
cho công việc và mưu sự
trong
các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông,
Thẩm
Mỹ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Nhà
Hàng,
Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên,
v́ gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh + năm Hạn khắc Can ( Tân khắc Ất ), xung Chi (
Mùi đối xung Sửu )
lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục
Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Phá Hư, Bệnh Phù, Tang Môn+Tang lưu cùng
hiện diện
trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị
( 1,
4, 7, 9, 10 )
về các mặt
:
-
Công Việc, Giao Tiếp :
Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà
) –
nên lưu ư đến Chức Vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, dễ gặp Tiểu Nhân ganh
ghét và đố kị ( Phục Binh ), không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá
Hư ) dù nhiều bất đồng không vừa ư. Nên giữ nguyên t́nh trạng cũ, hay thu
hẹp, không nên khuếch trương hay thay đổi Họat Động !.
- Sức
khỏe :
La Hầu +
Bệnh Phù –
nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Thận,
Tiêu Hóa ),
nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn !
-
Di
chuyển :
Mă + Phục Binh, Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi làm
việc bên các Dàn Máy nguy hiểm - hạn chế Di chuyển xa trong các tháng kị.
- T́nh
Cảm, Gia Đạo :
Bàu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có
Cơn Giông (
Đào
Hồng + Cô Qủa, Hỉ + Ḱnh)
, không nên phiêu lưu, nếu đang yên ấm - dễ có chuyện Buồn trong Gia Đạo (
La Hầu +Tang Môn + Tang lưu ).
Đặc biệt
đối với những Qúy Ông sinh tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Sửu hay Mùi nên nhiều thận trọng
v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Nếu trong Tiểu Vận lẫn Đại Vận có nhiều Hung Sát Tinh lại càng phải
cảnh giác hơn !.
Tài Lộc vượng
vào giữa Thu – nên làm
nhiều việc Thiện
( Song Hao)
– đó cũng là 1 trong những cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân ( của đi
thay người ! ).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY .
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức
khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về Nam, Bắc,
Đông Nam, Đông.
-
Giường
ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ
Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
trong Vận 8 (
2004 -2023 ) nhập hướng Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch - độ xấu tăng
cao ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng
Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt về giao
dịch ), nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim sinh
xuất với Thổ Mệnh và Chi Sửu ( Thổ ),
cùng hành
với Can Tân ( Kim) : tốt xấu đều tăng nhanh ở đầu
năm, giảm nhẹ ở
giữa và cuối
năm.
Kế Đô tối độc cho Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài
tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong 2 tháng kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9
). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016
). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ảnh hưởng xấu của Kế
Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy
thuộc vào giờ sinh !. Không nên đầu tư và khuếch trương Họat Động trong
năm nay. Ngày xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào
Đêm 18 của 2 tháng Kị ( 3, 9 ) với 21 ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà, Nước, bàn
Thờ quay về Hướng Tây.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Lộc Tồn, Bác Sỹ, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn + Năm
Hạn hợp Mệnh ( Kim sinh xuất Thổ )
cũng
dễ đem
lại lúc đầu
sự hanh thông
và thuận lợi về Tài Lộc
cho mưu sự và
công việc
trong
các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu
Tư,
Địa Ốc,
Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
có
nhiều
Sao tốt, nhưng v́
gặp Hạn
Kế Đô
hợp Mệnh
+ Mùi
đối xung
Sửu, Tân khắc Ất,
lại thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang
Môn + Tang lưu cùng
hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến
rủi ro vả tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị
( 3,
4, 7,
9, 10 ) về các
mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp :
lưu ư chức vụ và tiền bạc, không nên thay đổi hay khuếch trương Họat Động,
nên giữ nguyên hay giảm thiểu (
Tướng Ấn +
Tuần, Triệt, Khôi Việt + Ḱnh ),
nên mềm mỏng trong đối thoại, dễ gặp Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét ( Phục
Binh )- Không nên tranh luận và phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù nhiều bất đồng
và không vừa ư !.
- Sức
khỏe :
Bệnh Phù +
Kế Đô (
nên lưu ư đến Tim Mạch, Bài
Tiết,
Khí Huyết,
cần kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn ! ).
-
Di Chuyển :
bớt di chuyển xa trong các tháng kị
( Mă + Tang,
Phục Binh )
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng
).
- T́nh Cảm
Gia Đạo :
Bàu
trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp,
nhưng
dễ có
Cơn
Giông bất
chợt (
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa )
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm - dễ có chuyện Buồn trong Gia Đạo ( Kế
Đô + Tang Môn +Tang lưu ).
Đặc biệt đối
các Qúy Bà sinh vào tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n,
Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu - nên làm
nhiều việc Thiện ( Song Hao ), đó cũng là 1 trong những cách giải Hạn Kế
Đô của Cổ Nhân
(
của đi thay người !
). Nên theo
lời khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn giống như Nam Mạng về Phương hướng, giường ngủ . Chỉ khác : treo
1 Phong Linh trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc
( thay v́ Tây Nam cho người Nam )
cho đến hết năm 2023 trong Vận 8 để hóa giải sự tác hại của Ngũ Hoàng.
Giống như Nam mạng trong năm nay – nên lưu ư về mặt Phong Thủy, v́ Ngũ
Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt của tuổi về Giao Dịch ).
Tân Sửu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Đinh Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Kỷ
Dậu, Qúy Dậu, Ất Sửu, Kỷ Sửu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Đinh Mùi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy
mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với màu
Vàng, Nâu, Đỏ, Hồng. Kị các màu Xanh ; nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ
Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Qúy Sửu 43
tuổi
( sinh từ
3/2/1973 đến 22/1/1974
-
Tang Đố Mộc
: Gỗ cây Dâu Tằm ).
*Tính Chất
chung : Qúy Sửu
nạp âm hành Mộc do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Sửu ( Thổ ), Thổ khắc
nhập Thủy = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh
ở Tiền Vận. Cũng có may mắn , nhưng vươn lên được,
phần lớn do sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại từ Trung
Vận. Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can
và Nạp âm. Sinh vào mùa Đông là thuận mùa sinh.
Qúy Sửu có
đầy đủ tính chất của Can Qúy : sống nhiều nội tâm, ngay thẳng, trầm lặng,
mẫn cảm, gặp thời biến hóa như Rồng – Chi Sửu : cần cù, chịu khó,
nhẫn nại
và kiên tŕ ( cầm tinh con Trâu ), suy nghĩ chín chắn trước khi hành động
nên dễ đưa đến thành công. Có khiếu về Kinh Tế, Tài Chính và Ngân Hàng nên
có 1 số thành công trong lănh vực này. Lộc Tồn ngộ Triệt nên tiền bạc khó
tích lũy, song no đủ cả đời. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc
một thời
( Nữ
Mệnh ), đóng tại Tư Sửu thủa thiếu thời lận đận nhưng phát phú từ Trung
Vận. Đóng tại
Tam Hợp ( Tỵ
Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ quan đầy đặn không khuyết
hăm,
da dẻ tươi nhuận,
2 bàn tay
với 3
chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng
lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có
địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan ngộ Tuần, Đào Hỉ gặp Cô
Quả, Phục Binh nên một số người mặt T́nh Cảm nhiều phen trắc trở, đời sống
lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối (
Phu hay Thê).
(
Danh Họa
Vincent Van Gogh tuổi Qúy Sửu 1853 mất năm Canh Dần 1890 khi vận số đi vào
Hạn La Hầu 37t -
Vua Bảo Đại
tuổi Qúy Sửu 1913
băng hà
năm Đinh Sửu 1997 khi vận số đi vào Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Tam
Tai+Ḱnh Đà
– Hoàng Thân
Sirit Matak Thủ Tướng Campuchia tuổi Qúy Sửu « 22/1/1914 » bị Khmer Đỏ
giết năm Ất Măo 1975 - Tổng Thống Mỹ Gerald Ford tuổi Qúy Sửu «14/7/1913 »
chết năm Bính Tuất « 26/12/2006 » : Hạn Thái Bạch 94t – Nhà Văn Trương Tửu
( 1913 -1999 ) - Phó Thủ tướng Philipp Rosler Đức gốc Việt tuổi Qúy Sửu
« 24/2/1973 » - Nhà Báo Mỹ James Foley tuổi Qúy Sửu « 18/10/1973 » bị Quân
Hồi Giáo IS chặt đầu ngày 19/8 năm Giáp Ngọ 2014 : Tiểu Vận ngộ TRIỆT
).
Qúy Sửu Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Địa TỶ : Thủy ( hay Khảm
là Nước ), Địa ( hay Khôn là đất ) ; TỶ là ḥa ( sánh vai,
gần gũi, gặp dịp thuận tiện để phát triển ). Sinh vào tháng bảy theo số Hà
Lạc là cách Công Danh Phú Qúy. H́nh Ảnh của Quẻ : Trên mặt đất có
nước, nên nước thấm xuống dưới đất, đất hút nước, có h́nh tượng như là
thân thiết, gần gũi. Nh́n vào tượng Quẻ chỉ có duy nhất một Hào 5 là hào
Dương cương trung chính thống lĩnh 5 Hào Âm, như người ở trên cao được mọi
người dưới tin cậy, qúy mến quy phục, do đó mà gọi là Tỷ. Quẻ này có ư nói
Bạn sẽ trở thành nơi quy tụ mọi người giao kết cùng làm việc chung cho Xă
Hội. Muốn có sự gắn bó lâu dài, bản thân cần phải rèn luyện đức độ ; điều
quan trọng là nhận thức được sự quan trọng của sự Hợp Quần. Phải yêu
thương và tương trợ lẫn nhau và phải có khả năng ngăn chặn sự xáo trộn dễ
đưa đến mất Đoàn Kết và tan ră. Nên tâm niệm câu Cách Ngôn « Một cây làm
chẳng nên Non, ba cây chụm lại nên Ḥn Núi cao ». Muốn chinh phục ḷng
người, ngoài tài năng cần phải có Đức Độ, Chân Thành và Bao Dung.
Qúy Sửu Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Sơn KIỂN : Thủy ( hay
khảm là Nước ), Sơn ( hay Cấn là Núi ) ; Kiển là gian nan,
vất vả. H́nh Ảnh của Quẻ : Núi ch́m trong Nước, dù tiến hay lui đều
gian nan hiểm trở nên gọi là Quẻ Kiển. Thời Kiển là thời ở giữa 2 Thời
Truân và Khốn ( Truân là lúc bắt đầu và Khốn là lúc cuối ), chẳng qua, dù
có khó khăn và gay go cũng chỉ là tạm thời ; người có Trí phải cố gắng t́m
hiểu nguyên nhân và t́m cách tháo gỡ khó khăn từ lúc đầu đễ thay đổi t́nh
trạng. Nếu cuộc Đời lúc nào cũng hanh thông, đường đời bằng phẳng không có
chướng ngại, th́ đâu ai thấy được bản lănh thực sự của ḿnh !. Thấy chỗ
hiểm nguy biết dừng lại là tốt, nhưng không nên dừng lại qúa lâu, biết chờ
cơ hội thuận tiện, nhưng không được bỏ dở, bỏ ngang nửa chừng, nên nghĩ kế
sách vẹn toàn để vượt qua. Điều cốt yếu là giữ vững Đạo Chính. Quẻ này ngụ
ư khuyên ta : khi gặp gian nan phải thận trọng, kiếm đường dễ mà đi, t́m
người tốt mà giao kết. Như người Xưa đă nói : « Đường đi không khó v́ ngăn
Sông cách Núi, mà khó v́ ḷng người ngại núi e sông ».
a)
Nam Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim
khắc
nhập
Mộc Mệnh, sinh
xuất với
Chi Sửu ( Thổ ),
sinh nhập với
Can Qúy ( Thủy ) : tốt
và xấu
cùng
tăng cao
ở
đầu và cuối
năm,
giảm
nhẹ ở
giữa
năm.
Kế Đô đối với Nam mạng nửa Hung nửa Cát - phần Hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là ở 2 tháng kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2 tháng
kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 ). Ảnh hưởng xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay vào các Cung khác ( trong lá số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào
Giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh
năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt nằm ngay Tiểu Vận
tại Cung Sửu
( Thổ khắc Mệnh )
tuy
có
gây trở ngại
lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ;
nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ
Sao tốt đóng tại Tiểu Vận và ở Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ khắc
Mệnh) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách,
Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Thiên Phúc, Văn Tinh, Đường Phù cũng dễ đem
lại hanh thông cho mưu sự và công việc trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc ( Đường Phù ),
Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng.
Tuy có
nhiều Sao tốt, nhưng v́ năm Hạn Kim khắc Mệnh +
Hạn
Kế Đô khắc
Mệnh lại thêm bầy Sao xấu :
Ḱnh
Đà, Quan
Phủ,
Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu cùng
hiện diện
trong Tiểu Vận,
cũng nên thận trọng
đến
những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị
( 1, 2,
7,
10, 12 )
về các
mặt :
-
Công việc và Giao Tiếp :
nên lưu ư đến Chức Vụ
(
Thái
Tuế + Triệt,
Khôi + Tuần,
Tang),
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận và
phản ứng mạnh ( Phá Hư ) dù có nhiều bất đồng
và
không vừa ư.
-
Sức Khỏe :
nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh
(
Kế Đô
+ Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt,
Tiêu Hóa
)
nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn.
-
Di Chuyển :
bớt di chuyển xa trong tháng kị
( Mă + Ḱnh : dễ rủi ro thương tích, lưu ư
xe cộ,
vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông, không nên phiêu lưu
(
dễ có vấn đề trong các
tháng
« 1,
5, 7 »:
Đào Hồng Hỉ + Cô Quả, Phục Binh )
- dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang lưu ).
Đặc biệt đối
với
những Qúy Ông sinh tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay
Mùi lại càng
phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp
lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
giữa Đông. Nên
làm nhiều
việc Thiện
( Lộc + Triệt )
– đó cũng là 1 trong những cách giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi
thay người ! ).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Địa Tỷ.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
có 4 hướng tốt – Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Đông (1er) , Bắc, Đông Nam, Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ
Hoàng Sát (
đem lại rủi
ro, tật bệnh )
chiếu vào hướng Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc – độ xấu tăng cao !) trong
Vận 8 ( 2004 -2023 ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong
Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
Niên
Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt nhất của Tuổi )
nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Dương
thuộc
Hỏa sinh
xuất với
Mộc
Mệnh,
khắc
xuất
với
Can Qúy ( Thủy ) và
sinh
nhập Chi Sửu ( Thổ ) :
tốt nhiều
ở
giữa
và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu
năm.
Thái Dương là hạn lành
chủ về
Quan Lộc và
Tài Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi,
gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có
vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an,
tinh thần giao động – không nên thức khuya, xử dụng Màn H́nh trong nhiều
giờ ! mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngọan ngắn
ngày
hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay Tiểu Vận đóng
tại Cung Sửu ( Thổ khắc xuất Mệnh ) tuy
dễ gây trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng
có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Cũng lợi cho
những ai năm ngóai đang gặp khó khăn, năm nay có thể gặp nhiều Cơ Hội tốt
trong Họat Động. Nhờ
các Bộ
Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ khắc xuất
Mệnh ) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc
Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Dương
cũng đem đến hanh thông và thuận lợi cho mưu sự trong
các
Lănh
Vực
Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Tửu Lầu,
Siêu Thị, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Thái Dương tốt không những ảnh hưởng cho riêng Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng
tốt đến các người thân trong Đại Gia Đ́nh!.
Tuy gặp
nhiều Sao
tốt, nhưng
năm
Hạn
Kim
khắc
Mệnh
Mộc + Mùi đối xung Sửu, lại
thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh
Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng ít
thuận lợi ( 1, 2, 5, 10, 12 ) về
các mặt
:
-
Công Việc và
Giao Tiếp
( Khôi Việt +
Tuần, Ḱnh Đà, Phục Binh : nên mềm mỏng trong đối thọai, lưu ư đến chức vụ,
đề pḥng Tiểu Nhân
).
- Sức Khỏe
( Bệnh Phù +
Thái Dương
: Tim
Mạch, Mắt
+ Khí Huyết -
nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn,
nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh !
).
- Di
Chuyển ( Mă + Đà, Tang : lưu ư
xe cộ,
vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu
trời T́nh Cảm
nắng đẹp,
thuận lợi cho những ai c̣n lẻ bóng – nhưng
dễ có
bóng Mây
: Đào
Hồng Hỉ + Tuần, Cô Qủa,
Tang Môn+Tang lưu
).
Nhất
là đối
với
các Qúy Bà sinh vào tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Sửu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện
diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên
cho tiền bạc
lưu
thông nhanh mới có lợi ( Lộc + Triệt, Song Hao ).
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023), Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông
Bắc cho đến hết năm 2023.
Qúy Sửu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Tỵ, Ất Dậu, Tân Dậu,
Đinh Dậu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi và các tuổi mạng Kim, mạng
Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen
kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
C) Tuổi DẦN (
Giáp Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Dần, Nhâm Dần ).
1)
Giáp Dần 42
tuổi
( sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975
-
Đại Khê Thủy
: Nước Suối lớn ).
*Tính Chất
chung : Giáp Dần
nạp âm hành
Thủy do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Dần ( Mộc ), Can và Chi cùng hành
Mộc, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành - thuộc lứa tuổi có năng lực
thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời
từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Trong năm Xung tháng Hạn dù có gặp khó khăn
trở ngại cũng dễ dàng gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Giáp Dần chứa
nhiều Mộc tính trong tuổi nên các bộ phận gan,
mật, thị giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ư từ thời trẻ, về Già đỡ
bận tâm ‼
Tuổi Giáp
đứng đầu hàng Can với Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) được hưởng ṿng Lộc Tồn
chính vị, nếu Lá Số Tử Vi thêm ṿng Thái Tuế + Cục Hỏa mẫu người trực
tính, ḷng đầy tự hào, mang nhiều tham vọng, nặng ḷng với Quê Hương đất
nước, ḍng Họ - luôn luôn tự cho ḿnh có trách nhiệm, không những riêng
bản thân ḿnh mà c̣n với Tập Thể, nghĩa vụ với Đồng bào. Đóng tại các cung
khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh,
xa lánh Hung
Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết
hăm,
da dẻ tươi nhuận,
2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn
không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người
thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề (
Vua Trần Nhân
Tông tuổi Giáp Dần 1254 băng hà năm Mậu Thân 1308 : Hạn La Hầu 55t -
Nam
Phương Ḥang Hậu tuổi Giáp Dần 1914
chết năm Qúy
Măo 1963 – Lănh Tụ Trương Tử Anh Đại Việt Quốc Dân Đảng tuổi Giáp Dần 1914
chết năm Bính Tuất 1946 - Nhạc Sĩ Lê Thương tuổi Giáp Dần 1914 mất năm
Bính Tư 1996 : Hạn La Hầu 82t
).
Mẫu người
tuổi Giáp thông minh hơn người, thời niên thiếu thường vượt trội hơn những
người đồng trang lứa. V́ cầm tinh con Hổ nên tính t́nh thích phiêu lưu mạo
hiểm, nhiều tham vọng, ở địa vị nào cũng không vừa ư, măn nguyện,
nhiều dũng khí, nên khi quyết tâm điều ǵ th́ làm đến cùng – do đó v́ qúa
tin vào năng lực của ḿnh nên cũng có lúc rơi vào cảnh sức cùng lực kiệt
tạo nên nhiều bước thăng trầm trong cuộc đời
– tính t́nh thường khác người,
về mặt
t́nh cảm rất phong phú. Đào Hoa ngộ Ḱnh, Hồng Loan ngộ Tuần đi liền với
Cô Qủa về mặt T́nh Cảm thường gặp nhiều trắc trở, nếu bộ sao này rơi vào
Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê).
Giáp Dần
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn ( hay Thuần Cấn ) :
Sơn là Núi Cấn cũng là Núi, c̣n có nghĩa là ngăn, ngừng lại. H́nh Ảnh
của Quẻ :
Hai trái Núi chồng lên nhau tượng trưng cho sự bất động, ngừng nghỉ, dừng
lại, nghỉ ngơi, nhập định. Trong cuộc Sống phải tùy thời, khi gặp
chướng ngại phải dừng lại nghỉ ngơi, kiên tŕ chờ đợi cơ hội thuận tiện.
Người có Trí là không để ư tưởng đi qúa xa thực tế. Quẻ Cấn là dừng lại
không để cho Dục Vọng chi phối. Tâm hồn cần b́nh tĩnh không giao động. Ư
nói lúc đáng ngừng th́ ngừng, lúc hành động th́ động. Các động tĩnh nên
phối hợp nhịp nhàng đúng thời đúng lúc.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc Hỏa khắc xuất Thủy Mệnh, sinh xuất Can Giáp ( Mộc ) và Chi Măo ( Mộc
) : độ tốt và xấu tăng cao ở đầu và giữa năm,
giảm nhẹ ở cuối năm.
Vân
Hớn tính t́nh ngang tàng, nóng nảy, nếu không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây
xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể đem nhau ra Ṭa, nhất là trong 2
tháng kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 ).
Về sức khỏe dễ bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt tại
Cung Dậu (
Kim hợp Mệnh ) của
Tiểu Vận,
tuy dễ
gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng
cũng
nhờ đó giảm
bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Nhờ các Bộ
Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ khắc Mệnh ):
Tứ Đức
( Phúc Thiên
Long
Nguyệt ), Tam
Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Quan, Thiên Phúc, Lưu Hà, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Năm Hạn
hợp Can ( Ất hợp Giáp ), hợp Mệnh ( Kim sinh Thủy ) cũng dễ
đem lại nhiều
hanh thông, thăng tiến về Tài Lộc cũng như Nghiệp Vụ
về các Lănh
Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị,
Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
nhiên, dù có nhiều Sao tốt, nhưng
gặp
Vân Hớn khắc
Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá
Toái, Kiếp Sát, Song Hao, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù cùng hiện diện trong
Tiểu Vận,
cũng nên lưu
tâm đến những
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các
tháng ít
thuận lợi
( 2, 7, 9, 11, 12 ) về các
mặt :
-
Công
việc và
Giao
tiếp
( Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà, Phá
Toái, Tử Phù, Trực Phù
: dễ có trở
ngại, ganh ghét đố kị
của Tiểu Nhân - không nên nóng nảy, tranh luận
trong các tháng « 2,
8,
11, 12
» không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư )
-
Sức
khỏe và
Di
chuyển
(
Vân Hớn +Thiếu
Dương,
Âm +
Bệnh Phù : nên lưu ư sức khỏe Tim Mạch, Mắt,
cẩn thận xe cộ dễ có rủi ro Mă + Triệt , Tang, Phục trong các tháng « 2,
7, 12 » ).
- T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bàu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp
- lợi cho các Bạn độc thân,
nhưng dễ có
bóng mây : Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô Qủa trong các tháng « 2, 6, 12 ».
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !).
Đặc
biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 1,
11 ),
giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi,
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên theo lời khuyên của
Quẻ Sơn Vi Cấn ( hay Thuần Cấn ).
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt
mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây Nam, Tây, Đông
Bắc,
Tây Bắc.
-
Giường
ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng
Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng
nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến
hết năm 2023 của Vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc sinh xuất
Thủy Mệnh,
cùng hành với
Can Giáp ( Mộc ) và Chi Dần ( Mộc ) : xấu nhiều ở đầu
và giữa năm, giảm nhẹ ở
cuối năm.
La Hầu
đối với Nữ mạng ít « độc » như Nam mạng - phần Hung cũng chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro tật bệnh
dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng
kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh
( nặng hay nhẹ ) hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào giờ
sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng
tại Cung Hợi ( Thủy hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ khắc Mệnh
) có các Bộ Sao tốt : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ),
Tam
Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Hỉ Thần, Thiên
Quan, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Năm Hạn hợp Can ( Giáp, Ất cùng
hành Mộc ) hợp Mệnh ( Kim sinh nhập Thủy ) cũng
dễ đem đến
lúc đầu - hanh thông trong mưu sự và thuận lợi
về Tài Lộc
trong
các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng.
Tuy nhiên
gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh
lại thêm
bầy
Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Song Hao, Cô Qủa, Tử
Phù, Trực Phù
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến
rủi ro hay bệnh tật có thể xảy ra
trong các
tháng
Kị (
1,
2,
3,
7, 12
) về các
mặt :
- Công
Việc và Giao Tiếp :
lưu ư đến Chức Vụ và Giao Tiếp
(
La Hầu, Khôi
Việt +Ḱnh Đà , Tướng Ấn +Phục
Binh : dễ gặp Tiểu Nhân đố kị, ganh ghét ; không nên phản ứng mạnh dù có
nhiều bất đồng
« Phá Hư »
không vừa ư – nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận ).
- Sức Khỏe và
Di Chuyển
(
Thiếu Dương,
Âm +
Ḱnh
Đà :
nên lưu ư Tim
Mạch, Mắt
và Khí Huyết,
nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên kiểm tra thường xuyên ) - hạn chế
Di chuyển xa (
Mă+Triệt : cẩn thận xe cộ và vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị « 1, 2, 7, 12 »
).
-
T́nh Cảm và
Gia Đạo :
Bầu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp,
lợi cho các Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có
bóng mây trong các tháng
«
2, 6, 12 » (
Đào Hồng Hỉ +Ḱnh Đà, Cô Qủa )
– không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối
những Qúy Bạn
sinh vào
tháng (
3,
11
), giờ
sinh (
Tư, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Hợi hay
Mùi càng phải
cảnh giác hơn
, v́
Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài
Lộc vượng vào Đầu Xuân – nên lưu ư sau may mắn dễ có rủi ro nhỏ. Nên
làm
nhiều việc Thiện ( Song Hao ), đó cũng là 1 trong những cách giải Hạn La
Hầu+ Ḱnh Đà của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) .Nên
theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần CẤN ) như Giáp Dần
NAM.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục
Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt
mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Đông bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Đông
Bắc
( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo
1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông bắc cho đến hết năm
2023 của Vận 8.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng xấu nhất của
Tuổi : độ xấu tăng cao ! ), nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay.
Giáp Dần hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh
Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm Dần, Canh Dần, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Bính Thân và các tuổi
mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với màu
Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen
kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Bính Dần
30
tuổi
( sinh từ
9/2/1986 đến 28/1/1987
-
Lô Trung Hỏa
: Lửa trong Ḷ ).
*Tính Chất
chung : Bính Dần
nạp âm hành
Hỏa do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Dần ( Mộc), Mộc sinh nhập Hỏa = Chi
sinh Can, Nạp âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi
trong suốt cuộc
đời
gặp
nhiều may mắn, ít bị trở ngại. Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ
phận Tim, Ruột, Lưỡi dễ có vấn đề khi lớn tuổi
– nên lưu ư từ thời trẻ.
Bính Dần
thuộc mẫu người cương trực, đa năng, có tài nhưng ít gặp thời, nuôi nhiều
tham vọng, thích chỉ huy và thích mạo hiểm ( cầm tinh con Hổ ). Đời sống
t́nh cảm phong phú, song đa nghi, thích khác đời khác người nên đôi khi
lập dị trong hành động.
Nếu Mệnh Thân
đóng
tại
Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa
hay tại Tam
Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim
với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh,
xa lánh Hung sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo,
Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May
Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề
( Tổng Thống Trung Hoa Dân quốc Tôn Dật Tiên tuổi Bính Dần
« 12/11/1866 » - Giang Trạch Dân : Chủ Tịch đảng Cs Trung Quốc tuổi Bính
Dần « 17/8/1926 » - Nữ Ḥang Anh Élizabeth II tuổi Bính Dần 21/4/1926 –
Thiền Sư Thích Nhất Hạnh tuổi Bính Dần « 11/10/1926 » - Chủ tịch Đảng Cs
Cuba Fidel Castro tuổi Bính Dần « 13/8/1926 » -- Thi Sĩ Bùi Giáng tuổi
Bính Dần « 12/12/1926 » chết năm Mậu Dần « 7/10/1998 » khi vào Hạn Năm
Tuổi 73+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà - Thi Sĩ Trần Dần tuổi Bính Dần « 1926 -1997 »-
Nữ Tài Tử Marilyn Monroe tuổi Bính Dần ( 1/6/1926) tự vẫn ( nghi án bị
giết để bịt miệng )ngày 5/8/1962 khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t+Hạn Kế
Đô+Ḱnh Đà- Blogger Nguyễn thị Thúy Quỳnh tuổi Bính Dần 1986 - Danh Thủ
Tennis Rafad Nadal tuổi Bính Dần « 3/6/1986 » ).
V́ Lộc Tồn ngộ Triệt, tiền bạc kiếm dễ nhưng khó tích lũy. V́ Đào Hoa ngộ
Phục Binh, Hồng Loan đi liền với Cô Qủa nên đời sống T́nh Cảm có nhiều
vướng mắc, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê
).
Bính Dần
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM : Phong ( hay
Tốn ) là gió, mây, cây cối ; Sơn
(
hay Cấn ) là núi, đồi ; TIỆM
là
tiến dần dần. H́nh Ảnh của Quẻ : cây mọc trên núi có h́nh tượng từ
dưới thấp lần lần lên cao. Cấn có nghĩa là ngăn, Tốn có nghĩa là
thuận ; ngăn ở dưới mà thuận ở trên, để cho tiến nhưng không cho tiến
vội, mà tiến dần dần thôi. Xét 4 Hào ở giữa Quẻ từ 2 đến 5, từ dưới lên,
Hào nào cũng đắc chính đắc trung, nhất là Hào 5 dương cương, đắc chính lại
đắc trung, rồi tới Hào 2, âm nhu cũng đắc chính đắc trung cho nên lời
khuyên giữ vững Đạo Chính là tốt. Tiến dần dần, không vội vàng nóng nảy
( dục tốc bất đạt ),
vẫn tĩnh như Quẻ Nội Cấn, vẫn ḥa thuận như Quẻ Ngọai Tốn th́ không vấp
váp, không bị khốn cùng. Người Quân Tử nên theo Tượng Qủe mà Tu thân, tiến
lần lần để trở thành Hiền Nhân giúp ích cho Đời.
a)
Nam Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc Thủy
khắc nhập
Hỏa Mệnh và
Can Bính ( Hỏa ),
sinh nhập
Chi
Dần ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu và cuối năm!,
độ tốt vượng nhiều ở giữa năm.
Thủy
Diệu - đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Phần Cát :
mưu sự và công việc
rất lợi khi lập nghiệp ở xa nơi sinh trưởng. Phần Hung : không lợi cho sức
khỏe về Tim Mạch, Mắt -Tâm
Trí bất an - dễ bị tiểu nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng kị
của Thủy Diệu
( 4, 8
) và 2
tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim khắc xuất Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
(
Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam
Minh
( Đào Hồng
Hỉ
), Lộc Tồn, Bác Sỹ, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiên Quan,
Thiếu
Dương,
Thiếu
Âm + Năm Hạn hợp Can ( Ất sinh Bính )
cũng
dễ
đem lại hanh
thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ,
thuận lợi về Tài Lộc
trong các
Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị,
Nhà Hàng, Địa Ốc và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh ).
Tuy nhiên gặp năm hạn khắc Mệnh + Hạn Thủy
Diệu,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Kiếp Sát, Phục Binh, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Phi Liêm, Cô
Qủa cùng
hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
về rủi ro,
trở ngại và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng ít thuận lợi (
2, 3, 4, 5, 8 ) về các mặt
:
-
Công Việc và Giao Tiếp :
Khôi Việt + Phục Binh (
Tiểu Nhân đố
kị và ganh ghét, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng trong các
tháng
Kị )
-
Sức Khoẻ :
Bệnh Phù + Thủy
Diệu + Thiếu Dương, Thiếu Âm (
nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt
- cần kiểm
tra thường xuyên đối với những ai đă có mầm bệnh ).
- Di
Chuyển :
Mă + Đà Tang (
cẩn thận
khi
di chuyển
xa, lưu ư xe cộ,
vật nhọn,
tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3, 5 »).
- T́nh
Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - thuận lợi cho những ai c̣n độc thân –
nhưng dễ có bóng mây - nếu đang êm ấm đừng nên phiêu lưu
( Đào Hồng Hỉ
+ Phục Binh, Cô Qủa
).
Nhất
là đối với những Em sinh vào tháng ( 1,
11 ),
giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n,
Thân )
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Dậu hay Mùi
cần phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ - nên cho tiền bạc
luân chuyển nhanh mới có lợi ( Lộc + Triệt ). Nên theo lời khuyên của
Quẻ Phong Sơn TIỆM.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Đông Bắc
( 1er ),
Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng
Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023 của vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc sinh
nhập
với
Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa ) và
cùng
hành
với Chi Dần ( Mộc) : độ
tốt
tăng nhiều
trong cả
năm.
Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui
vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng
sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
tại Tiểu Vận
đóng tại Cung Hợi ( Thủy khắc Mệnh ) tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp - lại có lợi cho những ai đang gặp khó khăn, trở ngại trong
năm trước, năm nay dễ có nhiều cơ hội để thay đổi Họat Động mới tốt hơn
trước!. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) :
Tam
Đức (
Phúc
Thiên Nguyệt ),
Tam
Minh (
Đào
Hồng
Hỉ ),
Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Khôi, Thanh Long, Lưu Hà,
Tướng
Ấn + Hạn Mộc Đức
cũng
dễ
đem lại
nhiều
thuận
lợi về Tài Lộc
và thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu
Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Tửu Lầu,
Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh ).
Tuy nhiên
với Bộ Sao
xấu : Thiên Không, Kiếp Sát, Phục Binh, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù,
Tang Môn lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
lưu ư đến rủi
ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi ( 3, 5, 7, 10 )
về các mặt :
- Công
Việc và Giao Tiếp :
nên lưu ư về Tiền Bạc ( Lộc + Triệt ), dễ gặp Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét
( Khôi+Phục Binh, Kiếp Sát ).
- Sức
Khỏe và Di Chuyển : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những
ai đă có sẵn mầm bệnh ( Thiếu Dương, Âm + Bệnh Phù, Phá Toái, Kiếp Sát ).
Cẩn thận khi Di Chuyển, lưu ư xe cộ, vật nhọn, nhảy cao, trượt băng trong
các tháng kị « 3, 5 » ( Mă + Ḱnh, Tang ).
- T́nh Cảm
và Gia Đạo : Bàu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho những Em
độc thân, nhưng cũng dễ có bóng mây (
Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa
)- Gia Đạo
nhiều Hỉ Tín.
Đặc
biệt đối với
những Em sinh tháng (
3,
11
), giờ sinh ( Tư,
Th́n,
Thân
)
và nếu
Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Hợi
hay Mùi
càng nên cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư,
hao tán và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ, v́ Lộc Tồn +
Triệt : nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới có lợi. Nên theo lời khuyên
của Quẻ Phong Sơn Tiệm như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam (
Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh
).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Đông Nam, Đông, Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc - độ xấu tăng cao ). Để giảm
sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng
ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Ất
Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt về Sức Khỏe ), nên lưu
ư mặt Phong Thủy trong năm nay.
Bính Dần hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Mậu Tuất,
Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Dần, Canh Dần, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Nhâm Thân và các tuổi
mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ Xanh
hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Mậu Dần ( Thành Đầu Thổ : Đất
trên Thành
).
a) Mậu Dần
18 tuổi
( sinh từ 28/
1 / 1998 đến 15 /2 /1999 ).
b) Mậu Dần
78 tuổi
( sinh từ 31
/ 1 / 1938 đến 18 / 2 1939 ).
*Tính Chất
chung : Mậu Dần
nạp âm hành
Thổ do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Dần ( Mộc), Mộc khắc nhập Thổ = Chi
khắc Can thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận và
Tiền Trung Vận. Hậu Vận khá hơn ( an nhàn và thanh thản ) nhờ sự tương hợp
Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân từ Trung Vận để
tạo sự nghiệp. Sinh vào mùa Hạ thuận lợi hơn mùa Xuân và mùa Đông.
Mậu Dần có
đầy đủ tính chất của Can Mậu : cương trực, cứng rắn và Chi Dần : thông
minh, sáng suốt, thích phiêu lưu mạo hiểm ( cầm tinh con Cọp ). Dù ở địa
vị nào cũng không vừa ḷng, ưa thích độc lập, nhiều tham vọng, thích chỉ
huy, có tài lănh đạo ; dễ thành công nhưng cũng dễ thất bại v́ lạc quan
mất cảnh giác và không bền chí. Mệnh đóng tại Tư hay Sửu thủa thiếu thời
long đong vất vả, trung vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) +
Cục Hỏa hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và
Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam
Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn
tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không
gẫy khúc, đứt đọan lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng rơ nét ) cũng là
mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa
gặp Phục Binh, Hồng Loan + Triệt nên mặt T́nh Cảm dễ có nhiều sóng gió,
nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê).( Chủ
Tịch Staline CS Sô Viết tuổi Mậu Dần « 21/12/1878 » chết vào năm Qúy Tỵ
« 5/3/1953 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 76t - Đại Tá Hồ Ngọc Cẩn tuổi
Mậu Dần « 24/3/1938 » bị thảm sát năm Ất Măo 1975 khi vào Hạn La Hầu 37t -
Nhạc Sĩ Cung Tiến và Thi Sĩ Tô Thùy Yên đều có tuổi Mậu Dần 1938. )
Mậu Dần theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM ( xem phần Lư Giải chi tiết
của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Dần 1986 ).
a)
Mậu Dần 18
tuổi
( sinh từ
28/1/1998 đến 15/2/1999 - Thành Đầu Thổ : Đất trên thành ).
Nam Mạng :
Hạn Mộc Đức thuộc Mộc khắc nhập Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ), cùng
hành với Chi Dần ( Mộc) : tốt nhiều ở giữa năm ; giảm nhẹ ở đầu và cuối
năm. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo
vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) của Tiểu Vận tuy có gây chút khó khăn
trở ngại lúc ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó
làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp và cũng lợi cho những
ai trước đó đang khó khăn trở ngại, năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt để thay
đổi Họat Động. Nhờ các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại
Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ):
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác Sĩ, Khôi
Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức cũng dễ đem lại nhiều may mắn,
thuận lợi và thăng tiến cho việc học hành, Thi Cử, dễ dàng xin học bổng ;
kể cả việc làm trong Lănh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với quần chúng ( dễ nổi danh, được nhiều người biết
đến ).
Hạn Mộc Đức cũng có ảnh hưởng tốt đến các người thân trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy
gặp
năm
Hạn
Kim hợp Mệnh Thổ với nhiều Sao tốt nhưng xen kẽ bầy Sao xấu : Thiên Không,
Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Phá Toái, Cô Qủa, Tử Phù, Tử Phù, Bệnh Phù
cũng nên lưu ư đến những rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
ít thuận lợi ( 2, 3, 5, 7, 12 ) về các mặt :
-
Học Hành Thi
Cử, Việc Làm
(
Khôi,
Ấn +
Triệt :
dễ có
trở ngại việc làm, việc học, thi cử
« cẩn thận bài vở, dễ nhầm lẫn v́ giao động »,
nên
mềm mỏng trong giao tiếp, dễ gặp
tiểu nhân đố
kị, ganh ghét « Phục
Binh »: không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư, tránh
tranh căi
).
-
Sức Khỏe, Di
Chuyển
: lưu ư sức khoẻ về Tim Mạch, Mắt với những Em đă có sẵn mầm bệnh ( Bệnh
Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm ) - cẩn thận khi di chuyển và vật nhọn, tránh
leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3, 5 » ( Mă + Triệt, Đà,
Tang )
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm nắng đẹp – nhưng cũng dễ có bóng Mây
( Cô Qủa, Đào Hỉ + Phục
Binh,
Hồng
Loan +
Triệt ).
Nhất là đối
với
những Em sinh vào các tháng ( 1,
11 ),
giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi th́ nên
cảnh giác
hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ :
sau may mắn
dễ có phiền muộn.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Sơn Tiệm như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc), Tây Bắc (
Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây,
Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng
Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc
Thủy khắc
xuất
Mệnh Thổ và Can Mậu ( Thổ ),
sinh nhập
với Chi Dần ( Mộc ) :
tốt và
xấu
tăng nhiều
ở giữa
năm ;
giảm nhẹ ở đầu và cuối năm.
Thủy
Diệu đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát, mưu sự và công việc nhiều trắc
trở - lúc thành, lúc bại - dễ bị tai oan, sức khỏe ( Tiêu Hóa, Khí Huyết )
dễ có vấn đề, nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến
tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy khắc xuất Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung
Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức ( Phúc
Thiên Nguyệt ),
Tam
Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Thiếu Dương, Thiếu Âm cũng đem lại nhiều hanh thông
cho công việc
và mưu sự,
thuận lợi về tài lộc cho
việc học
( thi cử,
dễ dàng xin học bổng ), thăng tiến trong Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực Văn Hóa
Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy nhiên v́
gặp Năm Hạn
khắc Can ( Ất phá Mậu ) + Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh thêm bầy Sao xấu : Thiên
Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù,
Tang
Môn
lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro,
tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị (
3,4,
5, 7,
8, 12
)
về các
mặt :
-
Việc
học hành,
thi cử, việc làm,
giao tiếp :
lưu ư chức
vụ, cẩn thận trong Thi Cử ( Khôi,
Tướng Ấn + Triệt : dễ bị nhầm lẫn ) ; nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh trong ganh ghét và đố kị ( Phục Binh ).
-
Sức
khoẻ :
Nên lưu ư sức Khỏe với những Em đă có sẵn mầm bệnh
(
Thủy
Diệu +
Bệnh Phù,
Thiếu Dương, Thiếu Âm - nên quan tâm đến bộ phận,
Tiêu
Hóa,
Tim
Mạch, Mắt,
Khí Huyết và
nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !).
-
Di
chuyển :
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng ( Mă +
Tuần, Đà, Tang ) nhất là trong 2 tháng « 3, 5 ».
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có bóng Mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Triệt, Phục Binh ).
Nhất là đối
với những Em sinh tháng (
3,
11
), giờ sinh (
Tư, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Hợi hay Mùi
lại càng phải
thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hội tụ thêm trong
Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó cũng là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu
của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính
Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Bắc, Nam, Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng
Đông Bắc ( hướng xấu nhất của
tuổi : độ xấu tăng cao ‼ ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Tiểu Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Hoàng nhập hướng Đông ( hướng tốt về tuổi Thọ ) :
nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
b)
Mậu Dần 78
tuổi
( sinh từ
31/1/ 1938 đến 18/2/1939
-
Thành Đầu Thổ
:
Đất trên thành
).
Nam Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa
sinh nhập
Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ),
sinh xuất với
Chi Dần ( Mộc ) : tốt, xấu cùng tăng cao vào đầu
và cuối
năm.
Vân Hớn chủ về ngang tàng, nóng nảy, dễ phát ngôn bừa băi gây nên xích
mích, dễ mua thù chuốc óan, nặng có thể đưa đến thưa kiện – không lợi cho
những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt, tâm trí bất an, tinh thần giao
động, nhất là trong 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng kị hàng năm
của Tuổi ( 3, 5 ). Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng
sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) của Tiểu Vận dễ đem chút trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ
xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu
Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức (
Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh
( Đào
Hồng
Hỉ ),
Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiếu
Dương, Thiếu Âm cũng dễ
đem lại
nhiều
hanh thông,
thăng tiến,
tài lộc cho các Nghiệp Vụ về
các
Lănh Vực
Văn
Hóa Nghệ Thuật,
Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng, Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
nhiều Sao
tốt, nhưng Năm hạn khắc Can ( Ất phá Mậu ) + Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh,
Kiếp Sát, Phi Liêm, Phá Toái, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12 ) về các
mặt :
-
Việc
làm,
Giao Tiếp
( Khôi,
Tướng
Ấn + Triệt, Tuần, Phục Binh + Vân Hớn : lưu ư chức vụ, nếu c̣n họat động,
nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên nóng nảy dù có bị ganh ghét, đố kị
và nhiều bất đồng - nên tránh tranh luận ).
-
Sức
khỏe
( Bệnh Phù
+ Vân Hớn + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt, nhất là
những ai đă có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi thấy có dấu hiệu bất
ổn !).
-
Di
chuyển
( Ḱnh cư Ngọ
- Mă + Tuần, Đà, Tang :
lưu ư xe cộ và vật nhọn
).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo
( Đào + Phục,
Hồng + Triệt, Cô Qủa :
bàu trời T́nh Cảm dễ có bóng mây
).
Đặc
biệt
đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất, Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Dậu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện
diện thêm trong Tiểu Vận +
Ḱnh cư Ngọ
dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh đột
biến bất ngờ ‼.Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên theo lời khuyên của Quẻ
Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch
). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ trong
Vận 8 ( 2004 -2023 ), Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng
Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc
khắc nhập với
Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ),
cùng
hành
với
Chi Dần ( Mộc ) : độ xấu tăng
cao
ở đầu
và cuối
năm.
La Hầu đối với Nữ Mạng không độc nhiều như Nam Mạng, nhưng phần Hung cũng
chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi điều
tiếng, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là
trong 2 tháng
kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 ).
Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số
Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay
( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy khắc xuất Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại
Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức (
Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiên Quan, Thiên Phúc,
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà cũng dễ đem lại
hanh
thông cho
mưu sự và công việc,
thuận lợi về Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh,
Đầu Tư, Nhà Hàng,
Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Dù năm hạn Kim hợp Thổ Mệnh và có nhiều Sao tốt nhưng gặp Hạn La Hầu khắc
Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử
Phù, Trực Phù, Cô Quả, Tang Môn lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro,
tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị (
1, 3,
5, 7, 12 ) về các
mặt :
-
Công việc và
Giao tiếp
( Tướng Ấn,
Khôi+Triệt,
Phục Binh + La Hầu : lưu ư chức vụ, nếu c̣n họat động, dễ gây bất ḥa, nên
mềm mỏng trong giao tiếp không nên phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng và
không vừa ư
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Thiếu Âm, Thiếu Dương
:
nên quan tâm
đến Tim
Mạch, Mắt và
Khí Huyết
- nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu
hiệu bất ổn !
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tuần, Đà, Tang :
dễ té ngă, lưu ư xe cộ, vật nhọn - hạn chế di chuyển xa trong các tháng
« 1,3, 5, 7 »
).
-
T́nh
Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông và phiền muộn
( Đào Hồng Hỉ
+ Triệt, Phục Binh, Cô Qủa ).
Nhất là đối
với những Qúy Bà sinh vào tháng (
3, 11
), giờ sinh (
Tư,
Th́n, Thân
) và
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Hợi
hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên làm
nhiều việc
Thiện
( Song Hao ) - đó
cũng là 1
trong những
cách giải
Hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính
Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây ( Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây Nam, Tây.
-
Giường
ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8
( 2004 - 2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông
Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Mậu Dần hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp
Tuất, Bính Tuất, Canh Tuất, Bính Dần, Nhâm Dần, hành Hỏa, hành Thổ và hành
Kim.
Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Giáp Thân và các tuổi mạng Mộc,
mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu.
Kị
các màu Xanh,
nếu dùng màu Xanh nên xen kẽ Hồng, Đỏ hay Trắng,Ngà để giảm bớt sự khắc
kị.
4)
Canh Dần 66
tuổi
( sinh từ
17/2/1950 đến 5/2/1951
-
Ṭng Bá Mộc
: Gỗ Cây Tùng ).
*Tính Chất
chung : Canh Dần
nạp âm hành
Mộc do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Dần ( Mộc), Kim khắc nhập Mộc = Can
khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Hậu
Vận an nhàn sung sướng hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm
cùng sự phấn đấu của bản thân ở thời Trung Vận.
Canh Dần có
đầy đủ tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, chuyên chế và
Chi Dần : cuộc sống nội tâm phong phú, t́nh cảm dồi dào, độc lập tự chủ,
lạc quan. Canh Dần thuộc mẫu người nhiều tham vọng, dù ở địa vị nào cũng
không vừa ư đẹp ḷng, thích uy quyền và ưa phiêu lưu mạo hiểm ( cầm tinh
con Hổ ), đôi khi tỏ ra lập dị khác người. Sinh vào mùa Xuân hay Đông th́
hợp mùa sinh, mùa Hạ vất vả, mùa Thu th́ tiền bạc dồi dào nhưng lao tâm
khổ trí. Đào Hoa đi liền với Thiên Không, Hồng Loan ngộ Qủa Tú, Thiên Hỉ
ngộ Tuần, Triệt về mặt t́nh cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận
hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ). Bù
lại nhờ Tam Hóa Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa Quyền, Hóa Lộc đi liền nhau ),
nếu Mệnh Thân có các Sao Thái Dương, Vũ Khúc, Thái Âm. Đóng tại Tam Hợp (
Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay
Cục Thủy có nhiều Cát Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung
Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết
hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo
thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng và địa vị trong Xă
Hội ở mọi ngành nghề ( Nhạc Sĩ Beethoven Tuổi Canh Dần « 17/12/1770
chết năm Đinh Hợi « 26/3/1827 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 58t +Ḱnh
Đà –Văn Hào Nga Boris Pasternak sinh năm Canh Dần « 10/2/1890 » chết năm
Canh Tư 1960 - Nữ Sĩ Hồ Xuân Hương tuổi Canh Dần 1770 chết năm tuổi Canh
Dần 1830 - Đức Hộ Pháp Phạm Công Tắc tuổi Canh Dần 1890 mất năm Kỷ Hợi
1959 : Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà - Tổng Thống Pháp Charles De Gaule tuổi
Canh Dần « 22/7/1890 » - Tổng Thống Hoa Kỳ Eisenhower tuổi Canh Dần
« 14/10/ 1890 » mất năm Kỷ Dậu « 28/3/1969 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô
79t +Ḱnh Đà - Thủ Tướng Ấn Độ Narendra Modi tuổi Canh Dần « 17/9/1950 » -
Nhà Văn Nguyễn Huy Thiệp sinh năm Canh Dần 1950 - Phạm Phan Lang Nữ Trung
Tá Lục Quân đầu tiên gốc Việt của Quân Đội Hoa Kỳ tuổi Canh Dần 1950 ).
Canh Dần
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Sơn KHIÊM : Địa ( hay Khôn
là Đất ), Sơn ( hay Cấn là Núi ) ; KHIÊM là khiêm tốn, nhún
nhường, thóai lui. H́nh Ảnh của Quẻ : Trên là đất, dưới là núi, đất
thấp núi cao. Núi mà chịu ở dưới đất là h́nh tượng của sự nhún nhường
thiên hạ, nên đặt tên là Quẻ Khiêm. Quẻ này chỉ có 1 Hào Dương làm chủ
Quẻ, ngụ ư nên bớt chỗ nhiều mà bù vào chỗ ít để cho sự vật được cân bằng.
Sự khiêm tốn càng làm cho giá trị của cá nhân tăng cao. Mọi việc sẽ được
thuận lợi cho những ai biết khiêm nhường, giản dị và thành thật. Ở đời
biết sống khiêm tốn là người khôn ngoan, sẽ đạt được nhiều thắng lợi trong
cuộc sống, thêm bạn bớt thù. Nên tâm niệm : « Ở địa vị càng cao, càng
khiêm tốn càng được nể nang và kính trọng ; ở địa vị thấp mà khiêm nhường
th́ chẳng ai vượt được ḿnh ».
a)
Nam Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc
Thủy sinh nhập với
Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc ),
sinh xuất
Can Canh ( Kim) : tốt xấu đều tăng cao ở
giữa
năm và
cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm.
Thủy
Diệu là hạn lành đối với Nam Mạng ( Cát nhiều hơn Hung ). Mưu sự và công
việc nhiều hanh thông với kết qủa tốt, nhất là khi làm ở nơi xa xứ !. Bất
lợi cho những ai đă có vấn đề về Bài Tiết và Thính Giác. Nên lưu ư đề
pḥng
trong
2
tháng kị
của Thủy Diệu
( 4, 8
) và 2
tháng kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
+ Triệt
nằm ngay
tại Cung Mùi ( lưu Thái Tuế ) của
Tiểu Vận, tuy có gây
chút
trở ngại cho công việc và mưu sự lúc đầu
đang hanh thông,
nhưng nhờ đó
có thể
giảm nhẹ độ
xấu của
rủi ro, tật
bệnh, nếu gặp và cũng lợi cho những ai trước đó đang gặp khó khăn trở
ngại, dễ có nhiều cơ hội tốt để đổi hướng Họat Động.
Nhờ Bộ
Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim ) và Lưu Thái Tuế :
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu
Thơ,
Thiên
Quan, Lưu Hà, Đường Phù + Hạn
Thủy
Diệu cũng dễ đem đến nhiều thăng tiến trong Nghiệp Vụ, thuận lợi về Tài
Lộc ở các
lănh vực Văn
Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng, Kinh Doanh
và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh và được quảng bá rộng răi ! ).
Tuy nhiên v́
gặp năm Hạn
Kim khắc Mộc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Qủa,, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù, Tang Môn lưu
cùng
hiện diện trong Tiểu Vận– cũng nên lưu ư
về rủi ro và
tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng
Kị
( 4, 5, 6, 8 ) về các mặt :
- Công
Việc và Giao Tiếp ( Khôi + Tuần Triệt, Phục Binh, Phá Toái : lưu ư
chức vụ, nên mềm mỏng trong đối thoại ;
không
nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư trong các tháng « 4,
5, 6, 8 » ).
- Sức Khỏe
và Di Chuyển : nên lưu ư đến Bài Tiết ( Thủy Diệu + Bệnh Phù ) và
những ai đă yếu về Tim Mạch Mắt ( Thiếu Dương, Âm+Ḱnh Đà ). Cẩn thận xe
cộ, lưu ư vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 6, 8 » (
Mă + Tang ), kể cả khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm !
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm nắng đẹp - rất thuận lợi cho những ai c̣n độc thân -
nhưng cũng dễ có Cơn Giông
trong tháng
«
2, 6,
8 » (
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Tuần, Triệt, Cô Qủa
)
–
không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
.
Đặc biệt đối
với
những Quư Ông sinh vào tháng (
1, 11
), giờ sinh (
Dần, Tuất, Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Dậu hay Mùi
lại càng phải đề cao cảnh giác, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội
tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên
theo lời khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh và Chi Dần ( Mộc ),
khắc xuất
với Can Canh ( Kim ) :
tốt nhiều ở
giữa năm và cuối năm ; giảm nhẹ ở đầu năm.
Mộc Đức là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi
dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là tháng Chạp. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần +Triệt
nằm ngay Cung Mùi ( lưu Thái Tuế ) của Tiểu Vận cũng dễ gây chút
trở ngại lúc đầu
cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó giảm nhẹ độ rủi ro và tật bệnh,
nếu gặp, và cũng lợi cho những ai trước đó đang gặp khó khăn, trở ngại, dễ
có nhiều cơ hội tốt để đổi hướng Hoạt Động. Nhờ các Bộ Sao tốt của Tiểu
Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy hợp Mệnh ) và ở Cung Lưu Thái Tuế : Tam Đức (
Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Lưu Hà,
Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm + Hạn Mộc Đức hợp
Mệnh cũng đem đến hanh thông, thăng tiến và tài lộc trong các Nghiệp Vụ ở
các Lănh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh ).
Hạn
Mộc Đức
tốt không chỉ
riêng cho Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các người Thân trong Đại Gia
Đ́nh. Tuy nhiên gặp năm Hạn Kim khắc Mộc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Thiên
Không, Đà La, Kiếp Sát, Cô Qủa, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù, Tang Môn
lưu
cùng
hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị
về các mặt
:
-
Công
Việc và Giao Tiếp
( Khôi + Tuần
Triệt, Tướng Ấn + Tang, Phục Binh : lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao
tiếp tránh phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị,
ganh ghét trong các tháng « 2, 3, 6, 8, 9 » )
- Sức Khỏe
và Di Chuyển : với những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết
nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn ( Bệnh Phù + Thiếu Dương,
Thiếu Âm+ Ḱnh Đà ). Cẩn thận khi di chuyển, vật nhọn, tránh nhảy cao,
trượt băng trong các tháng « 6,8 » ( Mă + Phá Hư, Tang )
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm nắng đẹp rất thuận lợi cho Qúy Bạn độc thân - nhưng dễ
có bóng Mây
trong các
tháng
« 2,
6, 8 » (
Đào Hồng Hỉ
+
Ḱnh Đà, Cô
Qủa ).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối
với những Qúy Bà sinh vào tháng (
3,
11
), giờ sinh (
Tư, Th́n, Thân
) và
nếu Lá Số Tử Vi nếu có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Hợi hay Mùi
lại càng phải
đề cao cảnh giác, v́ Th́ên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư , hao tán
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên theo lời khuyên của
Quẻ Địa Sơn KHIÊM như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm
có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Đông Nam
( 1er),
Bắc, Đông,
Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 - 2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Đông
Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt về Sức
Khỏe ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Canh Dần hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ, Nhâm
Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Giáp Dần, Bính Dần, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân và các
tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Xám,
Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen kẽ
Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Nhâm Dần 54
tuổi
( sinh từ
5/2/1962 đến 24/1/1963
-
Kim Bạc Kim
: Vàng Bạch
Kim ).
*Tính Chất
chung : Nhâm Dần
nạp âm hành
Kim do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Dần ( Mộc ), Thủy sinh nhập Mộc =
Can sinh Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều khả năng, căn bản vững chắc, nhiều
may mắn ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. V́ Nạp Âm khắc Chi nên Trung Vận gặp
nhiều vấn đề khó khăn, không đắc ư. Song Hậu Vận được an nhàn và thanh
thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm. Nếu ngày sinh mang
hàng Can Giáp, Ất, sinh giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc lớn của ḍng
họ.
Nhâm Dần có
đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm ( Dương Thủy ) : bản chất linh họat,
nhân hậu, có tinh thần trách nhiệm cao và Chi Dần thuộc chùm Sao Nam Dương
( capricorne ), cầm tinh con Hổ nên thích phiêu lưu mạo hiểm, thích chỉ
huy, có tài lănh đạo. Cuộc sống phong phú, t́nh cảm dồi dào, đôi khi thích
khác người và có nhiều tham vọng, nên dù ở vị trí tương đối cao cũng không
bao giờ vừa ḷng. Sinh vào mùa Thu hay các Tuần Lễ giao mùa th́ thuận mùa
sinh. Nếu Mệnh Thân đóng tại Dần Măo, thủa thiếu thời lận đận, hậu vận trở
nên giàu có. Nếu Mệnh Thân đóng tại các cung khác với nhiều Chính Tinh và
Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam
Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn
tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không
bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người
thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Triệt,
Hồng Loan ngộ Cô Quả nên mặt T́nh Cảm của một số đông thường có vấn đề nếu
bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ) ( Lănh Tụ
Ba Đ́nh Đinh Công Tráng tuổi Nhâm Dần 1842 hy sinh tại trận chiến năm Đinh
Hợi « 5/10/ 1887 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t. Giáo Chủ Hồi Giáo
Iran Khomeini tuổi Nhâm Dần ( 24/9/1902 ) chết năm Kỷ Tỵ 1989 khi vận số
đi vào Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà – Chuyên Gia hàng đầu về Tế Bào Gốc của Nhật
Bản Yoshiki Sasai tuổi Nhâm Dần 1962 treo cổ Tự Tử năm Giáp Ngọ 2014 khi
Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 52t +Ḱnh Đà – Nobel Y Học năm 2014 về tay 2 vợ
chồng Gs người Nauy cùng tuổi Nhâm Dần Chồng Edvard Moser « 27/4/1962 »+Vợ
May- Britt Moser « 14/1/1963 » ).
Nhâm Dần
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN : Thiên ( hay
Càn là Trời ), Sơn ( hay Cấn là Núi ) ; ĐỘN là thóai lui (
lui về ở ẩn, trốn lánh đi ). H́nh Ảnh của Quẻ : Dưới Trời có Núi là
h́nh ảnh của Quẻ Độn, v́ đứng ở dưới chân núi thấy đỉnh núi là trời, nhưng
càng lên cao th́ càng thấy trời xa dần dần, h́nh như trời trốn tránh núi.
Hai Hào âm ở dưới đẩy 4 Hào Dương lên trên, tượng Âm ( tiểu nhân ) mạnh
đuổi Dương ( Quân Tử ) có nghĩa là thời Độn ( thời của tiểu nhân đắc chí
). Khi tiểu nhân ( Âm ) đang thắng thế th́ quân tử ( Dương ) nên rút lui
là hợp thời. Tuy nhiên Âm mới c̣n 2, Dương c̣n tới 4 nên chưa phải là thời
Bĩ ( thời cả 3 Hào Âm tiến lên ), nên chưa đáng lo ngại. Khi bóng tối và
các khó khăn đang ngự trị th́ sự rút lui là điều cần thiết. Kinh Dịch dạy
rằng mọi vật đều biến đổi - vật cùng tắc biến, biến tắc thông - hết Bĩ rồi
lại Thái !. Quẻ này cho ta thấy không nên dùng vũ lực để đối phó với vũ
lực. Quẻ lại cho thấy Nguyên Lư của bóng tối : âm tăng khi ánh sáng dương
rút lui. Rút lui không phải là ngưng họat động, mà là kín đáo xếp đặt lại
công việc. Tự rút lui là phương cách hữu hiệu khi ở vào Thời Độn.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc khắc xuất với
Kim Mệnh,
sinh xuất với
Can Nhâm ( Thủy) và
cùng hành với
Chi Dần ( Mộc) : độ tốt tăng
cao ở giữa
năm, giảm nhẹ ở đầu năm và cuối năm.
Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui
vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín – vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn tính từ tháng
sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Dậu ( Kim hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ hợp
Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long
Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu
Hà, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Văn Tinh, Thiên Trù + Hạn Mộc Đức đem lại nhiều
hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc - kể cả về Tài Lộc - không
những cho riêng ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến người Thân trong Đại Gia
Đ́nh ở các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được phổ cập rộng răi ). Tuy gặp năm
Hạn hợp Mệnh ( cùng hành Kim ) và Can ( Ất hợp Nhâm ) cùng nhiều Sao tốt ;
nhưng với bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi
Liêm, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn lưu
cùng hiện
diện tại Tiểu Vận- cũng nên lưu ư mọi chuyện bất
lợi có
thể xảy
ra trong các tháng kị
về các mặt :
- Công
Việc và Giao Tiếp ( Khôi, Tướng + Triệt, Phá Toái, Phục Binh : lưu ư
chức vụ- dễ gặp Tiểu Nhân - nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản
ứng mạnh dù có nhiều bất đồng trong các tháng « 1, 3, 9, 11 »).
- Sức Khoẻ
( Bệnh Phù + Thiếu Dương, Âm : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt, nhất là
những ai đă có mầm bệnh !).
- Di
Chuyển ( Mă + Ḱnh Tang : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt
băng trong các tháng « 9, 11 » ).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời nắng đẹp rất thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân – nhưng dễ có
Cơn Giông
trong các
tháng
« 2,
6, 12
» (
Đào Hồng Hỉ + Triệt,
Phục Binh,
Cô Qủa
) ; không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt với những Qúy Ông sinh trong các tháng ( 1, 11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rắc rối, pháp lư, thương tích, hao tán trong các tháng Kị.
Tài
Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên
theo lời khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục
Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt
mệnh ).
-
Bàn
làm việc :
ngồi nh́n về
Đông Bắc, Tây, Tây Bắc.
-
Giường
ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Nên nhớ Ngũ
Hoàng Sát (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
trong Vận 8 ( 2004 - 2023 ) chiếu vào hướng Tây Nam ( hướng tốt của tuổi
). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim
Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc
Thủy sinh xuất với
Kim Mệnh,
cùng hành với
Can Nhâm ( Thủy ) và
sinh nhập
với Chi Dần ( Mộc ) :
tốt,
xấu tăng
cao ở
đầu và
giữa
năm. Thủy
Diệu đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát : mưu sự và công việc thành bại
thất thường, dễ bị tai oan, dễ có vấn đề về Bài Tiết và Thính Giác, nhất
là trong 2 tháng kị của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi
( 9, 11 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau
( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tam
Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Tướng Ấn, Lưu Hà,
Thiếu Dương, Thiếu Âm cũng dễ
đem lại thuận
lợi
lúc đầu
về Tài Lộc
cho
công việc và mưu sự
trong các
Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh,
Địa ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Dù gặp năm
hạn hợp Mệnh ( cùng hành Kim ) và Can ( Ất hợp Nhâm ) cùng nhiều Sao tốt,
nhưng gặp Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục
Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn
lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng
kị
( 2, 4, 8, 9, 11 ) về các mặt :
- Công Việc
và Giao Tiếp
( Khôi Việt +
Tuần Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Toái : lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng
trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư do đố kị, ganh ghét bởi Tiểu Nhân ).
- Sức Khỏe
( Bệnh Phù + Thủy Diệu, Thiếu Dương, Thiếu Âm : lưu ư đến Bài Tiết,
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết với những ai đă có sẵn mầm bệnh ! – nên đi kiểm
tra sức khỏe nếu có dấu hiệu bất ổn !).
- Di
Chuyển ( Mă + Ḱnh Tang : bớt di chuyển xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, làm
việc bên các Dàn Máy nguy hiểm, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng
« 9, 11 » ).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n Độc Thân – nhưng dễ có Cơn
Giông
trong các tháng
«
2, 6, 12
» (
Đào Hồng Hỉ + Triệt, Phục Binh, Cô Qủa )
– không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối
với những Qúy Bà sinh vào tháng (
3, 11
), giờ (
Tư, Th́n,
Thân )
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Hợi hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !
trong các tháng kị.
Tài Lộc vượng vào đầu Đông
– nên cẩn thận đến chi thu ( Song Hao).
Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giải hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn
có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Bắc, Đông và Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 – 2023) Ngũ Hoàng (đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông
Bắc ( hướng xấu nhất của tuổi : độ xấu tăng cao ‼). Để giảm bớt sức tác
hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc
Đông Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Đặc biệt Tiểu Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt
về tuổi Thọ ) : nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Nhâm Dần hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Bính
Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Dần, Giáp Dần, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Canh Thân và các
tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Vàng,
Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên xen kẽ
Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
D) Tuổi MĂO (
Ất Măo, Đinh Măo, Kỷ Măo, Tân Măo, Qúy Măo ).
1)
Ất Măo 41
tuổi
( sinh từ
11/2/1975 đến 30/1/1976
-
Đại Khê Thủy
: Nước Suối
lớn ).
* Tính Chất
chung : Ất Măo
nạp âm hành
Thủy do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Măo ( Mộc ), Can và Chi cùng hành
Mộc ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành ( Thủy sinh Mộc ), thuộc
lứa tuổi có nhiều năng lực, thực tài, căn bản vững chắc, nhiều may mắn ít
gặp trở ngại trên đường đời. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn
trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua.
Ất Măo chứa
nhiều Mộc tính trong tuổi, khi Mộc vượng hay suy, thiếu chất Kim kiềm chế,
các bộ phận như Gan, Mật, Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi, nên lưu ư từ thời
Trẻ về Già đỡ bận tâm !
Tuổi Ất đứng
thứ nh́ trong hàng Can, tính t́nh mạch lạc kỹ càng, ít khi bị sai lầm,
biết lợi dụng thời cơ khi đắc thời. Chi Măo : nhanh nhẹn, khôn ngoan ( cầm
tinh con mèo, thỏ ), cực kỳ mẫn tiệp, có niềm tin vững chắc, một khi đă
quyết định điều ǵ là thực hiện cho bằng được ít khi chịu bỏ ngang. Thích
sống đời tự lập, ngại g̣ bó, không ưa lệ thuộc vào người khác. Nếu Mệnh
đóng trong Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc được hưởng cả 3 ṿng Thái
Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh với Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh,
xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo,
Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ
May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị danh vọng
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Nếu Mệnh đóng tại Ngọ, Mùi thuở thiếu thời
lận đận nhưng Trung Vận phát Phú, có danh vọng ( Tướng Độc Nhăn Do Thái
Moshe DAYAN tuổi Ất Măo « 20/5/1915 » mất năm Tân Dậu « 16/10/1981 » khi
Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch 67t – Nhà Bác Học Bửu Hội tuổi Ất Măo 1915 mất
năm Tân Hợi « 28/1/1972 » - Nhạc Sĩ Dương Thiệu Tước tuổi Ất Măo 1915 mất
năm Ất Hợi 1995 - Chung Ju-Yung người Sáng Lập Tập đoàn Hyundai Nam Hàn
tuổi Ất Măo « 25/11/1915 » mất năm Tân Tỵ « 21/3/2001 » - Giang Thanh tuổi
Ất Măo 1915 chết năm Tân Mùi 1991 - Danh Thủ Foot Ball David Beckham tuổi
Ất Măo « 2/5/1975 »- Nữ Tài Tử Anglelien Jolie tuổi Ất Măo « 4/6/1975»
được vinh danh là 1 trong 100 Phụ Nữ ảnh hưởng nhất trong Thế Kỷ 21- Danh
Thủ Golf Tiger Woods, Blogger Nguyễn Lân Thắng, Nữ Ca sĩ Mỹ Linh đều có
tuổi Ất Măo 1975 ).
Ất Măo
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Vi CHẤN ( hay Thuần Chấn ) :
Lôi là sấm sét, Chấn cũng là sấm sét, c̣n có nghĩa là Động (
chấn động như Sấm nổ vang, thanh thế mạnh ). H́nh Ảnh cuả Quẻ : Sấm
ở trên và Sấm cũng ở dưới, ư nghĩa là sự biến động. Lời Khuyên : Cần phải
kiểm soát lại đời sống, giữ ǵn kỷ luật, tuy bị sấm sét, nhưng cần giữ
ḷng b́nh tĩnh thanh thản, th́ vẫn được yên vui. Hăy làm chủ bản thân, giữ
vững ư chí, đừng để những biến động nhất thời gây xáo trộn tinh thần, như
vậy nguy hiểm.
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Dương
(+ Tam Tai )
thuộc
Hỏa khắc xuất
với
Thủy Mệnh,
sinh xuất
với
Can Ất và Chi Măo có cùng hành Mộc : tốt,
xấu cùng tăng cao ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm.
Thái
Dương là Hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến Tài
Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó
ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động – không nên thức khuya, xử
dụng Màn H́nh trong nhiều giờ - mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du
Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ
tháng sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay tại Cung Mùi, cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại
lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt
độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp, cũng lợi cho những ai trước đó
đang khó khăn, trở ngại sẽ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi hướng Hoạt
Động. Nhờ các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa ) và Lưu Thái
Tuế : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng đem đến
nhiều hanh thông cho mưu sự và công việc, cũng như thuận lợi về Tài Lộc
ở các
Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Đầu
Tư, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp Năm
Hạn hợp Mệnh ( Kim sinh Thủy và có cùng Can Ất ) + Hạn Thái Dương và nhiều
sao Tốt - nhưng
vẫn
c̣n Hạn Tam Tai ( năm cuối ), lại thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái,
Phi Liêm, Phá Hư, Cô Quả, Tang Môn (+Tang lưu )
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng dễ đem đến khó khăn trở ngại và rủi ro
tật bệnh
trong
các tháng Kị
( 1, 3, 4, 5, 11) về các mặt :
-
Việc
làm và
Giao tiếp
( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi + Tuần :
lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi, không nên
phản ứng mạnh « Phá Hư », dù có nhiều bất đồng do ganh ghét và đố kị của
Tiểu Nhân !).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Dương+Tam Tai : nên lưu ư đến
Tim
Mạch, Mắt với những
ai
đă có sẵn mầm
bệnh,
nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn ).
-
Di Chuyển
( Mă + Tang, Phục Binh :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, hạn chế di chuyển xa
).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp,
lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có cơn
Giông
trong Gia Đạo ở các tháng
«
5, 11 » :
Đào Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Ḱnh Đà
– không nên
phiêu lưu, nếu đang êm ấm !).
Đặc biệt
những
Qúy Bạn
sinh vào tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân )
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong tiểu vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư,
hao tán và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều
việc Thiện
( Song Hao)
đó cũng là 1 cách giải hạn Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục
Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Đông ( Tuyệt
Mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng Tây Nam ( hướng tốt về Sức Khỏe của tuổi ). Để giảm bớt sức tác
hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc
Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn Thổ
Tú (+Tam Tai )
thuộc
Thổ khắc nhập với
Thủy Mệnh,
khắc
xuất với
Mộc của
Can Ất và Chi Măo : độ
xấu tăng
nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu và giữa năm.
Thổ Tú đi đến đâu cũng không hài ḷng về mưu sự và công việc - chủ về bất
ḥa với mọi người - nhất là với người thân- tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu
Nhân quấy phá nhất là trong 2 tháng kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng kị
hàng năm của Tuổi ( 1, 3 ). Hạn
tính
từ tháng
sinh của năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :Triệt
tại Cung Mùi ( Thổ khắc Mệnh ), cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ gây
trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ
đó có thể làm giảm độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt đóng tại
Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế,
Quan Phù,
Tứ
Linh ( Long
Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thanh
Long,
Tướng Ấn cũng
đem
lại nhiều thăng tiến và Tài Lộc cho
những Nghiệp
Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Đầu Tư,
Địa Ốc,
Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên v́
gặp
Hạn
Thổ Tú khắc Mệnh +
Tam Tai
( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Cô Quả, Bệnh Phù,
Tang Môn
+ Tang
lưu cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng dễ
có
rủi ro, trở ngại
và bệnh tật
có thể xảy ra
trong các tháng kị
( 1, 3, 4, 6, 11 )
về các
mặt :
-
Nghiệp Vụ
và Giao Tiếp
( Tướng + Triệt,
Khôi + Tuần : lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận và phản ứng mạnh « Phá Hư » do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân và dù
có nhiều bất đồng !).
-
Sức
khoẻ
( Bệnh
Phù + Thổ Tú + Tam Tai : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết
với
những ai đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất
ổn ).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang, Cô Qủa, Phục Binh :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng
trong các
tháng
« 1,
3, 4 »).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm
tuy nắng đẹp
- lợi cho các bạn độc thân – nhưng dễ có bóng mây trong Gia Đạo ở
các tháng
« 4,
5, 8,
11 »
( Đào
Hồng Hỉ + Tuần, Triệt, Ḱnh Đà+Thổ
Tú ).
Không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm – cũng như v́ bất ḥa.
Nhất
là những
Qúy Bạn sinh
vào
tháng (
1, 11
), giờ sinh (
Tư, Th́n,
Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Hợi hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và bệnh tật bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh
( Thổ Tú +Tam Tai ),
không những uy tín được tăng cao, mà c̣n để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau
này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Vi CHẤN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh
).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem đến rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm sức tác hại của Ngũ
Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Ất Măo hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Mùi, Đinh Mùi, Qúy Mùi, Tân Hợi,
Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Qúy Măo, Tân Măo, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Đinh Dậu, hành Thổ, hành Hỏa và
các tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với màu Xám,
Đen, Trắng, Ngà. Kị màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên xen kẽ
Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Đinh Măo 29
tuổi
( sinh từ
29/1/1987 đến 16/2/1988
-
Lô Trung Hỏa :
Lửa trong Ḷ ).
*Tính Chất
chung : Đinh Măo
nạp âm hành
Hỏa do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Măo ( Mộc ), Mộc sinh nhập Hỏa = Chi
sinh Can, Nạp Âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi, với
đa số - cuộc đời được gặp nhiều may mắn, ít trở ngại từ Tiền Vận cho đến
Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại, cũng dễ gặp
Qúy Nhân giúp đỡ để vượt qua dễ dàng. Hỏa tính chứa nhiều trong Tuổi ; các
bộ phận như Tim Mạch, ruột, miệng lưỡi thuộc Hỏa dễ bị suy yếu khi lớn
tuổi nếu không có chất Thủy kềm chế - nên lưu ư từ thời Trẻ - về Già đỡ
bận tâm !.
Tuy là tuổi
Âm, nhưng v́ hỏa vượng nên tính t́nh cương cường, hơi nóng nảy. Phần lớn
Đinh Măo là mẫu người đạo đức, nhân đạo, có lễ nghĩa, đầy nhân cách. Từ
thời trẻ đă mang tính trượng phu, nghĩa hiệp, có tham vọng lớn lao để giúp
Đời giúp người. V́ qúa nhiều nhiệt t́nh, nếu không tự kềm chế, đôi người
có thể mất phương hướng và bỏ lỡ nhiều cơ hội làm nên Sự Nghiệp. Sinh vào
mùa Xuân hay mùa Hạ th́ thuận lợi, mùa Đông hơi vất vả. Nếu Mệnh Thân đóng
tại Dần, Măo thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận phát phú và làm nên. Tuổi
Đinh sao Cự Môn đi liền với Hóa Kỵ, nếu rơi vào Mệnh Thân thường gây nhiều
ngộ nhận, bị ghen ghét, đố kị - nếu thêm Hung Tinh dễ bị vấn đề Tiêu Hóa
hay rủi ro Sông Nước. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục
Mộc hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với Chính Tinh và Trung Tinh
đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân
xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3
chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không bị đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành
công có Danh Vọng và địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề ( Vua Thiệu
Trị sinh năm Đinh Măo 1807 băng hà năm Đinh Mùi 1847 khi vận số đi vào Hạn
Thái Bạch 40t+Ḱnh Đà - Nhà Cách Mạng, Đại Văn Hào Phan Bội Châu sinh năm
Đinh Măo 1867 - Quốc Vương Thái Lan Bhumibol Adulyadej tuổi Đinh Măo 1927
- Luật Sư Vương Văn Bắc Ngọai Trưởng VNCH tuổi Đinh Măo 1927chết năm Tân
Măo 2011 : Năm Tuổi 85t + Hạn Thái Bạch + Ḱnh Đà - Thiếu Tướng Nguyễn
Khoa Nam tuổi Đinh Măo 1927 tuẫn tiết năm Ất Măo 1975 : Năm Tuổi 49t + Hạn
Thái Bạch+Ḱnh Đà - Nhà Văn Mai Thảo, Nhạc Sĩ Tô Hải đều có tuổi Đinh Măo
1927 - Các Danh thủ Tennis : Novak Djokovic, Ana Ivanovic, Maria Sharapova
+ Danh Thủ Foot ball Loe Messi + Nữ Phi Công Việt đầu tiên AirBus 321 Trần
TRANG NHUNG, Nữ Phi Công Huỳnh Lư PHƯƠNG DUNG đều có tuổi Đinh Măo 1987 ).
Đinh Măo
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP : Hỏa ( hay Ly
là Lửa ), Lôi ( hay Chấn là Sấm sét ), Phệ Hạp : Phệ là cắn,
từ bỏ, Hạp là hợp. H́nh Ảnh của Quẻ : ánh lửa trên sấm sét là h́nh
ảnh cắt đứt để mà hợp lại – c̣n có ư nghĩa là sự trừng phạt, sự tiêu diệt
một chướng ngại để đi đến ḥa hợp ; sự lọai bỏ những ǵ bất lợi, dùng
quyền hành để trừng trị, để cứu văn sự việc phải dùng Pháp Luật ; sự ḥa
giải.
Lời Khuyên :
không nên thờ ơ và xem thường các chướng ngại. Phải có biện pháp để chống
lại một cách rơ ràng, đúng đắn và mau chóng v́ lợi ích của Tập Thể, Cộng
Đồng, như thế mới đi đến sự ổn định. Nhưng luật pháp phải công minh th́
trật tự mới có thể duy tŕ. Phải tiêu trừ nguyên nhân gây bất măn. Dùng
luật pháp để soi sáng sự công minh. Người Quân Tử nên giữ sự cẩn mật và
thận trọng trong mọi công việc. Hăy làm mọi cách để bất măn đừng sảy ra.
Tránh sự nghiêm khắc qúa đáng, hăy tha thứ và hàn gắn với người phạm lỗi
với điều kiện họ tỏ ra hối lỗi. Về mặt T́nh Cảm, điều mà ḿnh hiểu được
chỉ là mặt nạ phía bên ng̣ai. Đừng qúa ảo tưởng. Hăy thận trọng với các
thói quen, sự ích kỷ, ư muốn chiếm hữu.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thổ Tú ( +Tam
Tai )
thuộc
Thổ
sinh
xuất với
Hoả Mệnh và Can Đinh ( Hỏa ),
khắc
xuất
với Chi Măo ( Mộc ) :
tốt,
xấu
cân bằng ở đầu và cuối năm, tác động giảm ở giữa năm.
Thổ Tú
nửa Cát nửa Hung : đi đến đâu cũng không vừa ư, chủ về bất ḥa, nhất là
đối với người thân, tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy rối trong 2
tháng kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ). Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long
Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh,
Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù + năm Hạn hợp Can ( Ất hợp Đinh ) với
Tuổi cũng đem lại lúc đầu nhiều dấu hiệu hanh thông, thăng tiến trong các
nghiệp vụ về Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng.
Tuy nhiên v́ c̣n
Hạn Tam Tai
( năm cuối ) + Hạn Thổ Tú hợp Mệnh + năm hạn Kim khắc Mệnh Hỏa
thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan
Phủ,
Phá Toái, Phá Hư, Cô Qủa, Song Hao,
Tang
Môn + Tang
lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận – dù
có nhiều Sao giải -
cũng
nên cảnh giác về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1, 4,
6, 8, 11 ) về các mặt :
- Công
việc và Giao tiếp (
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Triệt, Thổ Tú, Phá Hư : lưu ư chức vụ, nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng không vừa ư
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thổ Tú : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt đối với những ai đă có mầm bệnh
- nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn ).
- Di
Chuyển (
Mă + Tang,
Đà :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, hạn chế di
chuyển xa
).
- T́nh Cảm
và Gia Đạo : Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho các em độc thân
- nhiều gặp gỡ, nhưng cũng dễ có Cơn Giông trong các tháng « 5, 11 » ( Đào
Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát ) và phiền muộn ( Tang Môn + Tang lưu ) – không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! .
Đặc biệt đối
với
những Em sinh
vào
tháng (
9, 11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân )
với Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại
Tỵ hay Mùi
lại càng phải cảnh
giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật bệnh bất
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện ( Song Hao )– đó cũng là 1 cách giải Hạn Thổ Tú + Tam
Tai của Cổ Nhân. Cũng nên
theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP
trong hành
động.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Bắc, Nam và Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ
Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho
đến hết năm 2023 của Vận 8.
Đặc biệt Tiểu Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Hoàng chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt
về tuổi Thọ ) : nên lưu ư nhiều đến mặt Phong Thủy trong năm nay !.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Vân Hớn ( +
Tam Tai )
thuộc
Hỏa cùng hành
với
Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa ),
sinh xuất
với Chi Măo ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu
năm và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa
năm.
Vân Hớn tính t́nh ngang tàng nóng nảy, nếu không tự kềm chế dễ phát ngôn
bừa băi gây nhiều xích mích - dễ mua thù chuốc óan - nặng có thể đem nhau
ra Ṭa. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết.
Nên lưu ư đến 2 tháng kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng kị hàng năm của
Tuổi ( 4, 6 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim khắc xuất Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung
Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên Phúc, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + năm hạn hợp Can ( Ất hợp Đinh
) với Tuổi cũng
đem đến lúc
đầu
hanh thông và thuận lợi cho mưu sự và công việc ở các
Lănh Vực Văn
Học Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc (Đường Phù ), Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Nhưng gặp năm
Hạn khắc Mệnh thêm
hạn Tam Tai
( năm
cuối )
+ Vân
Hớn hợp Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Cô Qủa, Song Hao, , Tang Môn +
Tang lưu cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác
đề pḥng
rủi ro, tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2, 3, 4, 6 , 8, 11 ) về các mặt :
- Công
Việc và Giao Tiếp ( Tướng Ấn, Khôi + Tuần, Trịêt, Vân Hớn + Phá Hư :
nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong đối thoại, tránh tranh căi và nổi nóng –
không nên phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng hay do đố kị, ganh ghét của Tiểu
Nhân ! ).
- Sức
khỏe
( Tim
Mạch, Mắt,
Khí Huyết :
với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển
( Mă + Đà,
Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, bớt di chuyển
xa ).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có Giông Băo (
Đào Hồng + Phục Binh,
Vân Hớn, Cô Qủa ) và phiền muộn ( Tang Môn +Tang lưu ). Không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc biệt đối
với
những Em sinh vào tháng (
1, 11
), giờ sinh (
Dần,
Tuất, Th́n, Thân ) với Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
cảnh
giác
hơn v́
Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận +
Vân Hớn
+ Tam
Tai dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, tật bệnh và hao tán
bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán bằng cách làm nhiều việc
Thiện
( Song Hao )
– đó cũng là 1 cách giải
Hạn
Vân Hớn + Tam Tai
của Cổ Nhân. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như
Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt – Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục
Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt
mệnh ).
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
Giường Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 - 2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông
Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Đinh Măo hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Kỷ Hợi, Ất
Hợi, Đinh Hợi, Tân Măo, Kỷ Măo, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, hành Thủy, hành Kim và các
tuổi mạng Thủy mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ
Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Kỷ Măo ( Thành Đầu Thổ :
Đất trên Thành
).
a)
Kỷ Măo 17 tuổi
( sinh từ 16
/ 2 / 1999 đến 4 / 2 / 2000 ).
b)
Kỷ Măo 77 tuổi
( sinh từ 19
/ 2 / 1939 đến 7 / 2 /1940 ).
*Tính Chất
chung : Kỷ Măo
nạp âm hành
Thổ do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Măo ( Mộc ), Mộc khắc nhập Thổ = Chi
khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận,
Trung Vận đỡ hơn. Về Hậu Vận càng khá hơn, được an nhàn và thanh thản hơn
nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm cùng sự phấn đấu của Bản Thân
vươn lên từ Trung Vận - vượt qua khó khăn để xây dựng Sự Nghiệp. Sinh vào
mùa Hạ và các Tuần Lễ giao mùa th́ thuận lợi hơn sinh ở các mùa khác.
Kỷ Măo có
nhiều Thổ tính trong tuổi, càng về già nếu thiếu chất Mộc chế ngự, các bộ
phận tiêu hóa ( dạ dầy, mật ) dễ có vấn đề, nên lưu ư từ thời trẻ.
Kỷ Măo có
đầy đủ tính chất của Can Kỷ : ngay thẳng, mẫu mực, phúc hậu, trọng tín
nghĩa. Chi Măo : nhanh nhẹn, khôn ngoan ( cầm tinh con Mèo, Thỏ ), có niềm
tin vững chắc, một khi đă quyết điều ǵ th́ phải thực hiện cho bằng được
ít khi chịu bỏ ngang. Thích đời sống tự lập, không ưa lệ thuộc vào người
khác. Kỷ Măo Nam có nhiều Âm tính : hành động bao dung, vị tha, khiêm
nhường thành thật, trọng nghĩa khinh tài, hết ḷng v́ bạn hữu. Nữ th́ đôn
hậu, đoan trang ḥa nhă, hiếu khách cũng hết ḷng v́ bè bạn. Nếu Mệnh Thân
đóng tại Thân Dậu th́ vất vả thủa thiếu thời, sau khi lập gia đ́nh trở nên
giàu có. Đóng tại Ngọ + Cục Hỏa : nổi danh và giàu có - tại Tam Hợp ( Hợi
Măo Mùi ) + Cục Mộc tuy không hưởng được ṿng Lộc Tồn chính vị, nhưng nếu
có Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh ( +
H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ
tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng )
cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề (
Vua Thành Thái tuổi Kỷ Măo 1879 băng hà năm Giáp Ngọ 1954 khi vận số đi
vào Hạn Thái Bạch 76t + Ḱnh Đà – Thiên Tài Albert Einstein tuổi Kỷ Măo «
14/3/1879 » chết năm Ất Mùi » 18/4/1955 » khi đi vào Hạn Thái Bạch
76t+Ḱnh Đà – Danh Tướng Mỹ Marc Arthur tuổi Kỷ Măo « 26/1/1880 » chết năm
Giáp Th́n « 5/4/1964 » : Hạn Thái Bạch 85t - Nữ Văn Sĩ Nhă Ca, Thi Sĩ
Nguyễn Chí Thiện, Nhạc Sĩ Trịnh Công Sơn đều có tuổi Kỷ Măo 1939 – Nobel Y
Học năm 2014 : Gs John O‘Keefe có quốc tịch Anh +Mỹ tuổi Kỷ Măo 1939 ).
Kỷ Măo
theo Dịch
Lư thuộc Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP ( xem phần Lư Giải chi tiết của
Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Măo).
a)
Kỷ Măo 17
tuổi
( sinh từ
16/2/1999 đến 4/2/2000
-
Thành Đầu Thổ :
Đất
trên Thành ).
Nam Mạng :
Hạn
Thái Âm
( + Tam Tai )
thuộc
Thủy khắc
xuất
Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ ),
sinh nhập
với Chi Măo ( Mộc ) : tốt xấu cùng tăng nhanh
ở giữa năm,
giảm nhẹ ở đầu và cuối năm.
Thái
Âm là Hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy
nhiên không có lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu
khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động – không nên thức khuya và
xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 )
đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh (
Long
Phượng Hổ Cái
),
Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn
Thái Âm cũng
rất lợi cho
sự học hành
( dễ dàng xin học bổng,
thi cử );
kể cả việc làm
( mưu sự hanh
thông, nghiệp vụ thăng tiến, nhiều bổng lộc ) trong các
Lănh Vực Văn Học Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
Quần Chúng.
Tuy nhiên v́ c̣n
Hạn Tam Tai
( năm cuối ),
năm
Hạn ( Ất khắc Kỷ ), lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái,
Phá Hư, Cô Quả, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang
lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị ( 3, 4, 6, 7,
11 ) về các mặt :
- Việc học
hành, Thi Cử, việc làm, giao tiếp ( Khôi Việt+Tuần Triệt, Phục Binh,
Phá Hư : lưu ư trong Thi Cử dễ bị nhầm lẫn, trong việc làm, giao tiếp nên
mềm mỏng, tránh tranh luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng
và không vừa ư ).
-
Sức Khoẻ
(
nên thận trọng
với các Em đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt,
Tiêu Hóa - cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă + Đà,
Tang : tránh nhảy cao, leo trèo, trượt băng, lưu ư
xe cộ,
vật nhọn,
nhất là
trong các tháng
« 4,6 »).
– T́nh
Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp – nhưng cũng dễ có bóng mây
( Đào Hồng + Phục Binh ), dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn+ Tang
lưu ).
Đặc
biệt với
những Em sinh vào tháng (
9, 11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng
tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao )– đó cũng là 1 cách giải Hạn Tam Tai
của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo ).
Phong Thủy :
Quẻ Khảm
có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh khí : tài lộc ), Nam ( Diên Niên :
tuổi
Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Đông Nam, Nam, Bắc,
Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Nên treo 1
Phong Linh trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 v́ Ngũ Hoàng
(
đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây
Nam ( Tuyệt Mệnh : độ xấu tăng cao ) trong Vận 8 ( 2004 - 2023).
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt về Sức
Khỏe ), nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Nữ Mạng :
Hạn Thái
Bạch+(
Tam Tai )
hành
Kim sinh xuất với
Thổ Mệnh + Can Kỷ ( Thổ ),
khắc
nhập
với
Mộc
của
Chi Măo : xấu
nhiều ở giữa
năm, giảm nhẹ ở đầu và cuối năm.
Thái
Bạch đối với Nữ Mạng, Hung nhiều hơn Cát - phần Hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và
2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác trong Lá Số Tử Vi, c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần+Triệt
nằm ngay Cung
Dậu ( Kim hợp Mệnh ) của Tiểu vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho
việc học, thi cử, việc làm – nhưng cũng nhờ đó giảm bớt được độ xấu của
rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận cũng như trong Cung
Lưu Thái Tuế đóng tại Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Văn
Tinh, Đường Phù cũng
đem lại
nhiều
thuận lợi về việc học hành
( dễ dàng xin học bổng,
thi cử
),
việc làm
trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa
Ốc, Siêu Thị và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng.
Nhưng v́
c̣n
Hạn Tam Tai
( năm cuối ) + năm Hạn ( Ất khắc Kỷ ) + Hạn Thái Bạch hợp Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Cô Qủa, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư nhiều đến những rủi ro,
tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị ( 1, 3, 4, 5, 7, 11 ) về các
mặt :
-Việc học
hành,
thi cử, việc làm, giao tiếp
( Khôi Việt +
Tuần Triệt, Phục Binh, Phá Hư : nên cẩn thận trong Thi Cử, dễ bị nhầm lẫn
– trong việc học, việc làm nên mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh luận
và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ! ).
- Sức Khỏe
( Bệnh Phù + Thái Bạch : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết
với những Em nào đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !
).
- Di
chuyển : Hạn chế Di Chuyển xa ( Mă + Đà, Tang ), lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị «
4,5,6 » ).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng Mây (
Đào Hồng +
Phục Binh,
Hà Sát
)
- dễ có tin buồn trong gia đạo ( Tang Môn +Tang lưu).
Nhất
là đối
với
những
Em sinh tháng (
1,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân )
lại càng phải
cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, hao tán, tật bệnh )
hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến sui sẻo bất ngờ ‼. Tài Lộc
vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều
việc Thiện ( Song Hao ), đó cũng là 1 cách giải Hạn Thái Bạch +Tam Tai của
Cổ Nhân. Nên
theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn học :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi
ro, tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
b)
Kỷ Măo 77
tuổi
( sinh từ
19/2/1939 đến 7/2/1940
-
Thành Đầu Thổ :
Đất
trên Thành ).
Nam Mạng :
Hạn Thái
Dương ( + Tam Tai )
hành
Hỏa sinh nhập
với Can Kỷ ( Thổ ) và Thổ Mệnh,
khắc xuất với
Chi Măo ( Mộc ) : độ
tốt và
xấu
cùng tăng cao
ở đầu và cuối năm ; giảm nhẹ ở
giữa
năm. Thái
Dương là Hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu,
khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya và
xử dụng nhiều giờ trên Màn H́nh ; mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du
Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Nhờ Bộ
Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại
Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
),
Mă
Khốc Khách,
Hỉ Thần,
Tấu Thơ,
Thiên
Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Dương + Hành Kim của năm hạn hợp Thổ
Mệnh cũng dễ
đem đến nhiều
dấu
hiệu
thuận lợi cho công việc và mưu sự, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn : thời điểm
vượng về Tài Lộc ) ở
các
lănh vực Văn
Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu c̣n họat động ).
Hạn
Thái Dương có ảnh hưởng tốt, không những riêng cho chính Ḿnh mà c̣n có
ảnh hưởng tốt đến các người thân trong Đại Gia Đ́nh !.
Tuy nhiên v́
c̣n
ảnh hưởng Hạn
Tam Tai
( năm cuối )
+ Khắc Can ( Ất khắc Kỷ ) và Chi ( Mộc khắc Thổ ), lại
thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Cô Quả, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến rủi ro, tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 6, 7, 11 ) về các mặt :
- Công Việc
và Giao Tiếp
( Tướng Ấn,
Khôi Việt + Tuần Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư : nên lưu ư đến chức
vụ, mềm mỏng trong đối thoại, tránh tranh luận, dễ có ganh ghét, đố kị và
nhiều bất đồng !).
- Sức Khỏe
( Bệnh Phù + Thái Dương : Tim Mạch, Mắt – nên thận trọng đối với những
ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn ).
- Di
chuyển ( Mă + Đà,
Tang Môn, Cô Quả :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, giảm bớt di chuyển xa trong các tháng «
4, 6 »).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
( Đào Hồng + Phục Binh,
Kiếp Sát : bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông ! và dễ có
phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo « Tang Môn + Tang lưu »).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
9, 11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại
Tỵ hay Mùi
lại càng phải cảnh
giác
hơn v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp ( rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tài, rắc rối pháp
lư) cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận dễ có nhiều bất trắc khó
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) cũng là 1 cách giải Hạn Tam Tai của Cổ
Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh
Măo.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam (
Thiên Y : sức khỏe ), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Đông Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây
Nam ( hướng tốt về sức khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn Thổ
Tú ( + Tam Tai )
thuộc Thổ
cùng hành với
Thổ Mệnh + Can Kỷ,
khắc
xuất
hành Mộc với Chi Măo : độ tốt
và xấu tăng
cao ở đầu và cuối năm,
giảm nhẹ ở
giữa
năm.
Thổ Tú nửa Cát, nửa Hung chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân ; mưu
sự và công việc lúc thành lúc bại, đi đến đâu cũng không vừa ư, tâm trí
bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4,
8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ). Hạn tính từ tháng sinh năm
nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm Hạn, có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần+Triệt
nằm tại Cung
Dậu ( Kim hợp Mệnh ) của Tiểu Vận, tuy dễ gây chút trở ngại cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó, giảm nhẹ độ rủi ro và tật bệnh,
nếu gặp. Nhờ các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi
( Thổ hợp Mệnh ) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Đường Phù cũng dễ
đem đến thuận
lợi về
Danh Lợi
cho mưu sự và
công việc, nhất là giữa Hạ ( Lộc Tồn +Tam Minh : thời điểm vượng về Tài
Lộc) ở các Lănh Vực Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Đầu Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà
Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( nếu c̣n họat động). Tuy
nhiên v́ c̣n
Hạn
Tam Tai
( năm cuối ) + Hạn Thổ Tú hợp Mệnh + khắc Can ( Ất khắc Kỷ ) và Chi ( Mộc
khắc Thổ ) lại
thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Cô Qủa, Song Hao, Tang Môn +
Tang Môn
lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ư dễ có nhiều bất trắc
bất ngờ và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng
Kị (
3, 4, 6,
8,
11
) về
các mặt :
- Công Việc
và Giao Tiếp
( Khôi Việt,
Tướng ấn + Tuần, Triệt, Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư : nên lưu ư chức vụ,
mềm mỏng trong đối thoại, tránh tranh luận, dễ gặp Tiểu Nhân đố kị, ganh
ghét – không nên phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng ! ).
-
Sức Khỏe
( Bệnh
Phù + Thổ Tú : Tim Mạch, Mắt,
Tiêu Hóa, Khí
Huyết
nên lưu tâm với những ai đă có mầm bệnh và cần đi kiểm tra, nếu thấy dấu
hiệu bất ổn !
).
- Di
Chuyển ( Mă + Đà, Tang, Cô Qủa : lưu ư xe cộ, vật nhọn, bớt di chuyển
xa trong các tháng « 4,6 » ).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng Mây , dễ gây bất ḥa và
phiền muộn ( Thổ Tú + Đào Hồng + Phục Binh, Kiếp Sát, Tang Môn +Tang lưu
).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (
1,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều
việc Thiện ( Song Hao ) – đó cũng là 1 cách giải Hạn Thổ Tú + Tam Tai của
Cổ Nhân. Nên
theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Lôi PHỆ HẠP như tuổi Đinh Măo.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh khí : tài lộc ), Tây Bắc ( Thiên Y :
sức khỏe), Tây ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao
dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây. Trong Vận 8 ( 2004 –
2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng , nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc
cho đến hết năm 2023 của Vận 8 .
Kỷ Măo hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Mùi, Tân Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Đinh
Hợi, Tân Hợi, Đinh Măo, Qúy Măo, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Ất Dậu và các tuổi mạng Mộc, mạng
Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Hồng,
Đỏ, Vàng, Nâu. Kị các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên xen kẽ Hồng,
Đỏ hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Tân Măo 65
tuổi
( sinh từ
6/2/1951đến 26/1/1952
-
Ṭng Bá Mộc :
Gỗ cây
Tùng ).
*Tính Chất
chung : Tân Măo
nạp âm hành
Mộc do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Măo ( Mộc), Can khắc nhập Chi = thuộc
lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Từ Trung Vận đến Hậu
Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp
Âm và Can cùng sự phấn đấu của bản thân.
Tân Măo có
nhiều Mộc tính trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Kim chế ngự, các
bộ phận Tiêu Hóa ( Gan, Mật ), Mắt dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư
từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.
Tân Măo có
đầy đủ tính chất của Can Tân : mềm mỏng, trầm lặng, cương nhu tùy lúc và
Chi Măo : nhanh nhẹn, qúy phái ( cầm tinh con Thỏ, Mèo), khôn ngoan, có
niềm tin sắt đá, mỗi khi ḷng đă quyết tâm điều ǵ th́ phải thực hiện đến
cùng, ít khi chịu bỏ ngang nửa chừng. Không thích gánh vác chuyện trong
nhà, thích đời sống độc thân. Tân Măo thuộc mẫu người ḥa nhă, trầm lặng,
ăn nói lịch thiệp nên dễ được ḷng mọi người. Đôi lúc chủ quan nên bảo
thủ, biết nhiều lănh vực nhưng không đào sâu nghiên cứu, nên ít khi chuyên
ngành. Sinh vào đầu mùa Xuân hay đầu Đông th́ thuận mùa sinh, mùa Hạ vất
vả thủa thiếu thời, kể cả Mệnh đóng tại Th́n, Tỵ. Nếu Mệnh Thân đóng tại
Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết
hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo
thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có danh vọng và địa vị trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề ) ( Cựu Thủ Tướng Anh Gordon Brown tuổi Tân Măo «
20/2/1951 » - Cựu Tổng Thống Ai Cập Mohamed Morsi tuổi Tân Măo «
8/8/1951 » đắc cử ở Mùa Xuân Ai Cập 2013 bị đảo chánh năm 2014 khi Vận Số
đi vào Hạn La Hầu +Thiên khắc Địa Xung + Ḱnh Đà – Doanh Nhân thành đạt Hồ
văn Trung Chủ Tịch Tập Đ̣an Đa quốc Gia tuổi Tân Măo 1951 - Chủ Tịch Tập
Đ̣an TOTAL lớn nhất của Pháp Christophe de Margerie tuổi Tân Măo
« 6/8/1951 » qua đời v́ tai nạn Máy Bay tại Nga ngày 20/10/2014 khi Vận Số
đi vào vận TRIỆT + Hạn La Hầu+Tam Tai+Ḱnh Đà ).
Tân Măo theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Lôi TÙY : Trạch ( hay Đ̣ai là
đầm, ao, hồ ), Lôi ( hay Chấn là sấm sét ), TÙY là thuận
theo ḥan cảnh. H́nh Ảnh của Quẻ : Sấm động nơi ao, hồ, nước trong
ao, hồ cũng động theo, nên gọi là Quẻ Tùy. Lời khuyên của Quẻ này
là phải biết tùy thời mà sống, cần phải biết vị trí của ḿnh. Ḿnh
theo người, người theo ḿnh, cả hai bên cùng dựa vào nhau mà tồn tại. Biết
thích nghi và ḥa nhập vào niềm vui và sự nghiệp của người khác, cần kiên
nhẫn – đó là Đạo của Tùy Thời – nhưng chỉ nên theo Chính Nghĩa, chứ đừng
v́ tư t́nh, tư lợi không chính danh !.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thổ Tú ( +
Tam Tai )
thuộc
Thổ khắc xuất
với Mộc Mệnh và Chi Măo ( Mộc),
sinh nhập với
Can Tân ( Kim) :
tốt,
xấu
tăng cao
ở đầu năm ;
giảm nhẹ giữa và cuối năm.
Thổ Tú
mưu sự và công việc thành bại thất thường, đi đến đâu cũng không vừa ư,
chủ về bất ḥa, nhất là đối với người thân, tâm trí bất an, dễ gặp Tiểu
Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng kị
hàng năm của Tuổi ( 7, 9 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến
tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm
tại
Cung
Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ) của Tiểu Vận và Tuần nằm tại Cung Mùi ( Lưu
Thái Tuế - Thổ )
tuy có gây
trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự đang hanh thông, nhưng nhờ Triệt
+ Tuần
giảm bớt độ
xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp - cũng
lợi cho những ai trước đó đang khó khăn, trở ngại ( do Hạn La Hầu ) dễ có
nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động. Nhờ Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc
Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long cũng dễ đem lại
hanh thông và
thăng tiến
về Tài Lộc
cho
các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh,
Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng.
Tuy
gặp được nhiều Sao tốt,
nhưng
năm nay gặp năm Hạn khắc Mệnh ( Kim khắc Mộc ), khắc Can ( Tân khắc Ất )
và khắc Chi ( Thổ khắc Mộc – dù ở Thế Tam Hợp ), lại thêm
Hạn
Thổ Tú +
Tam
Tai (
năm cuối ) cùng bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Cô Qủa, Phi
Liêm, Bệnh Phù,
Tang Môn
+ Tang
lưu cùng
hiện diện tại
Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều điều bất lợi
( rủi ro, tật bệnh )
có thể xảy ra trong các tháng kị ( 3, 4, 7,
8,
9 ) về các
mặt :
-
Việc
làm,
Giao tiếp
( Tướng Ấn + Triệt,
Phá Toái, Phá Hư, Phục Binh, Khôi + Tuần : nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng
trong đối thọai, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng,
không vừa ư do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh Phù
+ Thổ Tú + Tam Tai :
Tiêu Hóa,
Bài Tiết
– nên
đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di Chuyển
( Mă + Triệt, Đà, Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - cẩn thận khi Di Chuyển
xa trong các tháng « 7, 9 »
)
-
T́nh Cảm, Gia
đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân – nhưng dễ có
bất ḥa
( Thổ
Tú +
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà ),
dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tang Môn+ Tang lưu
).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (
9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân )
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ), đó cũng là 1 cách giải Hạn Thổ Tú +
Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY.
Phong
Thủy :
Quẻ Tốn
có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Bắc, Nam và Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 - 2023) Ngũ Hoàng (
đem đến rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Đặc biệt Tiểu Vận Ất Mùi 2015, Ngũ Hoàng chiếu vào hướng Đông ( hướng tốt
về tuổi Thọ ) : nên lưu ư nhiều đến mặt Phong Thủy trong năm nay !.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Vân Hớn
(+ Tam Tai )
hành
Hỏa sinh xuất với
Mộc Mệnh và Chi Măo ( Mộc ),
khắc nhập với
Can
Tân ( Kim ) : độ xấu tăng nhanh
ở đầu năm,
giảm nhẹ ở giữa và cuối năm.
Vân
Hớn tính ngang tàng, nóng nẩy dễ hung hăng với mọi người, hay phát ngôn
bừa băi, nếu không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan,
nặng có thể đưa nhau ra Ṭa. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt. Nên lưu ư 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng Kị hàng
năm của Tuổi ( 7, 9 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng
sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
nằm ngay Cung
Mùi (
lưu Thái Tuế
- Thổ
) của
Tiểu vận, tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh
thông, nhưng nhờ đó
có thể
giảm bớt rủi ro, tật bệnh, nếu gặp.
Nhờ Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim ) và ở Cung Lưu Thái
Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh (
Long
Phượng Hổ Cái
),
Mă Khốc
Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại
hanh
thông cho mưu sự và công việc,
thuận lợi
về Tài
Lộc
cho các Nghiệp Vụ
trong các
Lănh
Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên v́ c̣n
của Hạn Tam Tai
( năm cuối ) + Hạn Vân Hớn hợp Mệnh + năm Hạn khắc Can, Chi và Nạp Âm của
Tuổi, lại
thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Cô Qủa, Bệnh Phù, Tang Môn +
Tang
Môn
lưu cùng hiện
diện tại Tiểu Vận cũng nên đề
cao cảnh giác
về những
rủi ro và tật bệnh có thể xảy đến trong các tháng kị ( 2, 4, 5 , 7, 8, 9 )
về các mặt :
-
Công Việc và
Giao Tiếp
( Tướng Ấn +
Triệt, Phá Toái, Phá Hư, Khôi + Tuần : nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong
đối thoại, tránh nổi nóng, tranh căi dù có nhiều bất đồng không vừa ư ). –
-
Sức
khoẻ
( Bệnh Phù +
Vân Hớn, Tam Tai
:
nên lưu ư về
Tiêu Hóa + Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết
đối với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă ngộ
Tang, Triệt :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi di chuyển
xa ở
tháng « 7,9 »).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo
( Vân
Hớn +
Đào Hồng Hỉ ngộ Ḱnh Đà trong các tháng
«
4, 5, 7, 9 » :
bàu trời T́nh Cảm dễ có Cơn Giông
),
dễ có phiền muộn hay chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng (
1, 11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Dậu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó cũng là 1 cách giải hạn Vân Hớn
+ Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Lôi TÙY như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục Vị :
giao dịch). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây, Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng (đem đến rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông
Bắc ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Tân Măo hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Mùi, Qúy Mùi, Kỷ Mùi, Qúy Hợi, Kỷ
Hợi, Ất Hợi, Ất Măo, Đinh Măo, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Kỷ Dậu và các tuổi mạng Kim, mạng
Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, đủ loại màu Xanh. Kị màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng,
Ngà, nên xen lẫn Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Qúy Măo 53
tuổi
( sinh từ
25/1/1963 đến 12/2/1964
-
Kim Bạc Kim : Vàng
Bạch Kim ).
*Tính Chất
chung : Qúy Măo
nạp âm hành
Kim do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Măo ( Mộc ), Thủy sinh nhập Mộc = Can
sinh Chi thuộc lứa tuổi có năng lực, căn bản hơn người, gặp nhiều may mắn,
ít gặp trở ngại ở Tiền Vận. V́ Nạp Âm khắc Chi nên thời Trung Vận đôi
người gặp nhiều ḥan cảnh không xứng ư tọai ḷng. Song Hậu Vận đời sống
trở nên an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và
Nạp Âm cùng sự phấn đấu của Bản Thân từ Trung Vận. Nếu ngày sinh mang hàng
Can Giáp, Ất, Nhâm, Qúy, sinh giờ Sửu, Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc ấm của
ḍng Họ. Sinh vào Mùa Thu hay các Tuần Lễ giao mùa là thuận mùa sinh.
Qúy Măo có
đầy đủ tính chất của Can Qúy : trầm lặng, nhiều cảm ứng, ngay thẳng, gặp
thời biến hóa như Rồng và Chi Măo : thuộc cḥm sao Hổ Cáp ( Scorpion), mẫu
người nhanh nhẹn khôn ngoan, ngoài mặt thường tỏ ra nhu ḿ ( cầm tinh con
Mèo, Thỏ ), có niềm tin sắt đá, một khi đă quyết định điều ǵ th́ làm cho
đến cùng ít khi chịu bỏ ngang. Qúy Măo thuộc mẫu người đa tài, đa năng -
nhiều khả năng về khoa Nhân Văn, có 1 số người nổi tiếng về nghiên cứu ở
lănh vực này. Nếu Mệnh đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận
nổi danh giàu có, nhưng không bền. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục
Mộc hay Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Lộc Tồn và
Đào Hồng ngộ Triệt nên tiền bạc khó tích lũy, mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề. (
Liệt sĩ Nguyễn Thái Học lănh tụ Việt Nam Quốc Dân Đảng tuổi Qúy Măo
1903 « giờ Măo ngày 13 tháng 10 » chết năm Canh Ngọ 1930 khi vận số vào
Hạn La Hầu – Nhà Tranh Đấu Đ̣an văn Vương tuổi Qúy Măo 1963 - Nữ GsTS
Thiên Văn Học Lưu Lệ Hằng ( Jane X Luu )
đoạt 2 Giải : Kavli « Nobel Châu Á » và Giải Shaw tuổi Qúy Măo 1963- Nữ
Danh Ca Mỹ Whitney Houston tuổi Qúy Măo « 9/8/1963 » chết năm Nhâm Th́n
« 11/2/2012 »).
Qúy Măo theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Lôi TRUÂN : Thủy ( hay Khảm là
Nước ), Lôi ( hay Chấn là Sấm sét ) ; TRUÂN là truân chuyên,
gian nan ( khó khăn nhưng rồi có cơ hội ). Truân c̣n có nghĩa là đầy, lúc
Âm Dương giao ḥa, vạn vật sinh sôi nẩy nở đầy khắp, nhưng chưa lấy ǵ làm
hanh thông, c̣n khốn khó. H́nh Ảnh của Quẻ : Nước trong cơn Sấm Sét
là khởi đầu có khó khăn gian nan, nhưng khó khăn chỉ là tạm thời, cần kiên
nhẫn chịu đựng, để sẵn sàng ứng phó với nghịch cảnh. Ở Thời Truân có tài
đức chưa đủ, cần phải nhờ người Hiền giúp sức. Buổi đầu gian nan mà được
nhiều người có tài kinh luân hay đoàn thể hỗ trợ th́ mọi việc đều hanh
thông trôi chảy.
Qủe này ngụ
ư khuyên ta, gặp lúc khó khăn, đừng nản chí, giữ vững Đạo Chính, t́m bậc
Hiền Nhân giúp ḿnh th́ có lợi.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thái Âm
(+ Tam Tai )
thuộc
Thủy sinh
xuất với Kim
Mệnh,
sinh
nhập
với
Chi Măo ( Mộc ),
cùng
hành
nhập
với
Can Qúy ( Thủy ) :
Tốt và xấu cùng tăng nhanh ở đầu và giữa năm ; giảm nhẹ ở cuối năm. Thái
Âm là hạn lành, chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó
ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần dễ giao động !.Không nên thức khuya và xử
dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du
Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :Tuần
đóng
ngay
tại
Cung Tỵ ( Hỏa ) của
Tiểu Vận dễ
gây trở ngại ban đầu cho công việc và mưu sự
đang hanh thông
- nhưng cũng
nhờ đó giảm bớt độ xấu của rủi ro
hay tật bệnh,
nếu gặp. Nhờ
các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Thái
Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
),
Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Thái Âm hợp Mệnh
cũng dễ
đem lại nhiều
thuận lợi
về Tài Lộc
và
thăng tiến trong Nghiệp Vụ, đặc biệt
với các
lănh
vực Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Địa ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà
Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Thái Âm không những tốt cho chính Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến người
Thân trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy năm
Hạn
hợp Mệnh, hợp Can và có nhiều Sao tốt nhưng vẫn c̣n
Hạn Tam Tai
( năm cuối ), lại
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Tóai, Phá Hư, Cô Qủa, Song Hao, Tang
Môn +
Tang Môn
lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến rủi
ro, tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng kị (
1, 3,
4, 10, 12 )
về các
mặt :
-
Công Việc
và
Giao Tiếp
( Tướng Ấn +
Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phá Tóai, Phá Hư :
nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong đối thoại, tránh tranh căi dù gặp Tiểu
Nhân đố kị và ganh ghét và không phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng !
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Âm + Tam Tai : nên lưu ư
Tim Mạch, Mắt,
Tiêu Hóa đối với những ai đă có mầm bệnh ; cần kiểm tra khi có dấu hiệu
bất ổn
).
- Di
chuyển
( Mă + Đà, Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi di chuyển
xa trong các tháng « 10, 12 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, thuận lợi cho các Qúy Bạn c̣n độc thân
Tuy nhiên dễ
có bóng mây
( Đào Hồng + Triệt, Hỉ + Phục Binh ),
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm - dễ có phiền muộn và chuyện buồn (
Tang Môn+Tang lưu ) trong gia đạo.
Đặc
biệt đối với những Qúy Ông sinh vào tháng (
9,11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân )
và nếu
Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Tỵ hay
Mùi,
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên
làm nhiều
việc Thiện
( Lộc + Triệt,
Song Hao
) – đó
cũng là 1 cách giải Hạn Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Lôi TRUÂN.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Nam, Đông và Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập hướng Tây Nam ( hướng xấu nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại
của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây
Nam cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt về Sức
Khỏe ), nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay.
b)
Nữ Mạng :
Hạn Thái
Bạch
(+ Tam Tai )
thuộc
Kim cùng hành với
Kim Mệnh,
sinh nhập
Can Qúy ( Thủy ) và
khắc nhập
với
Chi Măo ( Mộc ) :
xấu nhiều
ở đầu
và
giữa năm,
giảm nhẹ
ở cuối
năm.
Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát, phần Hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và
2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 ). Hạn tác động vào chính ḿnh hay
các Cung khác trong Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào giờ sinh. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Không nên đầu tư hay khuyếch trương
Họat Động ; cữ mặc ṭan màu trắng trong các tháng Kị. Ngày xưa để Giải
Hạn, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 lúc 19-21g với 9
ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà, Nước, bàn thờ quay về Hướng Tây.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù + Năm Hạn hợp Can ( Ất
hợp Qúy ) và Nạp Âm ( cùng Hành Kim ) cũng dễ
đem lại kết
qủa khả quan
lúc đầu cho
mưu sự và công việc
trong các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
năm
Hạn hợp Mệnh và Can cùng nhiều Sao Tốt, nhưng
v́
c̣n vướng
Hạn Tam Tai
( năm cuối ) lại
thêm
Hạn Thái Bạch
hợp Mệnh cùng bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Cô Qủa,
Tang Môn
+ Tang
lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến những
rủi ro
bất ngờ
và tật bệnh
có thể xảy ra
trong các tháng kị ( 3,
4,
5, 9,
10, 12
) về các
mặt :
-
Công
việc
và Giao tiếp
( Tướng Ấn +
Phục Binh,
Phá Toái, Phá Hư ;
Khôi Việt +
Ḱnh Đà :
lưu ư chức vụ, không
nên đầu
tư hay mở rộng Họat Động, nên giữ nguyên t́nh trạng hay giảm thiểu. Nên
ḥa
nhă, tránh tranh luận
- đề pḥng Tiểu Nhân đố kị và ganh ghét, không nên phản ứng mạnh, dù có
nhiều bất đồng và không vừa ư !
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Bạch : lưu ư Phổi, Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă
có sẵn mầm bệnh ; nên đi kiểm tra Sức Khỏe khi có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
(
Mă ngộ Tang,
Ḱnh Đà ). Cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các
tháng « 5, 10, 12 ».
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây trong các tháng « 5,
11 » (
Đào Hồng ngộ Triệt ).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !. Dễ có phiền muộn và chuyện buồn
trong Gia Đạo ( Thái Bạch + Tang Môn+Tang lưu).
Đặc
biệt đối
với
những Qúy Bà sinh vào tháng (
1,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân
),
nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại
Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm tại Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và bệnh tật bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc Tồn + Triệt, Song Hao ). Đó cũng là 1 trong những cách Giải Hạn Thái
Bạch + Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Qủe Thủy Lôi TRUÂN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao dịch
). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập hướng Đông Bắc (
hướng tốt của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1
Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm
2023 của Vận 8.
Qúy Măo hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Mùi, Ất Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi,
Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Măo, Ất Măo, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Tân Dậu và các Tuổi mạng Hỏa,
mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
E) Tuổi TH̀N
( Giáp Th́n, Bính Th́n, Mậu Th́n, Canh Th́n, Nhâm Th́n ).
1)
Giáp Th́n 52
tuổi
( sinh từ
13/2/1964 đến 1/2/1965
-
Phú đăng Hỏa :
Lửa Cây Đèn ).
*Tính Chất
chung : Giáp Th́n
nạp âm hành
Hỏa do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Th́n ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can
khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận,
cũng có may mắn, song phần lớn do sức phấn đấu của bản thân để vượt qua
mọi chướng ngại. Từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời trở nên an nhàn và
thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm cùng Chi lẫn Can,
cộng thêm ư chí tiến thủ của bản thân.
Tuổi Giáp
đứng đầu hàng Can, tính t́nh cứng cỏi, ḷng đầy tự hào, khinh thế ngạo
vật, đôi khi tự cao tự đại. Chi Th́n giao thoa giữa 2 cḥm Sao Thiên Xứng
( Balance, Libra ) và Xử Nữ ( Vierge, Virgo ) có khiếu về Văn Chương,
Triết Học, tự tin nhưng đa nghi nên thường hay mâu thuẫn nội tại. Mẫu
người Giáp Th́n phán đoán công việc rất hay, nhưng nặng phần Lư Thuyết,
nhẹ phần ứng dụng, nên khi bắt tay vào việc thường dè dặt, do dự. Gặp thời
cơ biến hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận. Mẫu người đa năng,
ḷng đầy tự hào, nhận xét tinh tế, thường là nhà Phê B́nh sắc bén. Sinh
vào mùa Xuân hay mùa Hạ th́ hợp mùa sinh. Không được như 3 Tuổi Giáp ( Dần
Ngọ Tuất ) v́ Lộc Tồn ngộ Tuần lại không chính vị - nên tiền bạc dễ kiếm
nhưng khó tích lũy. Mệnh đóng tại Thân Dậu thủa nhỏ lận đận. Đóng tại Tam
Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay
Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh
Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh đạo, Trí Đạo, Tâm
Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May
Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề. Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa, nên 1 số
người t́nh duyên thường gặp sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, dễ có
vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ). (
Đặng Tiểu B́nh, Lănh Tụ Cs Trung quốc tuổi Giáp Th́n « 22/8/1904 » chết
năm Đinh Sửu « 19/2/1997 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà ) –
Học Giả Đào Duy Anh tuổi Giáp Th́n 1904 mất năm Mậu Th́n 1988 : Năm Tuổi
85+ Hạn Thái Bạch - Melinda Gates tuổi Giáp Th́n « 15/8/ 1964 » Nữ Từ
thiện lừng danh, cùng Chồng là Tỷ phú Bill Gates lập Quỹ Từ Thiện
Bill-et-Melinda Gates – Nhà Tranh Đấu Bùi Thị Minh Hằng, Nhạc Sĩ Trúc
Hồ đều có tuổi Giáp Th́n 1964 )..
Giáp Th́n Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa BÁC : Sơn ( hay Cấn là
núi ), Địa ( hay Khôn là đất ), BÁC là bóc, lột bỏ, làm tiêu
ṃn, rơi rụng tan biến. H́nh Ảnh của Quẻ : trong 5 Hào Âm chỉ có 1
Hào Dương, Âm đă tới lúc cực thịnh, Dương chỉ c̣n 1 Hào gần đến lúc triệt
tiêu. Đó là lúc Âm thịnh Dương suy, nên gọi là Quẻ Bác, thời của Tiểu Nhân
đắc chí ḥanh hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời chớ nên hành động.
V́ theo luật tự nhiên của Vũ Trụ, Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương cực suy
rồi sẽ thịnh. Hơn nữa Quẻ Nội là Khôn có ư nghĩa là thuận, Quẻ
Ngoại là Cấn có ư nghĩa là ngưng nghỉ. Dụng ư của Quẻ là hăy «
thuận Đạo Trời » mà biết dừng đợi, hết hao ṃn th́ sẽ nẩy sinh, hết vơi
th́ sẽ đầy. Núi ở trên đất, đất có dầy th́ núi mới vững. Ở địa vị chính
quyền phải biết lo cho Dân, Dân có an cư lạc nghiệp th́ địa vị người trên
mới vững bền. Suy ra một đoàn thể hay một gia đ́nh th́ cũng vậy. Hăy lấy
ḷng khoan dung mà đối xử với kẻ dưới th́ mọi việc sẽ hanh thông. Ở thời
Bác không phải không làm việc, mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín
đáo, chớ nên khoa trương lố lăng. Lăo Tử nói : « Có óc khôn mà làm như
ngu, có mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như cong ». Đó
là phương cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.
Quẻ này ngụ
ư khuyên ta : khi yếu tố thuận lợi đang mất dần, chớ nên ngă ḷng, chờ
thời cơ sẽ nắm lại quyền hành, nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ
địa vị quan trọng th́ phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy
khoan dung mà đối xử với mọi người th́ mọi việc sẽ hanh thông.
Giáp Th́n Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn ( xem phần lư giải chi
tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Giáp Dần 1974 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim khắc xuất
với Hỏa Mệnh,
sinh
xuất
với Chi Th́n ( Thổ ),
khắc nhập
với Can Giáp ( Mộc ) :
độ xấu
tăng nhanh
ở đầu năm.
Kế Đô
đối với Nam Mạng ít xấu ( hung ) như đối với Nữ Mạng - phần Hung cũng chủ
về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt,
rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô (
3, 9 ) và 2 tháng kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 ). Độ xấu của Kế Đô tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác trên Lá Số Tử Vi c̣n tùy thuộc vào
Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau
( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
(
Phúc
Thiên
Long
Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Thiên Trù, Hỷ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù
cũng dễ
đem lại
hanh
thông cho mưu sự và công việc
ở
các
Lănh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề Tiếp Cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
có nhiều Sao
tốt,
nhưng
gặp năm Hạn khắc Mệnh ( Hỏa khắc Kim ) + Hạn Kế Đô khắc Mệnh và Can, lại
thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Thiên Không, Phá Toái, Kiếp Sát, Cô
Qủa, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù + Tang môn lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư đến những
rủi ro, tật
bệnh
có thể xảy ra trong các tháng kị
( 2, 3, 4, 9,
12 )
về các
mặt :
- Công
việc
và Giao tiếp
( Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Tướng Ấn + Tang, Phục Binh : lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng, tránh tranh căi,
không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không ưng ư do ganh ghét,
đố kị của Tiểu Nhân ).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Thiếu Dương, Thiếu Âm : lưu ư về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm
bệnh ; nên đi kiểm tra nếu thấy có dấu hiệu bất ổn ! ).
- Di
chuyển
( Mă + Tuần,
Tang Môn+ Tang lưu :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - bớt di chuyển xa trong
các tháng « 3, 5 »).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn độc thân, nhưng
dễ có Cơn Giông
trong các
tháng
« 4,
8, 10 » (
Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa ).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !. Dễ có phiền muộn và chuyện buồn
trong Gia Đạo ( Kế Đô + Tang Môn +Tang lưu ).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần,
Tuất, Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại
Sửu hay Mùi lại
càng nên
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tuần + Song Hao). Đó cũng là 1 trong
những cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ).
Nên
theo lời khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC .
Phong Thủy :
Quẻ Ly có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Đông, Bắc, Nam,
Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( mang đến rủi ro, tật bệnh ) nhập góc
Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Lộc ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023 của Vận
8.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt nhất của
Tuổi ), nên lưu ư về mặt Phong Thủy trong năm nay.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Dương
thuộc
Hỏa cùng hành
với
Hỏa
Mệnh,
sinh xuất với
Can Giáp ( Mộc ),
sinh nhập với
Chi Th́n
( Thổ ) :
tốt nhiều trong cả năm về Quan Lộc, nhưng không lợi về Sức Khỏe. Thái
Dương là hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ
đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần dễ giao động. Không nên thức
khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ - mỗi khi thấy ḷng bất an, nên
t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh
Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đồng cung
tại
Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) với các Bộ Sao tốt : Tam Đức ( Phúc Thiên Long
), Hỉ Thần, Thiếu Âm, Thiên Quan, Khôi Việt, Hồng Loan, Đường Phù + Hạn
Thái Dương hợp Mệnh + Năm hạn hợp Can Chi của Tuổi cũng dễ đem lại nhiều
hanh thông, thăng tiến cho mưu sự và công việc ở các
lănh vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Thái
Dương không những tốt cho chính Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các người
thân trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy nhiên
với
năm
hạn
khắc Mệnh ( Hỏa khắc Kim) lại
thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Qủa Tú, Phá Toái, Tiểu Hao + Tang Môn lưu
( phiền muộn )
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
lưu ư
đến những việc ít
thuận lợi và tật bệnh
có thể sảy ra
trong các tháng kị (
2, 3, 4, 7,
12 ) về các
mặt :
- Công
việc
và Giao tiếp
( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà :
lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh dù có
nhiều bất đồng và không vừa ư
).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Thái Dương, Thiếu Âm : Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra nếu có dấu
hiệu bất ổn ).
- Di
chuyển
( Mă + Tuần :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm nắng đẹp - rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng
dễ có cơn Giông trong các tháng « 4, 8, 10 » (
Đào + Triệt,
Hồng Hỉ
+
Cô Qủa ).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng 11, giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Mùi
càng phải thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp hội tụ thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng về đầu Xuân. Nên
làm nhiều
việc Thiện hay cho Tiền Bạc lưu thông nhanh
( Lộc + Tuần)
mới có lợi !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Vi CẤN ( hay Thuần Cấn) như
tuổi Giáp Dần Nữ 1974.
Phong Thủy :
Quẻ Càn có 4 hướng tốt – Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây, Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Đông
Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng ngủ cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Giáp Th́n hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Thân, Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm
Tư, Mậu Tư, Canh Tư, Mậu Th́n, Bính Th́n, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Canh Tuất và các tuổi
mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen
nên xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Bính Th́n
40
tuổi
( sinh từ
31/1/1976 đến 17/2/1977
-
Sa Trung Thổ :
Đất
Cát ).
*Tính
Chất chung : Bính Th́n nạp âm hành Thổ do Can Bính ( Hỏa ) ghép với
Chi Th́n ( Thổ ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, Nạp âm và Can lẫn Chi
đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, thực lực hơn
người, gặp nhiều may mắn, ít bị trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến
Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp
Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ sinh giờ
Sửu, Mùi c̣n được hưởng Phúc lớn của ḍng Họ.
Bính Th́n
chứa nhiều Thổ tính trong tuổi ; khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm
chế các Bộ phận Tiêu Hóa ( dạ dầy, lá lách ), miệng dễ có vấn đề khi lớn
tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm. Bính Th́n có đầy đủ hai
tính chất của Can Bính : cương trực, thanh cao, phát huy mọi sở trường khi
đắc thế, có tài nhưng thiếu đất để dụng vơ, ít gặp Thời !. Chi Th́n : giao
thoa giữa 2 cḥm Sao Thiên Xứng ( Balance, Libra ) và Xử Nữ ( Vierge,
Virgo ) có khiếu về Văn Chương và Triết Học, tự tin xen lẫn đa nghi, nên
thường có mâu thuẫn nội tại. Phán đóan công việc rất hay, nặng phần lư
thuyết, nhưng khi bắt tay vào việc thường hay do dự, nên đôi khi bỏ lỡ
nhiều cơ hội. Gặp thời biến hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận.
Sinh vào mùa Hạ là thuận mùa sinh. Nếu Mệnh đóng tại Th́n Tỵ, thủa trẻ lận
đận, hậu vận khá và no đủ cả đời. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục
Thổ hay Cục Thủy hoặc Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là
mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Riêng Mệnh
Thân tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận khá giả ( Kinh
Lược Phan Thanh Giản tuổi Bính Th́n 1796 dưới Triều Tự Đức bị Pháp ép giao
3 tỉnh Miền Tây Nam Bộ uống thuốc độc Tự Tử năm Đinh Măo « 3/8/1867 » -
Tổng Thống Pháp François Mitterand tuổi Bính Th́n « 26/10/1916 » mất năm
Ất Hợi « 8/1/1996 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu - Thi Bá Vũ Hoàng Chương
tuổi Bính Th́n 1916 chết năm Bính Th́n 1976 khi vận số đi vào Năm Tuổi+Hạn
Kế Đô + Ḱnh Đà –Thi Sĩ Nguyễn Hữu Loan tuổi Bính Th́n « 2/4/1916 » chết
năm Canh Dần « 18/3/2010 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 94t + Ḱnh Đà –
Nữ Văn Sĩ Thụy An ( Nhân Văn Giai Phẩm ) tuổi Bính Th́n 1916 chết năm Kỷ
Tỵ 1989 tại Chùa Quảng Hương Miền Nam lúc đang Quy Y, sau 15 năm Tù Cs tại
Miền Bắc - Linh Mục Nguyễn Bá Thông tuổi Bính Th́n 1976. ).
Bính Th́n Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN : Phong ( hay
Tốn là Gió, Mây hay Cây Cối ), Địa ( hay Khôn là Đất ) ; QUÁN
là quan sát xem xét. Quẻ này gồm hai Quẻ đơn Tốn và Khôn hợp lại.
H́nh Ảnh của Quẻ : Gió thổi trên mặt đất tượng trưng cho sự cổ động
khắp mọi Loài, sự quan sát khắp mọi nơi. Hai Hào Dương ở trên biểu thị (
làm cho thấy ) cho 4 Hào Âm ở dưới, Âm xem Dương mà theo.
Muốn biểu thị
( Quán )
là mẫu
mực cho người khác thấy th́ phải có ḷng chí thành, hơn nữa phải Trung
Chính để thiên hạ trông vào mà cảm hóa theo.
Quẻ này c̣n tượng
trưng cho sự
suy
tư, khả năng dự
đóan, nghiên cứu
các Thiên Thể,
đức
tin tôn giáo - nếu
họat động
trong các Lănh Vực
này th́ dễ
thành công.
Điều cần thiết quan trọng là phải luôn luôn sáng suốt để nắm bắt thời điểm
thiết yếu
trong Vũ Trụ.
Nó buộc
người
tham vấn
phải luôn luôn sáng suốt.
Về Hà Lạc Bát Tự người có Quẻ Quán là người tài đức đầy đủ, làm giường cột
Quốc Gia, có quyền Giám Sát, thường là h́nh Tượng mẫu mực để lại tiếng
thơm cho Đời sau !.
Bính Th́n Nữ
theo Dịch Lư thuộc
Quẻ Phong Sơn TIỆM
( xem lời
Luận
Giải chi tiết của Quẻ nơi tuổi
Bính Dần
1986 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim, sinh
xuất
với Thổ Mệnh và Chi Th́n ( Thổ ), khắc
xuất
với Can Bính ( Hỏa ) : xấu
nhiều ở giữa
và cuối năm, giảm nhẹ ở đầu năm. Thái Bạch đối với Nam Mạng, nửa Cát nửa
Hung. Phần Hung chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong
tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5
). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác (
của Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !.
Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm tại
cung Sửu (
Thổ hợp Mệnh ) của
Tiểu
Vận
cũng dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng cũng nhờ đó giảm bớt độ xấu của rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Nhờ
các Bộ
Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) :
Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ
), Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn,
Thiên
Quan, Thiếu Dương, Thiếu Âm + Năm Hạn hợp Can, Chi và Nạp Âm của Tuổi cũng
đem
lại
hanh thông cho mưu sự và công việc cùng
thăng tiến
về Tài
Lộc trong
các Lănh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng,
Kinh Doanh và các ngành nghề tiếp cận nhiều với quần chúng. Tuy gặp
năm hạn hợp Mệnh cùng nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh lại
xen lẫn thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi
Liêm, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn Lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận, cũng nên thận trọng
về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị ( 1, 3, 5, 12 ) về các
mặt :
-
Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn + Tuần,
Khôi Việt + Phục Binh : lưu ư chức vụ và tiền bạc nên mềm mỏng trong giao
tiếp không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng – không nên đầu tư,
khuếch trương Họat Động !
).
-
Sức Khoẻ, Di chuyển :
nên lưu ư Tim Mạch, Mắt với những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt ( Thái
Bạch+Bệnh Phù, Thiếu Dương, Thiếu Âm ). Hạn chế Di chuyển xa trong tháng
kị
(
Mă + Ḱnh Tang) -
nên cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng.
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh
Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ Cơn Giông bất
chợt (
Đào Hồng + Phục Binh, Hỉ + Triệt, Cô Qủa
).
Không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối
với
những Qúy Bạn sinh vào tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần,
Tuất, Th́n, Thân
)
và nếu trong
Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại cung
Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc Tồn + Triệt, Song Hao) – đó cũng là 1 cách
giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ).
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN.
Phong Thủy :
Quẻ Càn giống như Kỷ Sửu 1949 Nam 67
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy khắc
nhập
với Can Bính ( Hỏa ) và khắc xuất với
Thổ Mệnh và
Chi Th́n ( Thổ ) :
tốt giảm và
xấu tăng nhiều ở
đầu
năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thái Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi :
công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui
vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh
thần dễ giao động - không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều
giờ - mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m
nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (
2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới ! .
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận và Lưu Thái
Tuế
đóng cùng tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) với các Bộ Sao tốt : Tam Đức (
Phúc, Thiên, Long ), Thiếu Âm, Thiên Khôi, Hồng Loan, Thanh Long, Lưu Hà,
Tướng Ấn + Hạn Thái Âm cũng đem lại nhiều hanh thông trong mưu sự và công
việc ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc,
Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với quần chúng. Hạn Thái Âm không những tốt cho riêng ḿnh, mà c̣n ảnh
hưởng tốt đến các người Thân trong Đại Gia Đ́nh. Tuy được gặp nhiều Sao
tốt + Hạn Thái Âm + Năm hạn có Can, Chi và Nạp âm tương hợp với Tuổi,
nhưng với bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Trực Phù, Qủa Tú,
Tang Môn lưu cùng hiện diện nơi
Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị (
1 3,
5, 8,
10, 12
) về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn +
Tuần,
Khôi Việt gặp Phục Binh, Phá Tóai : lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao
tiếp, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do sự đố
kị và ganh ghét của Tiểu Nhân
).
-
Sức Khỏe :
nên lưu ư về
Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết,
nhất là những ai đă có mầm bệnh ( Bệnh Phù + Thái Âm+ Thiếu Âm
).
-
Di Chuyển
( Mă + Đà Tang, Ḱnh :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3,
5 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - rất thuận lợi cho những Em độc thân -
nhưng dễ có bóng Mây (
Đào Hồng
Hỉ+Triệt, Cô Qủa, Phục Binh ).
Nhất
là đối
với
những Em sinh vào tháng 11, giờ sinh (
Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Mùi lại
càng phải
thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh mới
có lợi ( Lộc Tồn + Triệt,
Song Hao
). Nên theo
lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần.
Phong Thủy :
Quẻ Ly giống như Kỷ Sửu 1949 Nữ 67
tuổi.
Bính Th́n hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Thân, Mậu Thân, Nhâm Thân, Mậu
Tư, Giáp Tư, Canh Tư, Giáp Th́n, Canh Th́n, hành Hỏa, hành Thổ và hành
Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất và các
tuổi mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng màu Xanh, nên
xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Mậu Th́n 28
tuổi
( sinh từ
17/2/1988 đến 5/2/1989
-
Đại Lâm Mộc :
Gỗ cây cổ thụ ).
* Tính
Chất chung : Mậu Th́n nạp âm hành Mộc do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi
Th́n ( Thổ ), Can và Chi cùng hành Thổ, thuộc lứa tuổi, đa số có năng lực
đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời
từ Tiền Vận đến Trung Vận. V́ Can Chi và Nạp âm không tương hợp Ngũ Hành
nên Hậu Vận thường có nhiều bất trắc, ḍng đời ít suông sẻ như trước. Mậu
Th́n có nhiều Thổ Tính trong tuổi – khi Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc
kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Lá Lách, Miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi –
nên lưu ư từ thời trẻ - về già đỡ bận tâm.
Mậu Th́n
thuộc mẫu người trực tính, cứng rắn, ḷng đầy tự hào. Càng đi xa nơi sinh
trưởng càng có lợi. Tự tin nhưng đa nghi nên thựng hay mâu thuẫn nội tại.
Phán đóan công việc rất hay và sáng suốt, nhưng khi bắt tay thực hiện th́
do dự, cân nhắc cẩn thận, nên thường bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay.
Tuy nhiên cũng có số ít người biết chớp thời cơ : khi gặp thời biến hóa
như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận !. Mệnh đóng tại Tư, Sửu, thủa
thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tư
Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không bị đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là
mẫu người thành công có danh vọng trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. Thuộc mẫu
người có khả năng nh́n xa trông rộng, có đức tin mănh liệt ( Tu Sĩ ), rất
thích hợp ở các ngành Kinh Tế, Tài Chánh, nhất là vai tṛ Cố Vấn. V́ Hồng
Loan+Tuần, Thiên Hỉ gặp Cô quả, Đào Hoa gặp Phục Binh nên một số người mặt
T́nh Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi
vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê).( Tổng Thống Mỹ Abraham
Lincoln tuổi Mậu Th́n « 12/2/1809 » bị ám sát năm Ất Sửu « 15/ 4 /
1865 » : hạn Thái Bạch - Đức Hồng Y Phanxico Xavié Nguyễn văn Thuận tuổi
Mậu Th́n « 17/4/1928 » mất năm Nhâm Ngọ « 16/9/2002 » Hạn Ḱnh Đà - Ḥa
Thượng Thích Quảng Độ tuổi Mậu Th́n « 27/11/1928 » - Mục sư Martin luther
King tuổi Mậu Th́n « 15/1/1929 » bị ám sát năm Mậu Thân « 4/14/1968 » Hạn
Thái Bạch 40t+Ḱnh Đà - Thủ Tướng Do Thái Ariel SHARON tuổi Mậu Th́n «
26/2/1928 » chết năm Qúy Mùi « 11/1/2004 » khi Vận Số đi vào Hạn Thái Bạch
76t - Nữ Diễn Viên+Người Mẫu nổi tiếng Thế giới Gốc Việt DJ Kim LEE tuổi
Mậu Th́n 1988 - Blogger Đinh Nguyên Kha tuổi Mậu Th́n « 19/6/1988 »- Nobel
Vật Lư 2014 người Nhật Isamu Akasaki tuổi Mậu Th́n « 30/1/1929 »).
Mậu Th́n Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN, Mậu Th́n Nữ thuộc
Quẻ Phong Sơn TIỆM ( xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi
tuổi Bính Th́n 1976 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
hành Mộc,
cùng hành với
Mộc Mệnh, khắc nhập
với
Can Mậu ( Thổ ) và Chi Th́n ( Thổ ) :
xấu
nhiều
ở đầu năm và giữa năm.
La Hầu
tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong
2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi « 3, 5 » .
Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số
Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015
) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !. Ngày Xưa để Giải Hạn, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm
mồng 8 của 2 tháng Kị ( 1, 7 ), lúc 21-23g với 9 ngọn Nến, Hoa Quả, Trà,
Nước, bàn thờ quay về Hướng Bắc.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay
Cung Sửu (
Thổ khắc Mệnh ) của
Tiểu Vận,
tuy dễ
gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng cũng nhờ Triệt giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Nhờ
các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và của Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ )
: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam Minh (
Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt,
Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng dễ
đem lại
hanh
thông và Tài Lộc cho mưu sự và công việc thuộc
các lănh vực Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông,
Đầu
Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận với Quần Chúng.
Tuy có nhiều Sao giải, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh + Năm Hạn khắc Tuổi
về Can và Nạp Âm, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái,
Kiếp Sát, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù, Tang Môn lưu cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu ư nhiều đến các rủi ro và tật bệnh có
thể xảy ra trong các tháng Kị ( 1, 3, 5, 7, 10, 12 ) về các mặt :
-
Công
Việc +
Giao Tiếp
( Khôi, Tướng
Ấn + Triệt,
Phục Binh, Phá Tóa, Kiếp Sát :
lưu ư chức vụ và Tiền Bạc – không nên đầu tư và khuếch trương Họat Động -
nên mềm mỏng trong giao tiếp không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng
do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khoẻ :
Nên lưu ư Sức Khỏe về
Tiêu
Hóa,
Thận (
Bệnh Phù + La Hầu
),
nhất là những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất
ổn !
-
Di Chuyển :
Không nên đi xa trong các tháng « 3, 5 »
( Mă + Ḱnh
Đà, Tang ),
nhất là
tháng 5 « Mă đầu đối Kiếm = Gươm treo cổ Ngựa »
). Cẩn thận
xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng.
– T́nh
Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông (
Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ) – không nên phiêu lưu !- dễ có phiền
muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( La Hầu +Tang lưu ).
Nhất là đối
với
những Em sinh vào tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân
)
và nếu Lá Số
Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại
càng
phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên
làm nhiều việc Thiện ( Lộc Tồn + Thiên Không ) – đó cũng là 1 cách giải
Hạn La Hầu của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ). Nên
theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n
Nam 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên
Y : sức khỏe ), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Nam, Bắc,
Đông
và Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt về giao
dịch của Tuổi ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim khắc
nhập Mộc Mệnh,
sinh
xuất với Can Mậu ( Thổ ) và Chi Th́n ( Thổ ) :
độ
xấu tăng cao
ở cuối năm.
Kế Đô tối độc
cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị
phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng
Kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 ). Độ xấu của
Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay vào các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi )
c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến
tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !. Ngày Xưa để Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào
Đêm 18 của 2 tháng Kị ( 3, 9), lúc 21-23g với 21 ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà,
Nước, bàn thờ quay về Hướng Tây.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận và
Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Mùi ( Thổ ) với các Bộ Sao tốt : Tam Đức (
Phúc Thiên
Long ),
Khôi
Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn, Thiếu Âm, Hồng Loan
cũng dễ
mang lại ít
nhiều
thuận lợi
cho công việc và mưu sự trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Thẩm Mỹ,
Truyền Thông, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy có Sao giải nhưng
gặp
Hạn
Kế Đô
khắc Mệnh + Năm Hạn khắc Mệnh ( Kim khắc Mộc ) và Can ( Ất khắc Mậu ) lại
thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phá Tóai, Phi Liêm, Trực Phù,
Qủa Tú, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận
cũng không nên chủ quan trong các tháng kị (
3, 5, 8, 9, 10, 12 ) v́ dễ có rủi ro và tật bệnh bất ngờ có thể xảy ra,
nên lưu ư
về các
mặt sau :
-
Công
việc
và Giao tiếp
( Tướng Ấn,
Khôi + Triệt,
Phá Toái, Phục Binh + Ḱnh Đà, Tang :
cẩn
thận về chức vụ - không nên đầu tư hay khuếch trương Họat Động, nên giữ
nguyên t́nh trạng cũ. Nên mềm mỏng trong đối thoại, không nên phản ứng
mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét và đố kị của Tiểu
Nhân ).
- Sức
khoẻ
(
Bệnh Phù, Tử
phù + Đào, Thiếu Âm : nên lưu ư về
Tiêu
Hóa,
kể cả
Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết
với những ai đă có sẵn mầm bệnh . Nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có
dấu hiệu bất ổn !
).
-
Di
chuyển :
Không nên đi xa trong
tháng
«
3, 5,
9 » (
Mă +Tang, Ḱnh Đà
)-
cẩn
thận xe cộ, vật nhọn không leo trèo, nhảy cao, trượt băng.
- T́nh
Cảm, Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông (
Đào Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
Dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Kế Đô + Tang Môn lưu ).
Đặc
biệt đối
với
các Em sinh
vào
tháng 11,
giờ sinh (
Th́n, Thân
)
và nếu
Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Mùi lại
càng
phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong tiểu vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp
lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc
Thiện
( Lộc + Thiên Không, Song Hao )
– đó cũng là 1 cách để giải hạn
Kế Đô của Cổ
Nhân ( của đi thay người ! ).
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Dần 1986.
Phong Thủy :
Cùng Quẻ Chấn giống như Nam mạng chỉ thay v́ Nam mạng treo Phong Linh ở
góc Tây Nam th́ Nữ treo ở góc Đông Bắc.
Mậu Th́n hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Thân, Canh Thân, Bính Thân, Bính
Tư, Nhâm Tư, Mậu Tư, Nhâm Th́n, Giáp Th́n, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Bính Tuất và các
tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà,
nên xen lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Canh Th́n 76
tuổi
( sinh từ
8/2/1940 đến 26/1/1941
-
Bạch Lạp Kim :
Vàng chân Đèn ).
*Tính Chất
chung : Canh Th́n
nạp âm hành
Kim do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Th́n ( Thổ ), Thổ sinh nhập Kim = Chi
sinh Can, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng
lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên
đường đời ; dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn cũng dễ gặp Quư
Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần Lễ giao
mùa th́ hợp mùa sinh. Tuổi Canh với Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) được hưởng
ṿng Lộc Tồn chính vị, riêng Canh Th́n ít suông sẻ hơn so với Canh Thân và
Canh Tư v́ Lộc Tồn ngộ Tuần. Nếu Mệnh Thân đóng tại tam hợp trên + Cục Thổ
hay Cục Thủy hoặc đóng các cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh
đắc cách xa lánh Hung Sát Tinh ( nhiều khi được Tam Hóa Liên Châu : Hóa
Khoa, Hóa Quyền Hóa Lộc đi liền nhau - nếu Mệnh Thân có bộ Sao Vũ Khúc,
Thái Dương, Thái Âm ) + ( H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ
May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có danh vọng trong Xă
Hội ở mọi ngành nghề. Đặc tính của Can Canh là cứng rắn, cương quyết, sắc
sảo và độc đoán. Can và Nạp Âm đều là hành Kim : Nam hay Nữ đều tính t́nh
can trường, qủa quyết, hiếu thắng, trọng nghĩa khinh tài. V́ trực tính nên
dễ mất ḷng người. Đào Hoa ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Qủa, nếu Cung
Phối ngộ Tuần hay Triệt, thành ngữ « Canh Cô Mộ Qủa » áp dụng trong trường
hợp này : cô đơn trong T́nh Cảm, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề. V́ kim
tính chứa nhiều trong tuổi nên các bộ phận Phổi, Ruột, Mũi, Xương dễ có
vấn đề khi lớn tuổi ( Vơ Sĩ Lư Tiểu Long tuổi Canh Th́n « 27/11/1940 »
chết năm Qúy Sửu « 20/7/1973 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô 34t +Ḱnh Đà –
Ts Hà Sĩ Phu ( Nguyễn xuân Tụ ), Nữ Tài Tử Thẩm Thúy Hằng, Thi Sĩ Bùi Minh
Quốc đều có tuổi Canh Th́n 1940 ).
Canh Th́n Nam
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Vi KHÔN ( hay Thuần Khôn) :
Địa là đất, Khôn cũng là đất. H́nh ảnh của Quẻ : đất trên Trái Đất
là h́nh ảnh của Đất, 6 Hào đều là Hào Âm. Quẻ này tượng
trưng cho người thọ cảm, hy sinh, nhu hoà, biết tiến thoái đúng lúc và
luôn kiên tŕ đi đến mục tiêu, đôi lúc yên phận thủ thường gần như tiêu
cực. Thuần Khôn có đầy đủ đức tính như Thuần Càn ( nguyên, hanh, lợi,
trinh), song về đức Trinh ( chính và bền ) cần phải thuận : chờ người khởi
xướng rồi thuận theo th́ có nhiều thuận lợi. Ba điều cần chú ư :
1)
Không nên tự
ḿnh phiêu lưu vào các Lănh Vực khó khăn.
2)
Không nên chủ
quan và tự măn.
3)
Đừng làm việc
theo phán đoán của riêng ḿnh, nên nhờ vào sự giúp đỡ của người có kinh
nghiệm, dùng sự mềm mỏng của ḿnh để dựa trên sức mạnh và ư chí người
khác, cần phải biết vứt bỏ tham vọng cá nhân, thận trọng nhưng đừng quá dè
dặt.
Canh Th́n Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Sơn KHIÊM ( xem phần Luận Giải
chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Dần 1986 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim cùng hành
với
Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ),
sinh xuất
với Chi Th́n ( Thổ ) : tốt,
xấu tăng ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.
Thái
Bạch đối với Nam Mạng nửa Cát nửa Hung - phần Hung chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi điều tiếng, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
tại Cung Lưu Thái Tuế ( cung Mùi hành Thổ hợp Mệnh ) của Tiểu Vận, tuy có
gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng
có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ) và Cung Lưu Thái Tuế :
Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Văn Tinh, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Lưu Hà, Đường Phù + Năm
Hạn cùng Hành Kim với tuổi cũng dễ
đem lại nhiều
thuận lợi
cho mưu sự và công việc
trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy có nhiều
Sao tốt, nhưng
gặp
Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại thêm bầy Sao Xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan
Phủ,
Phá Toái, Kiếp Sát, Cô Qủa, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù, Tang Môn
Lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng
nên lưu ư về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị ( 1, 4, 5, 6, 8, 12 )
về các mặt :
- Công Việc
và Giao Tiếp :
nên lưu ư đến
chức vụ, không nên khuyếch trương Họat Động ( Khôi + Triệt, Phục Binh, Phá
Toái ), nên mềm mỏng trong đối thoại, không nên phản ứng mạnh, dù có nhiều
ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân.
- Sức
khoẻ :
nên lưu về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh
(
Bệnh Phù +
Thái Bạch, Thiếu Dương, Thiếu Âm ) kể cả
Phổi, Tiêu
Hóa, Thận. Nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn !.
-
Di chuyển :
không nên đi xa trong
các tháng
« 1, 5, 6,
8 » (
Mă+Phục, Tang, Ḱnh, Đà
), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng.
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt ( Thiên
Không, Kiếp Sát,
Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Qủa)
– không nên phiêu lưu, dễ có phiền muộn, chuyện buồn trong Gia Đạo ( Cô
Qủa, Tang lưu ).
Nhất là đối
với
các Qúy Ông sinh vào tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần,
Tuất, Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư, hao tán và tật
bệnh bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm
nhiều
việc
Thiện
( Lộc + Tuần, Song Hao) – đó
là 1 cách hóa
giải Hạn
Thái
Bạch
của Cổ Nhân
( của đi thay người !), lại c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con
cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Vi Khôn.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
có 4 hướng tốt : Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi
Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về
Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
Đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy sinh
xuất
với
Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ), khắc
xuất
với Chi Th́n ( Thổ ) : tốt
nhiều ở đầu
và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.
Thái
Âm là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào,
càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên
bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau
đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần dễ giao động. Không nên thức khuya
và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy bất an, nên t́m cách Du
Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay
cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) của
Tiểu Vận
và
cũng là Cung Lưu Thái Tuế, tuy
dễ gây trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông,
nhưng có lợi là giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh, nếu gặp. Thuận lợi cho những ai
trước đó đang gặp khó khăn - dễ gặp may mắn
trong năm nay
để
thay đổi hướng Hoạt Động
( nếu c̣n họat động ).
Nhờ
các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên
Long ),
Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Thiên Quan, Hồng Loan, Văn Tinh, Thiếu Âm, Lưu Hà, Đường
Phù +
Hạn
Thái Âm hợp Mệnh + Năm hạn Kim cùng hành với Tuổi cũng dễ
đem lại nhiều
thuận lợi
( hanh thông
cho mưu sự, thăng tiến về Tài Lộc )
cho
các
Nghiệp Vụ
thuộc
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Địa Ốc, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn không
những tốt cho chính Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt cho các người Thân trong Đại
Gia Đ́nh.
Tuy gặp
năm
hạn
hợp Mệnh + Thái Âm với nhiều Sao tốt, nhưng cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
lại có thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Dương, Phá Toái, Qủa Tú, Đại Hao, Trực Phù
cũng
nên thận trọng
về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng ít thuận lợi
( 4, 5, 6, 8
) về các
mặt :
- Công
việc
và Giao tiếp
(
nên lưu ư
tháng 5 về chức vụ điều hành : Khôi+Triệt, Tang,
nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận
).
-
Sức
khỏe :
nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh ( Bệnh
Phù, Thái Âm + Thiếu Âm + Ḱnh, Thiếu Dương + Kiếp Sát ).
- Di
chuyển :
cẩn thận di chuyển trong các
tháng
« 1,
6, 8 » (
Mă + Phục Binh,
Ḱnh Đà
), lưu ư vật nhọn, không leo trèo dễ té ngă
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Bóng Mây
ở
các
tháng
« 4,
8, 10 » (
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa,
Tang lưu ) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo.
Đặc
biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 11,
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Mùi
lại càng phải thận
trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ‼. Tài
Lộc vượng vào Đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện
( Lộc + Tuần
)
không
những
là 1 cách giải hạn
( rủi ro, tật bệnh )
của Cổ Nhân
lại c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa
Sơn
KHIÊM
như tuổi Canh
Dần Nữ 1950.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
có 4 hướng tốt : Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ
), Đông Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn
hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông, Bắc và Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem đến rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông
Bắc cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Ất
Mùi 2015 Ngũ Ḥang chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt về Tài Lộc ) – nên lưu
ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Canh Th́n hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Thân, Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh
Tư, Giáp Tư, Bính Tư, Bính Th́n, Nhâm Th́n, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tuất, Mậu Tuất, các tuổi
mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Đỏ, Hồng nên
xen kẽ các màu Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Nhâm Th́n 64
tuổi
( sinh từ
27/1/1952 đến 13/2/1953
-
Trường Lưu Thủy
: Nước Sông dài ).
*Tính Chất
chung : Nhâm Th́n
nạp âm hành
Thủy do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Th́n ( Thổ ), Thổ khắc nhập Thủy =
Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận.
Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn do sự tương hợp Ngũ Hành
giữa Can và Nạp Âm cùng sự phấn đấu và quyết tâm của bản thân thời Trung
Vận.
Nhâm Th́n
chứa nhiều Thủy Tính trong tuổi. Khi tuổi càng cao thiếu chất Thổ chế ngự
các bộ phận như Thận, Bàng Quang, Tai ( thuộc Thủy ) dễ có vấn đề - nên
lưu ư từ thời trẻ về già đỡ bận tâm !.
Nhâm Th́n có
đầy đủ hai tính chất của Can Nhâm ( Dương Thủy ) : biến hóa linh họat,
nhân hậu, tinh thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính ; Chi Th́n ( Dương Thổ
): giao thoa giữa hai cḥm Sao Thiên Xứng ( Balance, Libra ) và Xử Nữ (
Vierge, Virgo ) nên có khiếu về Văn Chương, Triết Học - vừa tự tin, vừa đa
nghi, nên có nhiều mâu thuẫn nội tại ; phán đoán công việc rất hay, nhưng
nặng phần Lư Thuyết nên khi bắt tay Thực Hành thường do dự - do đó một số
người thường bỏ lỡ nhiều cơ hội trong tầm tay !. Tuy nhiên gặp thời biến
hóa như Rồng, biết thu ḿnh khi chưa gặp vận.
Nhâm Th́n
thuộc mẫu người đa năng, đầy ḷng hào hiệp, nhận xét tinh tế, thường là
nhà phê b́nh sắc bén. Sinh vào mùa Thu hay Đông th́ thuận mùa sinh, mùa
Xuân hay Hạ th́ cuộc đời gặp trở ngại, việc làm hay thay đổi. Nếu Mệnh
Thân đóng tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp
( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp
Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan
đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2
chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă
Hội ở mọi ngành nghề ( Người Thầy của Muôn Đời CHU VĂN AN tuổi Nhâm
Th́n « 6/10/1292 » chết năm Canh Tuất 1370 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô
79t+Ḱnh Đà - Đại Văn Hào Pháp Jean Jacques Rousseau tuổi Nhâm Th́n «
28/6/1712 » mất năm Mậu Tuất « 2/7/1778 » : Hạn Thái Bạch 67t +Ḱnh Đà -
Học Giả Phạm Quỳnh tuổi Nhâm Th́n 1892 chết năm Bính Tuất 1946 khi vận số
đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà - Kỹ Sư Pháp Gustan Eiffel, tác giả các Công
Tŕnh nổi tiếng : Tháp Eiffel ở Paris, Tượng Nữ Thần Tự Do ở NewYork, Cầu
Long Biên ở Hanoi sinh năm Nhâm Th́n « 15/12/1832 » mất năm Qúy Hợi 1923
khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà - Tổng Thống Nga Vladimir Poutine
tuổi Nhâm Th́n « 7/10/1952 » - Nữ Tổng Thống Đại Hàn Park Geun-hye tuổi
Nhâm Th́n « 2/2/1952 » - Giám Mục Ngô Quang Kiệt tuổi Nhâm Th́n «
4/9/1952 » - Blogger Điếu Cày Nguyễn văn Hải + Nữ Ca sĩ Khánh Hà + Nhà Báo
Hùynh Ngọc Chênh đều có tuổi Nhâm Th́n 1952 )
Nhâm
Th́n Nam
theo Dịch Lư
thuộc
Quẻ Thiên Địa BĨ :
Thiên
( hay Càn là
Trời ), Địa ( hay Khôn là Đất ) ;
Bĩ
là bế tắc không thông suốt.
H́nh Ảnh của Quẻ : Dương ở trên Âm. Khí Dương ở trên đi lên, Khí Âm
ở dưới đi xuống, không giao nhau, Âm Dương không giao nhau th́ bế tắc,
đ́nh trệ. Đạo ở Người hay Muôn Vật đều như vậy.
Trái với Quẻ Địa Thiên THÁI ( thái b́nh, thái ḥa, hanh thông ),
trong Quẻ Thái th́ Khí Dương ở dưới thăng lên giao ḥa với Khí Âm ở dưới
giáng xuống.
Dương với Âm là 2 h́nh ảnh biểu tượng cho Quân Tử và Tiểu Nhân, thời Thịnh
lúc Suy vẫn thường hằng trong Vũ Trụ, chỉ tranh nhau hai hiện tượng
Tiêu và Trưởng. Chẳng qua
Âm
tiêu, Dương trưởng ở thời Thái, Dương tiêu Âm trưởng ở thời Bĩ ; đó là
h́nh ảnh Quân Tử trưởng ở thời Thái, ở thời Bĩ th́ ngược lại. Nhưng hiện
tượng tiêu trưởng đâu phải bỗng chốc mà có, nó tuần ḥan tích lũy dần :
một Hào Dương bắt đầu sinh từ Quẻ Địa Lôi Phục, khi Dương cực trưởng th́
thành Quẻ Càn ; một Hào Âm bắt đầu từ Quẻ Thiên Phong Cấu, khi Âm cực
trưởng th́ thành Quẻ Khôn. Một giọt nước không ngăn chảy măi sẽ thành Sông
Biển, một cây không đốn chặt, sinh sôi nẩy nở măi sẽ trở thành Rừng. Nếu
ta chịu khó để ư tới một giọt nước hay một nẩy mầm mà pḥng bị sự tăng
trưởng của Tiểu Nhân ( nguyên nhân của sự bế tắc, mầm mống của thù hận,
tranh căi ) để bổ túc phần Tiêu của Quân Tử, th́ không bao giờ bị ngỡ
ngàng khi vận Bĩ ập tới !.
Quẻ này
khuyên ta khi gặp thời Bĩ nên thu cái Đức của ḿnh lại ( đừng hành động ǵ
cả, riêng giữ cái đức trung chính của ḿnh ), nhất là ở các lănh vực Kinh
Doanh và Chính Trị : để
tránh tai nạn
đừng màng
danh lợi, chớ vọng động, nên đợi thời cơ. Cần ở trong bóng tối để tránh
các khó khăn và bất hạnh do sự thắng thế của các thế lực thô bạo tầm
thường của người thấp hèn. Đề pḥng các đề nghị khác thường của người xấu
để dẫn dụ ta vào điều cấm kị, nên tránh né đừng để mắc bẫy. Thái độ đứng
đắn là xa lánh liên lụy cạm bẫy. Đường Đời hết Bĩ rồi lại Thái ! cùng tắc
biến, biến tắc thông. Nên hành động tùy thời cơ, lấy chí người mà thay đổi
Mệnh Trời, lấy Nhân Sự mà văn hồi Thiên Đạo.
Nhâm Th́n Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN ( xem phần Lư Giải chi
tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Nhâm Dần 1962 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
thuộc Mộc
sinh
xuất
với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy ), khắc nhập
với
Chi Th́n ( Thổ ) :
xấu nhiều ở
giữa năm,
giảm
nhẹ ở
đầu và
cuối
năm.
La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (
9, 11 ). Hạn xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác (
trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !. Ngày Xưa để giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường
dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của 2 tháng kị ( 1, 7) lúc 21-23g với 9
ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà, Nước, bàn thờ quay về Hướng Bắc.
Tiểu Vận :
Tuần
tại Cung Lưu
Thái
Tuế ( cung Mùi thuộc Thổ hợp Mệnh ), tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu
sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần giảm bớt độ xấu của
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu
( Thổ khắc Mệnh ) và Lưu Thái Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên
Long Nguyệt ), Tam minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt,
Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh,
Thiên
Trù cũng dễ
đem lại hanh
thông, thăng tiến,
thuận lợi về Tài Lộc
cho các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Đầu
Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần chúng. Dù
được năm hạn hợp Mệnh với nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu hợp Mệnh,
lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phá Toái, Cô qủa,
Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn lưu cùng hiện diện
trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ư
nhiều đến rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng
Kị ( 1, 2, 6,
7, 9, 11 )
về các
mặt :
-
Công
việc,
Giao
tiếp :
nên lưu ư chức vụ, tiền bạc (
Khôi, Tướng +
Triệt,
Vịệt + Kiếp Sát, Phá Toái, Phục Binh ) - không nên khuếch trương hay mở
rộng Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng
mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân.
-
Sức
khỏe :
nên lưu ư
Tai,
Thận, Tiêu Hóa, kể cả Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh ( Bệnh Phù
+ Thiếu Dương, Thiếu Âm ). Nên đi kiểm tra khi thấy dấu hiệu bất ổn !.
-
Di
chuyển :
không nên đi xa trong các
tháng
« 1,
9, 11 » (
Mă+Triệt , Ḱnh Đà,
Quan Phủ
) - lưu ư xe
cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng.
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu
trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có
Cơn Giông
trong
tháng
« 4,
8, 10 » (
Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ).
Không nên phiêu lưu - dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo.
Đặc
biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
) lại
càng
phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm vào Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lư bất ngờ ‼. Tài Lộc vượng
vào đầu Đông. Nên
làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách hóa giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân
( của đi thay người ! ). Nên
theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ .
Phong Thủy :
Quẻ Chấn có 4 hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên
Y : sức khỏe), Đông Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Nam, Bắc, Đông Nam,
Đông.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây
Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông ( hướng tốt về giao dịch
của Tuổi ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim sinh nhập với
Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy ),
sinh
xuất
với
Chi Th́n ( Thổ ) : độ xấu tăng nhanh ở đầu và cuối năm.
Kế Đô tối độc
với Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị
phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng
Kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 ). Độ xấu
của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi )
c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến
tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !. Ngày xưa để giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào
Đêm 18 của 2 tháng Kị ( 3, 9 ), lúc 21-23g với 21 ngọn Nến, Hoa Quả, Trà,
Nước, bàn thờ quay về Hướng Tây.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm tại Cung Mùi ( Thổ khắc Mệnh ) : đồng Cung của Tiểu Vận và Lưu Thái
Tuế, tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng có
lợi làm giảm nhẹ rủi ro hay tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận
: Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tam Đức ( Phúc Thiên
Long ),
Thiếu
Âm, Lưu Hà, Thiên Khôi, Tướng Ấn, Hồng Loan + Năm Hạn hợp Mệnh ( Kim sinh
Thủy) và Can ( Ất hợp Nhâm
) tuy có đem
lại
nhiều dấu hiệu thăng tiến ( kể cả Tài Lộc )
trong các
Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng; nhưng
gặp hạn
Kế Đô hợp
Mệnh
lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Qủa Tú, Trực Phù, Bệnh Phù cùng hiện
trong Tiểu Vận cũng nên
lưu ư nhiều
đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng
Kị (
1, 3, 4, 9, 11 )
về các
mặt :
-
Công việc,
Giao Tiếp :
nên lưu ư chức vụ và tiền bạc, không nên vay mượn và khuếch trương Họat
Động ( Khôi + Triệt, Tướng Ấn+ Tuần, Phá Toái, Phục Binh ), nên mềm mỏng
trong Giao Tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và
không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân.
-
Sức Khỏe :
nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh ( Bệnh
Phù+ Thiếu Âm ), kể cả bộ phận Tiêu Hóa – nên kiểm tra thường xuyên, nếu
thấy có dấu hiệu bất ổn.
-
Di
Chuyển :
không nên đi xa trong các
tháng « 1,
9, 11 » (
Mă + Triệt,
Ḱnh Đà
), lưu ư xe
cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng.
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông và phiền muộn trong
Gia Đạo (
Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa, Kiếp Sát
)
–
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Đặc
biệt đối với những Qúy Bà sinh tháng
11,
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong
Tiểu Vận +
Kế Đô
dễ đem đến rủi ro, thương tích, tật bệnh, hao tán và rắc rối pháp lư bất
ngờ ‼. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc + Hà
Sát )
– đó không
những
là 1 cách
giải hạn
Kế Đô
của Cổ Nhân
(của đi thay người ! ), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con
cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Nhâm Dần Nữ 1962.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn giống như Nam mạng
về hướng và
giường ngủ
- chỉ khác
Ngũ Hoàng chiếu vào Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về Lộc ) trong Vận 8 ( 2004
-2023)-
để hóa giải,
nên treo 1
Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm
2023.
Nhâm Th́n hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Thân, Giáp Thân, Canh Thân, Giáp
Tư, Nhâm Tư, Bính Tư, Canh Th́n, Mậu Th́n, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tuất, Giáp Tuất và các
tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng
Vàng Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
F)
Tuổi TỴ(Ất
Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Tỵ, Qúy Tỵ )
1)
Ất Tỵ 51
tuổi
( sinh từ
2/2/1965 đến 20/1/1966
-
Phú Đăng Hỏa :
Lửa cây Đèn ).
*Tính Chất
chung : Ất Tỵ
nạp âm hành
Hỏa do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Tỵ ( Hỏa ), Mộc sinh nhập Hỏa = Can
sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn
bản vững chắc, thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên
đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp
khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng !.
Ất Tỵ chứa
nhiều Hỏa tính trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Thủy kềm chế các
bộ phận Tim Mạch, Ruột, Lưỡi dễ có vấn đề, nên lưu tâm từ thời trẻ. Sinh
vào mùa Xuân hay Hạ là thuận mùa sinh.
Ất Tỵ thuộc
mẫu người cẩn trọng, làm việc chu đáo, ít khi bị sai lầm ( đặc tính của
Can Ất ). Tính thường đa nghi và thích làm việc riêng rẽ một ḿnh, âm thầm
và kín đáo ( cầm tinh con Rắn ), v́ thế từ trong ẩn khuất nh́n ra, họ dễ
thấy được cái hay cái dở của người khác để rút kinh nghiệm, nên khi hành
động thường có kết qủa, dễ thành công. Mẫu người có Lư Tưởng cao xa, nhưng
chỉ thành công buổi ban đầu của giai đọan trước 30 tuổi – đây là thời vàng
son. Thông minh hiếu học, nếu bớt đa nghi với người khác th́ thật toàn
hảo. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay tại Tam
Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ
Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh
Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có
thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Triệt, Hồng Hỉ đi liền với
Cô Qủa nên một số người mặt T́nh Cảm nhiều phen sóng gió, đời sống lứa đôi
ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay
Thê )( Chuẩn Tướng Lương xuân Việt, vị tướng gốc Việt đầu tiên trong
Quân Đội Hoa Kỳ tuổi Ất Tỵ 1965 - Nhà Báo Hùynh Ngọc Tuấn tuổi Ất Tỵ 1965
).
Ất Tỵ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Phong HẰNG : Lôi ( hay
Chấn là Sấm Sét ), Phong ( hay Tốn là gió, mây, cây cối ) ; HẰNG
là vĩnh cửu, lâu bền ( đương nhiên là ưu thế ). H́nh Ảnh của Quẻ :
Sấm động trong Gió, như thế Sấm và Gió cùng giúp đỡ lẫn nhau. Chấn
động trước Tốn theo sau là Thuận Đạo, giữ đạo chính lâu dài nên
được gọi là Hằng ( như đạo vợ chồng có tính cách lâu dài ). Ư nghĩa
của Quẻ : lâu dài th́ hanh thông, không có lỗi, giữ vững Đạo Chính th́ có
lợi, tiến hành việc ǵ cũng hanh thông, thành tựu có kết quả.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa ), nhưng sinh xuất
với Can Ất ( Mộc ) : độ
tốt và xấu
cùng
tăng ở giữa và cuối năm,
giảm nhẹ ở đầu năm.
Vân
Hớn tính t́nh ngang tàng nóng nảy, dễ hung hăng với mọi người, dễ phát
ngôn bừa băi, nếu không giữ ǵn Lời ăn Tiếng nói dễ gây xích mích với mọi
người, dễ mua thù chuốc oán ; nặng có thể đem nhau ra Ṭa. Bất lợi cho
những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất
an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị của Vận Hớn ( 2, 8
) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay
( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
nằm ngay
Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) đó là Cung Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận,
tuy có
gây
chút
trở
ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông
lúc đầu,
nhưng có lợi giảm nhẹ độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim khắc xuất Hỏa Mệnh ) và của Cung
Lưu Thái Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng
Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Tướng Ấn, Thanh Long + Năm Hạn hợp Can và Chi với
Tuổi cũng dễ
đem lại hanh
thông mặt tài lộc cùng sự thăng tiến về Nghiệp Vụ trong các Lănh vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng, Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp nhiều Sao
tốt,
nhưng
gặp
năm Hạn
khắc
Mệnh + Hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại
thêm
bầy Sao xấu :
Phục
Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tang Môn + Tang lưu
( phiền muộn,
đau buồn
) cùng hiện
diện
trong Tiểu Vận, cũng nên đề pḥng
rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra trong các
tháng
Kị ( 1, 2, 3,
5, 8, 10 )
về các
mặt :
-
Công
việc
( Khôi
Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Hư : nên lưu ư đến chức vụ, mềm
mỏng trong giao tiếp, không nên nổi nóng, bớt tranh luận ; không phản ứng
mạnh dù gặp ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân !).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù,
Tang Môn + Vân Hớn
:
nên quan tâm
đến
Tim Mạch, Mắt
với những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn !
).
-
Di
chuyển
( nên cẩn
thận khi đi xa
trong các
tháng
« 1, 3 » :
Ḱnh Đà,
tháng
10 : Mă +
Tang, Phục Binh
– lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, lợi cho các bạn độc thân, nhưng dễ có bóng mây
(
tháng 3, 5, 9 : Đào + Triệt, Hỉ
). Không nên
phiêu lưu nếu đang êm ấm, dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo (
Vân Hớn + Tang Môn +Tang Lưu ).
Đặc
biệt đối với những Qúy Ông sinh tháng ( 1, 11
), giờ sinh (
Dần, Tuất, Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh,
THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc + Tuần
) – đó
cũng là cách
vừa giải hạn Vân Hớn, vừa là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên
Niên : tuổi Thọ ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt
mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Nam, Tây, Đông Bắc,
Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng, nên treo trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam 1 Phong Linh bằng kim
khí cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc sinh nhập cho
Hỏa Mệnh và Chi Tỵ ( Hỏa ) và
cùng hành với
Can Ất ( Mộc ) :
xấu nhiều
ở giữa
và cuối năm.
La Hầu đối
với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như Nam Mạng nhưng phần Hung, cũng chủ về
ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là
trong 2
tháng
Kị
của La
Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3 ).
Hạn xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số
Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào giờ sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015
) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay
Cung Mùi (
Thổ ), đó là Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận,
tuy
có
gây chút khó
khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng có
lợi giảm
bớt
rủi ro
và tật
bệnh, nếu gặp. Nhờ
các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ) và của Cung Lưu Thái
Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ),
Mă Khốc Khách, Tướng Ấn, Thanh Long + Năm Hạn hợp Can Chi với Tuổi cũng dễ
đem
lại thuận lợi về
Tài Lộc,
thăng tiến về
Nghiệp Vụ
trong các Lănh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng.
Tuy có
nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp năm hạn khắc Mệnh ( Hỏa khắc Kim ) + Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại có thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Phá Hư, Bệnh Phù, Tang Môn +
Tang lưu cùng hiện diện
trong Tiểu
Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 1, 3, 5,
7, 10, 12
) về
các mặt :
-
Công
việc,Giao
tiếp
( Tướng
Ấn
+ Triệt,
Phá Hư, Khôi Việt + Ḱnh Đà : nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không ưng ư do
đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
La Hầu
: lưu
ư về
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết
với những ai
đă có sẵn mầm bệnh !. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển :
không nên đi xa trong các tháng Kị « 1, 3, 10 »
( Mă + Tang,
Ḱnh Đà ), lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng.
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Bạn độc thân, nhưng dễ có Cơn
Giông
( Đào + Triệt, Hồng Hỉ + Ḱnh
+ La Hầu
).
Không
nên phiêu lưu, dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( La Hầu +
Tang Môn +Tang lưu ).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng
( 9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc + Tuần )
– đó
cũng
là 1 cách
vừa
giải hạn
La Hầu
của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), lại c̣n là cách Đầu Tư
về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Phong HẰNG như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài
có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Thiên Y : sức
khỏe), Đông Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây Nam và Tây.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro, tật bệnh )
chiếu vào
hướng Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ). Để giảm bớt sự tác hại của Ngũ
Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc
cho đến hết năm 2023 của Vận 8.
Ất Tỵ hợp với
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Sửu, Kỷ
Sửu, Tân Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Thủy, mạng
Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ
Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Đinh Tỵ 39
tuổi
( sinh từ
18/2/1977 đến 6/2/1978 - Sa Trung Thổ : Đất Cát ).
*Tính Chất
chung : Đinh Tỵ
nạp âm hành
Thổ do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Tỵ ( Hỏa ), Can và Chi cùng hành Hỏa
lại tương hợp Ngũ Hành với Nạp Âm, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài,
căn bản vững chắc, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền
Vận cho đến Hậu Vận. Dù trong năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại
cũng dễ gặp qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. Sinh vào mùa Hạ là
thuận mùa sinh. Nếu ngày sinh có Can Giáp, Ất, Bính, Đinh sinh giờ Sửu Mùi
c̣n được hưởng Phúc Đức của ḍng Họ. Hỏa tính chứa nhiều trong tuổi, khi
Hỏa vượng hay suy, thiếu chất Thủy kềm chế các bộ phận Tim Mạch, Tiêu Hóa
dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.
Đinh Tỵ thuộc
mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích sống nơi đô hội (
đặc tính của Can Đinh ), song đa nghi và thường ẩn tránh ( cầm tinh con
Rắn ). Thích làm việc hay họat động một ḿnh nơi ẩn khuất, nên dễ thấy
đúng sai hay sở trường, sở đoản của người khác, do đó khi hành động dễ
thành công. Có thiên khiếu về Triết học, nghị luận sắc bén. Về mặt T́nh
Cảm ít biểu lộ cho người khác thấy. Phần lớn có Lư Tưởng cao xa, nhưng
không giữ vững được lâu dài !. Thời vàng son thường ở giai đọan Trung Vận.
Nếu Mệnh Thân đóng ở Dần Măo thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận phát Phú.
Đóng tại Ngọ + Cục Hỏa hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng :
Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2
bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn
không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề ( Đại Nhạc Sĩ
Áo Franz Schubert tuổi Đinh Tỵ « 31/1/1797 » mất năm Mậu Tư « 19/11/1828 »
Hạn Thái Bạch 31t - Tổng Thống Hoa Kỳ thứ 35 John Fitzgerald KENNEDY tuổi
Đinh Tỵ « 29/5/1917 » bị ám sát năm Qúy Măo 1963 khi vận số đi vào Hạn La
Hầu 46t+Ḱnh Đà - Tổng Thống Đại Hàn Park Chung Hee tuổi Đinh Tỵ «
30/9/1917 bị ám sát vào Hạn Ḱnh năm Kỷ Mùi « 26/10/1979 » - Chủ Tịch Cs
Nicolae Ceausescu Roumanie tuổi Đinh Tỵ « 26/1/1918 » bị giết năm Kỷ Tỵ
« 25/12/1989 » : Hạn Năm Tuổi 73t+Ḱnh Đà - Triết Gia Trần đức Thảo tuổi
Đinh Tỵ « 26/9/1917 » chết tại Paris năm Qúy Dậu 1993 khi đi vào Hạn Thái
Bạch 76t + Ḱnh Đà - Kịch Tác Gia+Gs Vũ Khắc Khoan tuổi Đinh Tỵ
« 27/2/1917 chết vào năm tuổi Kỷ Tỵ « 12/9/1989 »+Hạn La Hầu 73t+Ḱnh Đà –
Nhà Văn Chu Tử tuổi Đinh Tỵ 1917 bị bắn chết năm Ất Măo 1975 : Hạn Thái
Bạch 58t - Vơ Sĩ Mỹ Mayweather vô địch Quyền Anh Thế Giới tuổi Đinh Tỵ «
24/2/1977 » - Nữ Ca Sĩ Trần Thu Hà tuổi Đinh Tỵ 1977- Nữ Tù Nhân Lương Tâm
Phạm Thanh Nghiên tuổi Đinh Tỵ 1977 ) .
Đinh Tỵ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH : Hỏa ( hay Ly
là Lửa ), Phong ( hay Tốn là Gió, Mây, Cây Cối ) ; ĐỈNH là
định ( an định ), đứng yên như cái Đỉnh ba chân vững vàng hay cái Nồi lớn.
H́nh Ảnh của Quẻ : Gỗ dưới Lửa là tượng ảnh của cái Nồi, chỉ tính
cách hun đúc, rèn luyện bản thân để tạo Sự Nghiệp. Quẻ Ly ( Hỏa ) ở trên
có đức thông minh sáng suốt, Quẻ Tốn ( Phong ) ở dưới có đức vui thuận.
Hào 5 âm nhu mà được ở ngôi vị chí tôn, đắc trung, ứng với Hào 2 dương
cương ở dưới. Quẻ Đỉnh có đức sáng suốt, vui thuận đắc trung, cương nhu
ứng viện nhau để làm việc đời th́ bất cứ việc ǵ cũng được hanh thông.
Điểm quan
trọng :
Hăy xử sự như
gỗ cháy để biến thành ánh sáng. Quẻ này ngụ ư nhắc nhở sự biến thể cải
thiện con người để đi đến Chân Thiện Mỹ. Đối với Nữ mạng cái Đỉnh ( nồi
lớn ) c̣n tượng trưng cho Hạnh Phúc Gia Đ́nh.
a)
Nam Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc Thủy
khắc xuất với
Thổ Mệnh,
khắc
nhập
với
Can Đinh ( Hỏa ) và Chi Tỵ ( Hỏa ) :
tốt giảm,
độ xấu
tăng nhanh
ở đầu và giữa
năm.
Thủy
Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung : Công Danh thăng tiến, càng đi
xa càng có lợi. Không lợi cho những ai đă có vấn đề về Thính Giác và Bài
Tiết. Nên lưu ư 2 tháng kị của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi ( 4, 6 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh
năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Thiên
Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Năm
Hạn hợp Can, Chi và Nạp Âm với Tuổi cũng dễ
mang lại
nhiều dấu hiệu
hanh thông
cho mưu sự,
thuận lợi
về Tài
Lộc, thăng tiến về
Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc, Kinh Doanh, Kỹ Nghẹ, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy gặp
năm
hạn
hợp Mệnh cùng
nhiều Sao tốt, nhưng lại gặp Hạn Thủy Diệu khắc Mệnh cùng bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu cùng
hiện
diện
trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về những rủi
ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng
Kị (
1, 4, 6,
8,
10 )
về các
mặt :
- Công
việc,
giao tiếp
( Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tang, Phá Hư : lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh căi, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thủy Diệu : nên lưu ư đến
tiêu hóa,
thận với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !).
-
Di
chuyển
( Mă + Phá Hư + Ḱnh Đà Tang :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 4,6 »
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Bóng
Mây (
Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh ).
Không nên phiêu lưu, dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tang
Môn + Tang lưu ).
Đặc
biệt đối với Qúy Bạn sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu và Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro thương tích, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (
Song Hao) – đó cũng là 1 cách
vừa giải hạn
( rủi ro, tật bệnh ), lại c̣n là 1 cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH .
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe) và Tây Nam ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
V́ Ngũ Hoàng
(
đem lại rủi ro và tật bệnh )
chiếu vào góc Tây Nam ( hướng Tốt của Tuổi ) trong Vận 8 ( 2004 -2023 ).
Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí
trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc khắc
nhập
Thổ Mệnh
và sinh nhập
hành
Hỏa
của
Can Đinh và Chi Tỵ : tốt
nhiều ở đầu và giữa năm, giảm nhẹ ở cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành : Công
Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn Tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến
tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ), lưu Thái Tuế tại cung Mùi ( Thổ hợp
Mệnh ) với các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ
Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi Việt,
Thiên
Phúc, Thiên, Trù, Đường Phù, Văn Tinh + Hạn Mộc Đức + Năm Hạn hợp Mệnh và
Chi, cũng dễ
mang lại
nhiều
hanh thông cho mưu sự,
thuận lợi
về Tài
Lộc cũng như về tiếng tăm được nhiều người biết đến ở
những Nghiệp Vụ
trong
các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu
Tư, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Mộc Đức
không những tốt riêng cho chính Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các thành
viên trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy nhiên
trong
Tiểu Vận
lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu
cũng nên thận
trọng
về rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 1,
3,
4, 6,
10 ) về các
mặt :
- Công
việc,
giao tiếp
( Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt +
Ḱnh Đà : nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong đối thoại, tránh tranh căi
và phản ứng mạnh « Phá Toái, Phá Hư » dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và
đố kị do Tiểu Nhân).
-
Sức
khỏe
(
Bệnh Phù : lưu ư Tim Mạch, Mắt , Khí
Huyết ).
-
Di
chuyển
( Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang : lưu
ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 4, 6 »
).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng
dễ có bóng mây
( Hồng Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh ).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm, dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong
Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ).
Đặc
biệt đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
( 9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Tỵ hay Mùi
càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Làm nhiều việc Thiện ( Song
Hao) không
những
là 1 cách giải hạn
rủi ro, mà c̣n dành Phúc Đức cho con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm có 4 hướng tốt : Đông Nam ( Sinh Khí : Tài Lộc ), Nam (
Diên niên : tuổi thọ ), Đông ( Thiên Y : sức khỏe ) và Bắc ( Phục Vị :
giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Tây Nam ( tuyệt mệnh
).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Nam,
Đông,
Nam, Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát (
đem lại rủi
ro, tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( Ngũ Qủy : xấu về Phúc ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong pḥng
ngủ cho đến hết năm 2023.
Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Hoàng nhập hướng Đông ( hướng tốt về Sức Khỏe của
Tuổi ), nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Đinh Tỵ hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Qúy Dậu, Kỷ Sửu, Tân
Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Ất Tỵ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Qúy Hợi và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy
mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ
Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Kỷ Tỵ
(
Đại Lâm Mộc :
Gỗ cây Cổ Thụ
)
a)
Kỷ Tỵ 27t
( sinh từ
6/2/1989 đến 26/1/1990 ).
b)
Kỷ Tỵ 87t
( sinh từ
10/2/1929 đến 29/1/1930 ).
*Tính Chất
chung : Kỷ Tỵ
nạp âm hành
Mộc do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Tỵ ( Hỏa ), Hỏa sinh nhập Thổ = Chi
sinh Can, thuộc lứa tuổi đời có nhiều may mắn , ít gặp trở ngại từ Tiền
Vận đến Trung Vận – dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại
cũng dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ dàng. V́ Nạp Âm khắc Can nên
vài năm cuối Hậu Vận cũng có vài chuyện không xứng ư tọai ḷng.
Kỷ Tỵ thuộc
mẫu người phúc hậu, trực tính, cẩn thận chu đáo, mẫu mực, kiên nhẫn. Mang
nhiều ḥai băo, lư tưởng là đặc tính của Can Kỷ, song xen lẫn tính chất
của Chi Tỵ ( cầm tinh con Rắn ) nên đa nghi và thường đề pḥng quá cẩn
thận, đôi khi không cần thiết. Thích họat động riêng lẻ một ḿnh, để có
thể chiếm cứ vị trí quan trọng độc nhất. Mẫu người có thiên tư về Triết
Lư, nghị luận sắc bén, thích sống cuộc đời độc lập, không muốn lệ thuộc
vào người khác. Do đó thường cô đơn trong hành động. Một số ít nhân hậu,
có ḷng với mọi người nhất là bè bạn, thích sống ḥa hợp có tinh thần Cộng
Đồng cao được mọi người chung quanh mến mộ. Sinh vào mùa Xuân hay Đông là
thuận mùa sinh, mùa Thu ít thuận lợi. Nếu Mệnh đóng tại Thân Dậu thủa
thiếu thời vất vả, sinh giờ Tỵ Hợi sau khi lập gia đ́nh trở nên giàu có,
danh vọng. Nữ Mệnh đóng tại Ngọ nổi danh tài sắc và giàu có. Đóng tại Tam
Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với
nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (
+ h́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ
tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là
mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề ( Thánh
Mahatma GANDI tuổi Kỷ Tỵ « 2/10/1869 » bị ám sát năm Đinh Hợi «
30/1/1948 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 79t +Ḱnh Đà - Gs Tiến sĩ Luật
Nguyễn văn Bông tuổi Kỷ Tỵ 1929 bị ám sát năm Tân Hợi 1971, hạn Kế Đô
43t+Ḱnh Đà – Gs Ts Toán Nguyễn Xuân Vinh, Viện Sĩ Viện Hàn Lâm Không Gian
Quốc Tế tuổi Kỷ Tỵ « 1/1930 » - Đại Tướng Đỗ Cao Trí tuổi Kỷ Tỵ
« 20/11/1929 » chết tai nạn máy bay năm Tân Hợi « 23/2/1971 » khi vận số
đi vào Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà – Trung Tướng Ngô Quang Trưởng tuổi Kỷ Tỵ
« 13/12/1929 » chết năm Bính Tuất « 22/1/2007 » Hạn Kế Đô 79t+Ḱnh Đà -
Thiếu Tướng Phạm văn Phú tuổi Kỷ Tỵ 1929 tuẫn tiết năm Ất Măo 1975 khi vận
số đi vào Hạn La Hầu 46t+Ḱnh Đà - Tổng Thống Palestin YasserARAFAT tuổi
Kỷ Tỵ « 24/8/1929 chết năm Giáp Thân « 11/11/2004 » khi vận số đi vào Hạn
Thái Bạch 76t - Mục sư Martin Luther King tuổi Kỷ Tỵ « 1929 – 1968 » chết
vào Hạn Thái Bạch 40t - Nhạc Sĩ Phạm Đ́nh Chương tuổi Kỷ Tỵ « 14/11/1929 »
chết năm Tân Mùi « 22/8/1991 » Hạn Ḱnh Đà ).
Hồng Loan
ngộ Tuần, Thiên Hỉ đi liền với Cô Qủa, Phục Binh, nên một số người mặt
T́nh Cảm có nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ Sao trên
rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê).
Kỷ Tỵ
theo Dịch
Lư thuộc Quẻ Hỏa Phong Đỉnh ( xem phần Lư Giải chi tiết của
Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Tỵ 1977 ).
a)
Kỷ Tỵ 27
tuổi
( sinh từ
6/2/1989 đến 26/1/1990 ).
Nam Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh, khắc
nhập
Can Kỷ ( Thổ ) và
sinh
nhập
Chi Tỵ ( Hỏa ) : tốt
nhiều ở
giữa
và cuối năm,
giảm nhẹ ở đầu năm.
Mộc
Đức là Hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay Cung Dậu ( Kim khắc Mệnh ) của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại
lúc đầu cho mưu sự và công việc ( việc học, việc làm ) đang hanh thông,
nhưng có lợi làm giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp – cũng giúp cho 1 số
người trước đó đang khó khăn - sẽ gặp nhiều cơ hội tốt để thay đổi hoạt
động. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ khắc
xuất Mệnh) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần,
Tấu
Thơ,
Thiên
Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Hạn Mộc Đức hợp Mệnh cũng dễ
đem lại nhiều
hanh thông
cho việc làm, việc học, thăng tiến ( thi cử dễ đỗ đạt ),
thuận lợi
về Tài Lộc ( việc học : dễ dàng xin học bổng )
cho các
Nghiệp Vụ ở các lănh vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Kinh
Doanh, Đầu
Tư, Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( được quảng bá rộng răi - nhiều người biết đến ).
Hạn
Mộc Đức không những tốt cho riêng Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các thành
viên trong Đại Gia Đ́nh. Tuy gặp được nhiều Sao tốt nhưng v́ Hành Kim của
năm hạn khắc Mộc Mệnh + khắc Can, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang Lưu
(
phiền muộn, đau buồn ), cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi
ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 3, 4, 6, 7,
10
) về các
mặt :
-
Công Việc,
Thi Cử, Giao Tiếp
( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh,
Phá Toái : nên lưu ư chức vụ, dễ nhầm lẫn trong Thi Cử, nên mềm mỏng trong
đối thọai, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng « Phá Hư », do ganh ghét
và đố kị của Tiểu Nhân
).
-
Sức khỏe
( Bệnh
Phù + Ḱnh Đà, Quan Phủ : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt kể cả
Tiêu Hóa, Cổ
Họng, Răng
với những ai
đă có mầm bệnh !
).
-
Di
chuyển
( Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 4, 6 »
).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
dễ có bóng mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Phục Binh, Cô Qủa :
không nên
phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! - dễ có phiền muộn « Tang + Tang lưu » trong
Gia Đạo
).
Nhất
là đối với những Em sinh tháng ( 1, 11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
thận trọng
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa
Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn có 4 hướng tốt : Đông Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Bắc
( Diên Niên : tuổi Thọ ), Tây ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Nam ( Phục
Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Bắc ( tuyệt
mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Đông Bắc, Tây và Tây Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 – 2023 ) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( hướng tốt của Tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ
Hoàng, nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Tây Nam
cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc
Thủy sinh
nhập Mộc Mệnh, khắc nhập
với Chi Tỵ
( Hỏa )
và khắc
xuất
Can Kỷ ( Thổ ):
tốt,
xấu
cùng tăng
nhiều
ở cuối
năm,
giảm nhẹ ở đầu năm.
Thủy
Diệu đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát : mưu sự và công việc thành bại
thất thường, dễ bị tai oan ; bất lợi cho những ai có vấn đề về Bài Tiết,
Thính Giác và Khí Huyết. Nên lưu ư 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015
) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa ), lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ ) với
Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên
Quan, Văn
Tinh, Đừơng
Phù cũng dễ
đem lại
hanh thông cho mưu sự,
thăng tiến
trong việc học hành
( dễ dàng xin học bổng ),
thi cử cùng việc làm trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh, Đầu
Tư, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp Năm
hạn khắc Mệnh
( Kim khắc Mộc) và Can ( Ất khắc Kỷ )
+ Hạn Thủy
Diệu hợp Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư,
Song Hao, Tang Môn + Tang lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận
trọng
nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị
( 3, 4, 6, 9,
10 )
về các
mặt :
- Công
việc,
Việc học hành, Thi cử, Giao tiếp
( Khôi Việt + Triệt,
Phá Toái, Phục Binh : dễ bị nhầm lẫn trong Thi Cử, lưu ư chức vụ, nên mềm
mỏng trong đối thọai, tránh tranh luận dù có nhiều bất đồng « Phá Hư » và
không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thủy Diệu :
Tai,
Thận,
Khí Huyết, Tiêu
Hóa với những ai đă có dấu hiệu mầm bệnh, nên đi kiểm tra để ngăn ngừa
trước
).
- Di
chuyển
( Mă+Tuần, Ḱnh Tang :
bớt di chuyển xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt
băng trong các tháng « 4, 6 »).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có
bóng mây
(
Đào Hồng Hỉ + Tuẩn, Phục Binh, Cô Qủa ).
Không nên phiêu lưu dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu).
Nhất
là đối với những Em sinh tháng
( 9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Tỵ hay Mù́
lại càng phải
cảnh
giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn có 4 hướng tốt : Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông ( Diên
Niên : tuổi thọ), Nam ( Thiên Y : sức khỏe) và Đông Nam ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm
việc :
ngồi nh́n về Bắc, Đông, Nam,
Đông Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Nên nhớ Ngũ
Hoàng (
đem lại rủi ro và tật bệnh )
trong Vận 8 ( 2004 – 2023 ) chiếu vào hướng Đông Bắc ( tuyệt mệnh : độ xấu
tăng cao). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên treo 1 Phong Linh
bằng kim khí trong pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Tiểu Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang nhập góc Đông ( hướng tốt về tuổi Thọ ) -
nên lưu ư nhiều đến mặt Phong Thủy trong năm nay !.
b)
Kỷ Tỵ 87
tuổi
( sinh từ
10/2/1929 đến 29/1/1930 ).
Nam Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa sinh xuất với
Mộc Mệnh, sinh nhập
với Can Kỷ ( Thổ ) và cùng
hành
với Chi Tỵ ( Hỏa ): tốt,
xấu cùng tăng
nhiều ở đầu
và
giữa năm, giảm nhẹ ở
cuối năm.
Vân
Hớn tính ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người ; nếu không biết
kiềm chế dễ phát ngôn bừa băi gây nhiều xích mích, mua thù chuốc óan ;
nặng có thể đem nhau ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt - dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không
nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ.
Nên
lưu ư 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4,
8 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016
). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay Cung Dậu ( Kim khắc Mệnh ) của Tiểu Vận, tuy dễ gây trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông – nhưng có lợi làm giảm nhẹ
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp – cũng lợi cho những ai trước đó đang khó
khăn, năm nay có nhiều cơ hội tốt để thay đổi họat động. Nhờ các Bộ Sao
tốt nằm trong Tiểu Vận cùng Cung Lưu Thái Tuế ( cung Mùi - Thổ ) : Thái
Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù cũng dễ
đem lại
nhiều
hanh thông
trong mưu sự,
thăng
tiến về Nghiệp Vụ ( nếu c̣n Hoạt Động )
trong các
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Đầu
Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ và các ngành nghề tiếp cận với Quần Chúng.
Tuy nhiên gặp Năm
hạn
khắc Mệnh
( Kim khắc
Mộc ) và Can (Ất khắc Kỷ )+Hạn Vận Hớn hợp Mệnh
-
lại thêm bầy
Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận -
cũng nên thận
trọng nhiều đến
các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị (
2,
4, 6,
8, 10
) về các
mặt :
-
Công
việc, giao tiếp
(
Khôi Việt, Tướng Ấn + Phục Binh,
Phá Toái : lưu ư chức vụ, nếu c̣n họat động, nên mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh nổi nóng và tranh luận dù có nhiều bất đồng « Phá Hư », do ganh ghét
và đố kị của Tiểu Nhân !
).
-
Sức
khỏe
( Vân
Hớn +
Bệnh Phù :
nên lưu ư về
Tim
Mạch, Mắt, Thận
với những ai
đă có sẵn mầm bệnh, nên đi kiểm tra thường xuyên
).
-
Di
chuyển
( Mă + Phá Hư, Ḱnh Đà Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng « 4, 6 »).
-
T́nh
Cảm, Gia Đạo :
Bàu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Phục Binh, Cô Quả ),
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang lưu
).
Nhất
là đối
với
các Qúy Cụ sinh
vào
tháng (
9,
11 ),
giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Tỵ hay Mùi lại
càng phải
cảnh giác
hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không
những
là cách giải
hạn
rủi ro, tật bệnh ( của Vân Hớn ), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH giống như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
có 4 hướng tốt : Tây Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây ( Diên Niên :
tuổi Thọ), Tây Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông Bắc ( Phục Vị : giao
dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông Nam ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc,
Tây và Đông Bắc.
-
Giường ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem lại rủi ro tật bệnh )
nhập góc Tây
Nam ( hướng tốt nhất của tuổi ). Để giảm bớt sức tác hại của Ngũ Hoàng nên
treo 1 Phong Linh ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ cho đết hết năm 2023 của
Vận 8.
Nữ Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh, sinh
nhập với
Chi Tỵ ( Hỏa ) và
khắc nhập với
Can Kỷ ( Thổ ): tốt,
xấu cùng tăng ở đầu
và
giữa
năm - giảm nhẹ ở
cuối năm.
La Hầu
đối với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như Nam Mạng nhưng cũng chủ về : ưu
sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro
và tật bệnh dễ đến bất thần trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào giờ sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Tỵ ( Hỏa ) và Lưu Thái Tuế tại Mùi ( Thổ ) với các Bộ
Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
),
Mă
Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên
Quan, Văn
Tinh, Đường Phù cũng dễ
đem lại
hanh
thông cho mưu sự,
thuận
lợi
cho các công việc ( nếu c̣n họat động ) trong Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ
Thuật,
Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp
cận với Quần Chúng.
Tuy nhiên gặp Năm Hạn
khắc Mệnh (
Kim khắc Mộc ) và Can ( Ất khắc Kỷ ) + Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm bộ
Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn ) cùng
hiện diện
trong Tiểu
Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị (
1,
4, 6,
7, 9,
10 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi Việt, Tướng Ấn + Triệt,
Phá Toái, Phục Binh : lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng, tránh tranh căi và phản
ứng mạnh « Phá Hư » dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị và ganh
ghét của Tiểu Nhân !).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + La Hầu : lưu ư về
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết,
kể cả bộ phận về Tiêu Hóa với những ai đă có sẵn mầm bệnh – nên đi kiểm
tra, nếu có dấu hiệu bất ổn !).
-
Di
chuyển :
hạn chế di chuyển xa
( Mă + Ḱnh
Đà,
Tang ),
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng « 1, 4, 6, 7 ».
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo
( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Quả
+ Thổ Tú : bàu trời T́nh Cảm dễ có cơn Giông - dễ có phiền muộn trong Gia
Đạo « La Hầu +Tang Môn + Tang lưu »).
Nhất
là đối
với các
Qúy Bà sinh
trong các tháng
( 9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Tỵ hay Mùi,
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm trong Tiểu Vận
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ), không những giảm được rủi ro, tật
bệnh do Hạn La Hầu, mà có thể để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Phong ĐỈNH như tuổi Đinh Tỵ 1977.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài có 4 hướng tốt : Tây Bắc ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông Bắc
( Diên Niên ), Tây Nam ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây ( Phục Vị : giao dịch
). Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là hướng Đông ( tuyệt mệnh ).
-
Bàn làm việc :
ngồi nh́n về Tây Bắc, Tây và Tây Nam.
-
Giường ngủ :
đầu Đông Bắc, chân Tây Nam hay đầu Đông, chân Tây.
Trong Vận 8 (
2004 -2023) Ngũ Hoàng (
đem đến rủi ro, tật bệnh )
chiếu và góc
Đông Bắc ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm sức tác hại của Ngũ Hoàng, nên
treo 1 Phong Linh bằng kim khí trong Pḥng ngủ ở góc Đông Bắc cho đến hết
năm 2023 của Vận 8.
Kỷ Tỵ hợp với
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Dậu, Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Sửu, Qúy
Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Tỵ, Ất Tỵ, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Đinh Hợi và các tuổi mạng Kim, mạng
Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen
lẫn Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Tân Tỵ 75
tuổi
( sinh từ
27/1/1941 đến 14/2/1942
-
Bạch Lạp Kim :
Vàng chân Đèn ).
*Tính Chất
chung : Tân Tỵ
nạp âm hành Kim do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Tỵ ( Hỏa), Hỏa khắc nhập
Kim = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền
Vận. Từ nửa Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ
sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm cùng sức phấn đấu của Bản Thân
thời Trung Vận. Sinh vào Mùa Thu và các Tuần lễ giao mùa th́ thuận mùa
sinh – mùa Hạ ít thuận lợi. Kim tính có nhiều trong tuổi nên khi lớn tuổi,
thiếu chất Hỏa chế ngự, các bộ phận như Phổi, Ruột Già, Mũi thuộc Kim dễ
có vấn đề.
Tân Tỵ
có đầy đủ đặc tính của Can Tân : thận trọng, sắc sảo, quyền biến, thẳng
thắn, cương nhu đúng lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. Chi Tỵ : đa nghi,
hay ẩn tránh ( cầm tinh con Rắn ), thích họat động âm thầm kín đáo một
ḿnh, thường thấu hiểu ưu khuyết của kẻ khác nên khi hành động dễ thành
công.
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim ( riêng tại Th́n Tỵ v́ ngộ
Triệt nên thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận khá giả ) được hưởng cả
3 ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh ( thật là toàn hảo) hay tại các
Cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát
Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ quan đầy đặn không khuyết
hăm, da dẻ tươi nhuận, với 2 bàn tay 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm đạo tạo
thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có danh vọng và địa vị trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề. V́ Hồng Loan ngộ Ḱnh, Thiên Hỉ gặp Triệt đi liền với Cô
Quả nên một số người mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận
hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê). (
Tổng Thống Hoa Kỳ Roosevelt tuổi Tân Tỵ « 30/1/1882 » mất năm Ất Dậu
« 12/4/1945 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 64t – Danh Họa Tây Ban Nha
Pablo Picasso tuổi Tân Tỵ « 25/10/1881 » mất năm Qúy Sửu « 8/4/1973 » -
Tổng Thống Serbie Milosevic tuổi Tân Tỵ « 20/8/1941 » chết năm Bính Tuất
2006 tại Nhà Giam ở Ḥa Lan với Tội Danh Diệt Chủng ).
Tân Tỵ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Phong ĐẠI QÚA : Trạch (
hay Đoài là đầm, ao, hồ ), Phong ( hay Tốn là Gió, Mây, Cây Cối );
Đại Quá là lớn qúa, hư hao, họa, gian nan. H́nh ảnh của Quẻ :
Hồ ao trên cây cối ( rừng ) là h́nh ảnh vượt trội của kẻ mạnh. Điều
nguy hiểm là 1 ngày nào đó, nước sẽ nhận ch́m cây cối. Nh́n ảnh tượng của
Quẻ : 4 Hào Dương ở giữa, 2 Hào Âm ở hai đầu, giống như cây Cột, khúc giữa
lớn hơn ngọn, mà chân lại qúa nhỏ, không chống nổi phải cong đi !. Tuy vậy
hai Hào Dương 2 và 5 đều đắc Trung, như thế cương mà vẫn trung. Lại thêm
Quẻ Nội Tốn ở dưới tượng trưng cho thuận, Quẻ Ngoại Đoài ở trên có nghĩa
là ḥa vui ; thế là thuận ḥa vui vẻ như vậy cứ tiến đi ( hành động ) th́
sẽ hanh thông. Đại Qúa đối lập với Bất Cập ( chưa tới). Đại quá là công
việc qúa lớn. Chỉ có người phi thường mới làm việc phi thường. Sự quá đà
phải sửa lại, nếu không sẽ găy đổ.
Lời Khuyên :
Cần có sức mạnh tinh thần thật lớn mới có thể đương đầu với mọi khó khăn
xảy tới. Người Quân Tử chẳng nên chua xót khi không một ai chẳng để ư tới.
Cũng không nên qúa tin vào khả năng của ḿnh. Tham vọng qúa lớn chỉ đưa
đến
thất bại. Vũ
lực không thích hợp với bạn. Biết hành động nhưng cũng biết từ bỏ. Quy
luật của bạn là con đường ngay thẳng. Sự kiên tŕ mang đến hạnh phúc thành
đạt.
a)
Nam Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc Thủy
sinh xuất
Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ),
khắc
nhập
với
Chi Tỵ ( Hỏa ) : tốt
xấu đều
tăng cao ở giữa năm ; giảm nhẹ
ở
đầu và cuối
năm. Thủy Diệu đối với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung. Công việc và mưu sự dễ
thành tựu, nhất là khi ở xa Xứ !. Dễ bất lợi đối với những ai có vấn đề về
Thính Giác và Bài Tiết. Nên lưu
ư 2
tháng
Kị
của
Thủy Diệu
( 4, 8 )
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm
ngay tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) của
Tiểu Vận,
tuy có
gây
trở ngại bất thần cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là
giảm bớt sự
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp – cũng lợi cho những ai trước đó đang khó khăn
trở ngại ( ảnh hưởng của Thổ Tú ), năm nay sẽ có nhiều cơ hội tốt để thay
đổi hướng họat động. Nhờ các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế
đóng tại Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng
Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách, Tướng Ấn, Thanh Long, Thiên Quan, Thiên Phúc + Năm Hạn thuộc
Kim hợp Mệnh dễ
đem lại
hanh
thông,
thăng tiến về
tài lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền
Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng,
Đầu Tư,
Địa Ốc
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ có nhiều quảng bá và được nhiều người biết tiếng ).
Tuy nhiên gặp Hạn Thủy
Diệu hợp
Mệnh lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
rủi
ro, thương tích,
phiền muộn,
đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị
( 3,
4, 8,
9, 10) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn +
Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Phục Binh : nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng « Phá Hư » không vừa ư do đố kị
và ganh ghét của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Thủy Diệu
:
nên lưu tâm
đến
Phổi, Ruột,
Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh
).
-
Di
chuyển
( Mă + Phục Binh, Tang Môn :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng « 7, 9 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Bóng Mây
( Đào Hồng +
Ḱnh, Hỉ + Triệt, Cô Qủa )
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn+Tang lưu ).
Đặc biệt đối với các Qúy Ông sinh tháng ( 1, 11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều việc Thiện – đó không
những
là 1
cách giải hạn
( rủi ro, tật
bệnh ) như Cổ Nhân, mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ .
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Đinh Tỵ 1977 Nam 39
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc khắc xuất
Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ) và
sinh nhập với
Chi Tỵ ( Hỏa ) : độ
tốt
tăng
cao ở
giữa
năm ; giảm nhẹ ở
đầu
và cuối
năm.
Mộc Đức là Hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui
vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
đóng tại Tiểu Vận ở Cung Tỵ ( Hỏa khắc với Kim Mệnh ), tuy có gây chút trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ đó có thể
giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng nhờ đó lợi cho những
ai năm trước đang khó khăn trở ngại, năm nay có nhiều Cơ Hội tốt để thay
đổi Họat Động. Với Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế đóng tại
Mùi ( Thổ hợp Mệnh ): Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
),
Mă
Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Tướng Ấn, Thanh Long + Năm Hạn Kim
cùng hành với Mệnh + Hạn Mộc Đức dễ
đem đến
hanh thông và
thăng tiến
về Tài
Lộc cho
các Nghiệp Vụ
thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh và
Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng và
các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( được quảng bá rộng răi và nhiều người biết đến ).
Hạn Mộc Đức không những tốt cho Chính Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các
Thành Viên trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy nhiên gặp
nhiều Sao tốt
+ Hạn
tốt,
nhưng với các Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang
Môn +
Tang lưu
(
rủi ro, tật
bệnh, hao tán,
phiền muộn,
đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên đặc biệt lưu ư đến các
tháng kị ( 3, 4, 7, 9, 10 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn, Khôi Việt + Triệt, Ḱnh
+ Phục Binh :
nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận dù có nhiều
bất đồng « Phá Hư », không vừa ư do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh Phù :
nên
lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết,
Tiêu
Hóa với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường xuyên
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang, Phục Binh :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dàn máy nguy hiểm, dễ té ngă trong các tháng « 7,
9 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây
( Đào Hồng
+Ḱnh, Cô Quả )
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ).
Đặc
biệt đối với các Qúy Bà sinh tháng
( 9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n ,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Tỵ hay Mùi lại
càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối giấy tờ
pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên làm nhiều
việc Thiện
( Song Hao )
– đó không
những
là 1 cách giải hạn
( rủi ro, tật
bệnh ) mà c̣n để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Phong ĐẠI QUÁ như Nam
mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Đinh Tỵ 1977 Nữ 39
tuổi.
Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Tân Tỵ hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Dậu, Ất Dậu, Qúy Dậu, Tân Sửu, Ất
Sửu, Đinh Sửu, Đinh Tỵ, Qúy Tỵ, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Kỷ Hợi và các tuổi mạng Hỏa, mạng
Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Qúy Tỵ 63
tuổi
( sinh từ
14/2/1953 đến 2/2/1954
-
Trường Lưu
Thủy
: Nước sông dài ).
*Tính Chất
chung : Qúy Tỵ
nạp âm hành
Thủy do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Tỵ ( Hỏa ), Thủy khắc nhập Hỏa = Can
khắc Chi thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận – cũng
có may mắn, nhưng phần lớn do sức phấn đấu của riêng ḿnh để vươn lên từ
Trung Vận. Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành
giữa Can và Nạp Âm. Thủy tính chứa nhiều trong Tuổi, các bộ phận như Thận,
Bàng Quang, Tai thuộc Thủy – khi tuổi càng cao, các bộ phận này dễ có vấn
đề, nếu thiếu chất Thổ chế ngự.
Qúy Tỵ
thuộc mẫu người sống nhiều về nội tâm, trực tính và trầm lặng, nhiều mẫn
cảm, gặp thời biến hóa như Rồng ( đặc tính của Can Qúy ), song đa nghi hay
ẩn tránh ( cầm tinh con Rắn ), thích họat động âm thầm kín đáo một ḿnh,
thường thấu hiểu ưu khuyết của kẻ khác, nên khi họat động dễ thành công -
độc tôn khi đă chiếm vị trí quan trọng ( duy ngă độc tôn ), không khoan
nhượng với kẻ nghịch với ḿnh.
Mệnh Thân
đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n )
+ Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp
Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan
đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 Chỉ Sinh Đạo,
Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2
chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă
Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Tuần, Hồng Hỉ đi liền với Phục Binh,
Cô Quả nên mặt T́nh Cảm nhiều Sóng Gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu
bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ) ( Chủ Tịch
Mao Trạch Đông lănh tụ đảng Cs Trung Hoa tuổi Qúy Tỵ « 26/12/1893 » chết
năm Bính Th́n « 9/9/1976 » - Chủ Tịch Trung Hoa Tập Cận B́nh tuổi Qúy Tỵ
« 1/6/1953 » - Nữ Tổng Thống Argentina Cristina Fernandez de Kirchner tuổi
Qúy Tỵ « 19/2/1953 » - Cựu Thủ Tướng Anh Tony Blair tuổi Qúy Tỵ
« 6/5/1953 » - Kinh Tế Gia Pháp Jean Tirole được Giải Nobel Kinh Tế năm
Giáp Ngọ 2014 tuổi Qúy Tỵ 1953 ).
Qúy Tỵ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Phong TĨNH : Thủy ( hay
Khảm là Nước ), Phong ( hay Tốn là Gió, Mây, Cây Cối, Gỗ ) ;
Tĩnh là an tĩnh, chờ đợi thời vận như đợi mạch nước Giếng. H́nh Ảnh
của Quẻ : trên Nước ( Khảm ) dưới có Gỗ ( Tốn hay Phong ở đây có nghĩa
là vật dụng bằng Gỗ ) như chiếc Gầu tḥng xuống nước để múc nước lên. Hễ
chủ đích làm một điều ǵ ( như đi múc nước giếng ), tất phải làm cho đến
lúc thành công, phải quan sát đến nơi đến chốn, mới thấy được, không được
bỏ dở nửa chừng, phải trang bị điều kiện đầy đủ ( dây gầu bền không đứt,
gầu không bị vỡ bất th́nh ĺnh ). Cần kiên nhẫn, không nên quyết định một
cách nông cạn, cần tham khảo ư kiến và sự hợp tác cũng như sự giúp đỡ của
những người cùng Chí Hướng, Quan Điểm làm việc, để khỏi bỏ mất cơ hội (
như nước giếng ngọt đang có trước mặt người đang khát ). Đại Tượng Truyện
khuyên người Quân Tử nên dùng h́nh ảnh cái Giếng mà hướng dẫn đồng đội,
đồng bào và giúp đỡ lẫn nhau.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc sinh xuất với
Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy ),
sinh
nhập
Chi Tỵ ( Hỏa ) : độ
tăng cao ở giữa năm ; giảm nhẹ ở đầu và cuối năm. Mộc Đức là Hạn lành :
Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều hỉ
tín. Vượng
nhất
là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm
sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay tại
Cung lưu Thái Tuế ( Cung Mùi - Thổ khắc Thủy Mệnh ) của
Tiểu Vận,
tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh
thông,
nhưng nhờ Tuần có thể giảm bớt độ xấu của
rủi ro, tật
bệnh, nếu gặp - cũng lợi cho những ai năm trước đang khó khăn bế tắc, năm
nay dễ có nhiều cơ hội tốt để chuyển hướng Họat Động. Nhờ các Bộ Sao tốt
trong Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) cùng các Sao ở Cung Lưu
Thái Tuế : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ , Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh, Đường Phù + Năm Hạn hợp
Tuổi ( Kim sinh Thủy, Ất hợp Qúy, Mùi hợp Tỵ ) + Hạn Mộc Đức cũng dễ
đem
lại nhiều
hanh thông,
thăng
tiến về
mặt Tài Lộc
cho các
Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu Tư,
Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Siêu Thị, Nhà
Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Mộc Đức
tốt không những riêng cho Chính Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các Thành
Viên trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy gặp Năm
Hạn hợp Mệnh
và nhiều Sao
tốt nhưng chen lẫn trong Tiểu Vận bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá
Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu
( phiền muộn, đau buồn ) cũng nên lưu ư đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị
( 3, 5,
6,
10, 12 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Tướng Ấn + Phục Binh :
nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong đối thọai, tránh tranh căi dù có
nhiều bất đồng « Phá Hư » do đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Ḱnh Đà, Quan Phủ : lưu ư về Bài Tiết và Thính Giác kể cả Tim Mạch,
Mắt cho những người đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu có
dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă + Ḱnh, Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 10, 12
»).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng Mây
( Đào + Tuần,
Hồng Hỉ + Cô Quả )
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ).
Đặc
biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng ( 1, 11
), giờ
sinh (
Dần Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
thận trọng
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc
+ Triệt ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách đầu
tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nam 27
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc
Thủy cùng hành với
Thủy Mệnh và Can Qúy ( Thủy )
- khắc nhập với Chi Tỵ ( Hỏa )
: tốt,
xấu
cùng
tăng
cao ở
giữa
năm, giảm nhẹ ở
đầu và cuối
năm. Thủy
Diệu đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát : mưu sự và công việc thành bại
không đều, dễ bị trái ngang, dễ bị tai oan. Không lợi cho những ai đă có
vấn đề về Thính Giác, Bài Tiết và Khí Huyết. Nên lưu ư trong 2 tháng Kị
của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 ). Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay
Cung lưu Thái
Tuế của Tiểu Vận ( Cung Mùi thuộc Thổ khắc nhập Thủy Mệnh ),
tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng có lợi là
giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Với các Bộ
Sao tốt trong Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa khắc xuất Mệnh ) và ở Cung
Lưu Thái Tuế : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc
Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh, Đường Phù + Năm
Hạn hợp với Tuổi ( Kim sinh Thủy, Ất hợp Qúy, Mùi hợp Tỵ )
cũng
dễ đem
lại
lúc đầu -
sự
hanh thông
thăng
tiến và tài lộc trong Nghiệp Vụ về các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Đầu
Tư,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên gặp Hạn Thủy
Diệu hợp Mệnh
lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang lưu
( phiền muộn,
đau buồn) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận
trọng
đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị (
4,
8 ,
9,
10, 12
) về các
mặt :
- Công
việc,
giao tiếp
( Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà Tang :
lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng
mạnh « Phá Hư » dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị, ganh ghét
của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thủy Diệu : nên lưu ư đến
Tim Mạch,
Mắt,
Bài Tiết,
Khí Huyết với
những ai đă có mầm bệnh ; nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển
( Mă + Ḱnh, Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - bớt di chuyển xa trong
các tháng « 10, 12 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
( Đào + Tuần,
Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa )
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang lưu ).
Nhất
là đối
với các
Qúy Bà sinh
vào tháng
( 9, 11 ),
giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải cảnh
giác
hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào
giữa Đông. Nên
làm nhiều
việc Thiện
( Lộc+Triệt )
– đó cũng là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thủy Phong TỈNH như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống như Kỷ Tỵ 1989 Nữ 27
tuổi.
Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Qúy Tỵ hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Dậu, Ất Dậu, Tân Dậu, Ất Sửu, Đinh
Sửu, Qúy Sửu, Tân Tỵ, Kỷ Tỵ, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Hợi, Ất Hợi và các tuổi mạng Thổ, mạng
Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên
xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
G) Tuổi NGỌ
( Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ ).
1)
Giáp Ngọ 62
tuổi
( sinh từ
3/2/1954 đến 23/1/1955 Sa Trung Kim : Vàng trong Cát ).
*Tính Chất
chung : Giáp Ngọ
nạp âm hành
Kim do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa ), Mộc sinh nhập Hỏa = Can
sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản hơn người, nhiều may mắn trên đường
đời, ít gặp trở ngại ; nếu ngày sinh có hàng Can Bính, Đinh, sinh giờ Sửu,
Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của Ḍng Họ. Tuy nhiên v́ Nạp Âm khắc Can
nên vài năm cuối đời có nhiều biến cố không được hài ḷng như ước vọng.
Tuổi Giáp
đứng đầu hàng Can với Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa được hưởng đủ 3
Ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh, thường là mẫu người mang nhiều tham
vọng, nặng ḷng với Quê Hương, Đất Nước, có T́nh Nghĩa với Đồng Bào, bà
con ḍng Họ, luôn luôn tự cho ḿnh có sứ mạng, có tinh thần trách nhiệm
cao, không những cho bản thân riêng ḿnh mà cho cả Cộng Đồng. Mệnh đóng
tại Thân, Dậu thủa thiếu thời vất vả ; đóng tại các cung khác với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hỉ +
Ḱnh, Hồng Loan + Tuần nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi
ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay
Thê ). ( Vua Hán Cao Tổ Lưu Bang và Trương Lương thời Chiến Quốc đều có
tuổi Giáp Ngọ - Chủ Tịch Cs Liên Xô Nikita Khrouchtchev tuổi Giáp Ngọ «
17/4/1894 » - Nhà Văn Ngô Tất Tố tuổi Giáp Ngọ 1894 mất năm Tuổi Giáp Ngọ
1954 : Hạn Kế Đô - Tổng Thống Pháp François Hollande tuổi Giáp Ngọ «
12/8/1954 » - Nữ Thủ Tướng Đức Angela Merkel tuổi Giáp Ngọ « 17/7/1954 » -
Thủ Tướng Nhật Shinzo Abe tuổi Giáp Ngọ « 21/9/1954 »- Tổng Thống Ukraina
Alexander Lukashenko tuổi Giáp Ngọ « 30/8/1954 » - Thủ Tướng Thổ Nhĩ Kỳ
ERDOGAN tuổi Giáp Ngọ « 26/2/1954 » - Ô Lê văn Hiếu người Việt Tỵ Nạn là
người Á Châu đầu tiên giữ chức Toàn Quyền « Governer » của Tiểu Bang Nam
Úc Châu từ năm 2014 tuổi Giáp Ngọ 1954 – Nobel Vật Lư 2014 Shuji Nakamura
người Mỹ gốc Nhật tuổi Giáp Ngọ « 22/5/1954 » ).
Giáp Ngọ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Hỏa BÍ : Sơn ( hay Cấn là
núi ), Hỏa ( hay Ly là Lửa ) ; BÍ là trang sức, c̣n được
hiểu là văn vẻ, rực rỡ, sáng sủa. H́nh Ảnh của Quẻ : Trên Núi có
Lửa, lửa chiếu sáng mọi vật ở trên núi, làm cho núi đẹp lên rực rỡ, giống
như đồ trang sức dùng trang điểm con người trong đời sống. Người yếu đuối
th́ trang điểm sao cho thấy khỏe mạnh ; người thô kệch th́ trang điểm sao
cho dịu dàng, đó là biểu tượng văn vẻ của con người. Tượng ư của Quẻ :
phải sống sao cho hợp thời, cập nhật hóa, hành động đúng lúc, đúng thời,
đừng lập dị khác người th́ dễ thành công.
Nên hiểu
rằng bề ngoài ( h́nh thức ) và chiều sâu ( nội dung ) là 2 yếu tố khác
nhau. Không nên dựa vào yếu tố bên ngoài để quyết đóan những việc trọng
đại. Cũng không nên chú trọng vào dáng vẻ bên ngoài để phân biệt tốt, xấu.
Nên nhớ Tục Ngữ có câu « tốt Gỗ hơn tốt nước Sơn ». V́ vậy khi hành
động phải phối hợp cả bề ngoài lẫn bề trong để tỏ rơ nội lực hay xét người
th́ vẫn hơn !.
Nam Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy sinh xuất với
Kim Mệnh, khắc
nhập
với Chi Ngọ ( Hỏa ) và
sinh nhập
với Can Giáp ( Mộc ) : độ
tốt và
xấu đều
tăng
cao ở đầu
năm.
Thái Âm là Hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Nhưng cũng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau
đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động – không nên thức khuya
và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015
) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
nằm ngay Cung Tỵ ( Hỏa ) của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại cho mưu sự
và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp. Cũng Lợi cho những ai năm trước đang khó khăn trở ngại
( do Hạn Kế Đô + Năm Tuổi ) ; năm nay dễ có nhiều Cơ Hội tốt để thay đổi
Họat Động !. Hạn Thái Âm không những tốt cho riêng Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng
tốt đến các thành viên trong Đại Gia Đ́nh. Nhờ các Bộ Sao tốt trong Tiểu
Vận và trong Cung Lưu Thái Tuế tại Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) :
Tứ Đức
(
Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam Minh (
Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần,
Tấu
Thơ,
Khôi Việt, Văn Tinh, Lưu Hà, Thiên Trù và Đường Phù + Hạn Thái Âm hợp Mệnh
+ Năm Hạn hợp Tuổi ( cùng Hành Kim, cùng Can, Nhị Hợp về Chi ) cũng dễ
đem
lại
hanh thông về mưu sự,
thăng tiến
về
công việc
và tài lộc
trong
các
Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh,
Kỹ Nghệ,
Đầu
Tư, Địa Ốc ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù )
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
được gặp Hạn
tốt và nhiều Sao tốt,
nhưng
với bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử
phù, Trực Phù và Song Hao
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến
rủi ro và tật
bệnh
có thể xảy ra trong các tháng kị ( 2,
3, 7,
8, 12 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao
tiếp
(
Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phá Toái, Phá Hư : nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, không
nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Âm : nên lưu ư về
Tim Mạch,
Mắt, Phổi
với những ai đă có mầm bệnh ; nên đi kiểm tra sức khỏe nếu thấy dấu hiệu
bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang, Phục Binh :
bớt di chuyển xa, lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong
các tháng « 2, 12 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân ; nhưng
cũng dễ có bóng Mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà )
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
9, 11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại
Tỵ
hay Mùi lại
càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lư và tật bệnh bất ngờ. Tài Lộc vượng vào đầu
Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách không những giải hạn xui mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho con cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Nhâm Tư 1972 Nam 44
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim cùng hành
với Kim Mệnh, khắc xuất với
Chi Ngọ ( Hỏa ) và
khắc
nhập
với
Can Giáp ( Mộc ) :
xấu nhiều ở
đầu
năm và
cuối năm.
Thái Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát - phần Hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng 5, tháng Kị của Thái Bạch và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải
Hạn Thái Bạch, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Rằm tháng 5 lúc
19-21g với 9 ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà, Nước, bàn thờ quay về Hướng Tây.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận
đóng
tại Cung Măo ( Mộc ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ ) có các Bộ Sao
tốt : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ),
Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ),
Thiếu
Dương, Thiếu
Âm,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Thiên
Quan,
Thiên
Phúc,
Khôi Việt + Năm Hạn hợp Tuổi ( có cùng Hành Kim và Can Giáp, Chi Mùi nhị
hợp với Ngọ )
cũng
dễ đem
lại
lúc đầu
nhiều
hanh thông
trong mưu sự và
thuận lợi
trong nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Nhà Hàng, Siêu Thị,
Kinh Doanh, Đầu Tư
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp
Hạn Thái Bạch
hợp Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Hà Sát, Tử Phù, Tiểu Hao
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến các rủi ro và tật
bệnh
có thể xảy ra trong
các
tháng
Kị (
2, 3,
5, 7,
8, 12 ) về các
mặt:
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi Việt +
Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh :
nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng
mạnh, dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu
Nhân. Hạn chế Đầu Tư hay khuếch trương Hoạt Động. Cữ mặc ṭan màu trắng
trong tháng 5 !
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Bạch : nên lưu tâm đến Tim Mạch, Mắt,
Phổi, Ruột,
Khí Huyết,
nhất là những ai đă có mầm bệnh !. Nên thường xuyên kiểm tra Sức Khỏe khi
thấy dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển :Hạn
chế Di chuyển xa
(
Mă + Tang, Cô Qủa ) ;
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, tránh nhảy cao, trượt băng trong các
tháng « 2, 5, 12 ».
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà ).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (
7,
11
), giờ
sinh (
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Măo hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc + Cô,
Tang )–
đó
cũng
là 1 cách giải hạn
Thái Bạch của
Cổ Nhân (của đi thay người ! ) mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Sơn Hỏa BÍ như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Nhâm Tư 1972 Nữ 44
tuổi.
Giáp Ngọ hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Bính Tuất, Nhâm Tuất, Canh Tuất, Giáp
Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Ngọ, Canh Ngọ, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tư, Nhâm Tư và các tuổi
hành Hoả, hành Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng
Hồng, Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Bính Ngọ
50
tuổi
( sinh từ
21/2/1966 đến 8/2/1967-
Thiên Hà Thủy
: Nước Sông
Trời ).
*Tính Chất
chung : Bính Ngọ
nạp âm hành
Thủy do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa ), Can và Chi có cùng hành
Hoả, thuộc lứa Tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn,
ít gặp trở ngại trên đường Đời, phần lớn ở Tiền Vận ; Hậu Vận ít thuận lợi
v́ Nạp Âm khắc cả Can lẫn Chi. Bính Ngọ chứa nhiều Hỏa tính trong tuổi,
khi Hỏa vượng hay suy, thiếu chất Thủy chế ngự, các bộ phận Tim Mạch, Ruột
dễ bị suy yếu khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ.
Bính Ngọ
thuộc mẫu người đa năng, cương trực, có tài lớn nhưng không gặp Thời,
không có đất dụng vơ + « Liêm Trinh gặp Hóa Kị » ( Nhà Cách Mạng Tạ Thu
Thâu tuổi Bính Ngọ 1906 chết năm Ất Dậu 1945 khi vận số đi vào hạn Thái
Bạch 40t + Ḱnh Đà - Nhất Linh Nguyễn Tường Tam, Lănh Tụ Cách Mạng kiêm
Nhà Văn tuổi Bính Ngọ 1906 chết năm Qúy Măo 1963 khi Vận Số đi vào Hạn
Thái Bạch 58t - Nữ Anh Thư CÔ GIANG tuổi Bính Ngọ 1906 tuẫn tiết năm Canh
Ngọ 1930 : Năm Tuổi + Ḱnh Đà )- Bà Nguyễn Thị Năm Chủ Hiệu Buôn Cát Hanh
Long tuổi Bính Ngọ 1906 bị đấu tố chết trong vụ Cải Cách Ruộng Đất tại
Miền Bắc trong năm Qúy Tỵ 1953- Kỹ Sư Trần Hùynh Duy Thức tuổi Bính Ngọ
« 29/11/1966. Mẫu người nhanh nhẹn, phóng khóang, ham vui, mau quên,
mau chán. Thích làm việc lớn nhưng ít kiên tŕ. Nếu Mệnh Thân đóng tại
Th́n, Tỵ thuở thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận khá giả. Đóng tại Tam Hợp
( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào, Hỉ ngộ
Tuần + Phục Binh, nên mặt T́nh Cảm ít suông sẻ - nếu bộ Sao trên rơi vào
Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê) ( Nữ Thủ Tướng Đan Mạch Helle
Thorning Schmidt + Thủ Tướng Anh David Cameron + Nữ Ḥang nhạc Pop Mỹ
Janet Jackson + Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Chính E. Chu, Giám Đốc Tập Đ̣an Đầu Tư
Tài Chính Blackstone đều có tuổi Bính Ngọ 1966 ).
Bính Ngọ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN : Phong (
hay Tốn là Gió ), Hỏa ( hay Ly là Lửa ); GIA NHÂN là người
trong Nhà ( c̣n có ư nghĩa : ḥa thuận vui vẻ ). H́nh Ảnh của Quẻ :
Gió ở trên Lửa ( sự dịu dàng trên bếp Lửa ) là h́nh ảnh tượng trưng cho
Gia Đ́nh. Mặt khác, Quẻ này nhắc nhở, nếu Gió quá mạnh thổi vào Lửa có thể
làm bùng cháy thiêu hủy mọi thứ !. Gia Đ́nh là căn bản của Xă Hội, trước
hết phải Tu Thân, mới Tề Gia rồi Trị quốc. Tu Thân cốt ở 2 điều : lời nói
phải có thực ư, làm theo Đạo Hằng, trước sao sau vậy, không thay đổi. Đạo
Tề Gia : người Trên phải nghiêm minh, trên dưới ai nấy đều phải giữ bổn
phận của ḿnh.
Nam Mạng :
Hạn Thái
Dương
thuộc
Hỏa cùng hành
với
Can Bính ( Hỏa ) và Chi Ngọ ( Hỏa ), nhưng
khắc
xuất
với Thủy Mệnh : độ tốt tăng
cao
ở đầu và giữa
năm ;
giảm nhẹ ở cuối năm.
Thái
Dương là Hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín.
Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó
ngủ , tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya, xử
dụng Màn H́nh trong nhiều giờ - mỗi khi thấy bất an, nên t́m cách Du Ngọan
ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ
tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay
Cung Tỵ ( Hỏa ) của
Tiểu Vận
tuy
dễ gây trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi là
giảm bớt được độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ
Bộ Sao tốt
trong Tiểu Vận cùng Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ khắc Mệnh ) : Lộc
Tồn, Bác Sĩ,
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
), Tam
Minh ( Đào Hồng
Hỉ
), Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà,
Tướng
Ấn,
Thiên
Quan + Năm Hạn hợp Tuổi ( Kim sinh Thủy, Ất hợp Bính, Mùi hợp Tỵ ) + Hạn
Thái Dương cũng dễ
đem đến
hanh
thông trong mưu sự và
thuận
lợi về Tài Lộc
ở các Nghiệp
Vụ trong Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc,
Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà hàng, Kỹ Nghệ
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Thái
Dương không những tốt cho riêng Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các Thành
Viên trong đại Gia Đ́nh.
Tuy
gặp Hạn Thái Dương cùng nhiều Sao tốt, nhưng lại xen kẽ lại thêm các Bộ
Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh,
Phá
Toái, Phi
Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên lưu ư đến các rủi ro và tật
bệnh dễ bất ngờ có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 1, 3, 5,
7,
8 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi Việt, Tướng + Phục Binh,
Phá Toái : nên lưu ư đến chức vụ, cẩn thận về Tiền Bạc - mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng không
vừa ư do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thái Dương, Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư đến Tim Mạch, Mắt với những
ai đă có mầm bệnh, kể cả Tai, Thận - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất
ổn ).
- Di
chuyển
( Mă + Tang, Cô
Quả : cẩn thận trong Di Chuyển, lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă : tránh
leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3, 5 »).
-
T́nh Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Bạn c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có bóng Mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Tuần, Phục Binh );
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
).
Đặc
biệt đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Tỵ hay Mùi lại càng phải cảnh giác
hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào đầu Hạ. Nên
làm nhiều
việc Thiện
( Lộc + Triệt )
- đó không
những là 1 cách giải hạn rủi ro, tật bệnh mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc
Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài giống như Mậu Tư 1948 Nam 68
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Thổ
Tú
thuộc
Thổ sinh xuất
với hành
Hỏa của Can Bính và Chi Ngọ,
khắc
nhập
với
Thủy Mệnh : rất
xấu ở cuối
năm, giảm nhẹ ở đầu và giữa năm.
Thổ Tú
đi đến đâu cũng không vừa ư ; mưu sự và công việc thành bại thất thường -
dễ có bất ḥa với mọi người, nhất là đối với người Thân !. Tâm trí bất an,
dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và
2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay (
2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Cung Măo ( Mộc hợp Tuổi ) của Tiểu Vận, tuy
dễ gây trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng cũng nhờ Tuần
có thể
giảm được độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ
các Bộ sao
tốt trong Tiểu Vận, cùng trong Lưu Thái Tuế đóng tại Mùi ( Thổ ) : Tứ Đức
( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu
Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà + Năm Hạn hợp Tuổi ( Kim sinh
nhập Thủy, Ất hợp Bính, Mùi hợp Tỵ ) cũng dễ
đem đến
hanh
thông trong mưu sự,
thăng tiến (
mặt Tài Lộc) về Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
có gặp được
nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn Thổ Tú khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh,
Phi Liêm, Kiếp Sát, Tử Phù, Bệnh Phù, Tang Môn lưu cùng hiện diện trong
Tiểu vận,
cũng nên lưu
ư đến
những rủi ro, tật bệnh có thể xảy đến bất ngờ trong
các tháng
Kị (
1, 3, 4, 5, 7, 8 ) về các
mặt :
- Công
việc,Giao
tiếp
( Thổ Tú + Khôi Việt, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Toái, Lộc + Triệt : lưu ư
chức vụ, nhiều đố kị, ganh ghét, dễ có bất ḥa, nên mềm mỏng, không nên
phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư ).
-
Sức
khỏe
( Bệnh Phù
+ Thiếu Dương, Thiếu Âm : với những ai đă có mầm bệnh nên lưu ư Tim Mạch,
Mắt và Khí Huyết
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang,
Ḱnh
Đà, Quan Phủ :
dễ có rủi ro, tật bệnh –
nên lưu ư xe cộ, dễ té ngă, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các
tháng « 3, 5, 7 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Nên lưu ư các
tháng
« 2,
4,
8 » (
Đào
Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh )
bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có bóng Mây - dễ có bất ḥa trong
Gia Đạo ( Thổ Tú khắc Mệnh).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng (
7,
11
), giờ
(
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Măo hay Mùi lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem đến rủi ro và tật bệnh bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho
tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) mới có lợi.
Cũng nên làm nhiều việc Thiện không những giảm nhẹ rủi ro, tật bệnh ( Thổ
Tú ) – mà lại c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Qủe Phong Hỏa GIA NHÂN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Mậu Tư 1948 Nữ 68
tuổi.
Bính Ngọ hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tuất, Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Nhâm
Dần, Giáp Dần, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Giáp Ngọ, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tư, Mậu Tư và các tuổi
mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên
xen kẽ Trắng, Ngà hay các màu Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Mậu Ngọ 38
tuổi
( sinh từ
7/2/1978 đến 27/1/1979
-
Thiên Thượng
Hỏa:
Lửa trên Trời ).
*Tính Chất
chung : Mậu Ngọ
nạp âm hành
Hỏa do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa ), Hỏa sinh nhập Thổ = Chi
sinh Can , Nạp âm và Can, Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có
nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời – dù trong năm Xung tháng
Hạn có gặp nguy nan, nhưng vẫn dễ gặp Qúy Nhân giúp sức để vượt qua dễ
dàng !. Mậu Ngọ có nhiều Hỏa Tính trong Tuổi, khi Hỏa vượng hay suy vào
lúc lớn tuổi các bộ phận như Tim Mạch, Ruột, Miệng dễ có vấn đề - nên lưu
ư từ thời Trẻ, về Già đỡ bận tâm.
Mậu Ngọ
thuộc mẫu người cứng rắn, trực tính nóng nảy, ḷng đầy tự hào, càng đi xa
nơi sinh trưởng càng có lợi ( đặc tính của Can Mậu ), nhiều ḥai băo, mang
chí lớn nhưng không bền chí. Thích sống đời tự lập, ít khi muốn hợp tác
với ai v́ tính tự kiêu. Thường xung khắc với cha mẹ, đôi khi về già khắc
cả với con cháu. Sinh vào mùa Xuân, Hạ th́ hợp mùa sinh, mùa Đông ít thuận
lợi. Nếu Mệnh Thân đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời lận đận, nhưng trung
vận phát phú và nổi danh. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay
Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và
Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam
Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn
tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không
đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người
thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hỉ ngộ Tuần nên
một số ít người mặt T́nh Cảm thường sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn
đề, nếu bộ sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê ).(
Vua Ngô Quyền tuổi Mậu Ngọ 898 băng hà năm Giáp Th́n 944 : Hạn La Hầu 46t
+ Ḱnh Đà - Quan Vân Trường đời Tam Quốc tuổi Mậu Ngọ - Tổng Thống Nam Phi
Nelson Mandela tuổi Mậu Ngọ « 18/7/1918 » mất năm Qúy Tỵ « 5/12/2013 » -
Đại Văn Hào Nga Alexander Solzhenitsyn tuổi Mậu Ngọ « 11/12/1918 » qua đời
năm Mậu Tư « 3/8/2008 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 91t+Ḱnh Đà –Hùm
Thiêng Yên Thế Hoàng Hoa Thám tuổi Mậu Ngọ 1858 tạ thế năm Qúy Sửu
« 10/2/1913 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t +Ḱnh Đà - Thi Sĩ Nguyễn
Bính tuổi Mậu Ngọ 1918 mất năm Bính Ngọ 1966 : Năm Tuổi 49t+Hạn Thái
Bạch+Ḱnh Đà - Nhạc Sĩ Đặng Thế Phong tuổi Mậu Ngọ 1918 chết năm Nhâm Ngọ
1942 : Năm Tuổi 25+Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà - Nhạc Sĩ Việt Khang tuổi Mậu Ngọ
1978 - Nữ Ḥang Nhạc J-Pop Nhật Ayumi Hamasaki tuổi Mậu Ngọ « 2/10/1978 »
- Danh Thủ Bóng Rổ Mỹ Kobe Bryant tuổi Mậu Ngọ « 23/8/1978 » ).
Mậu Ngọ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN ( xem phần Lư Giải
chi tiết của Quẻ Dịch nơi Tuổi Bính Ngọ 1966 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ
sinh
xuất
với
Hỏa Mệnh và Chi Ngọ ( Hỏa ),
cùng hành với
Can Mậu ( Thổ ) : xấu
nhiều ở đầu năm, giảm nhẹ
ở giữa và
cuối năm.
Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ư ; mưu sự và công việc thành bại thất
thường. Tâm trí bất an, dễ có bất ḥa với mọi người, dễ gặp Tiểu Nhân quấy
phá,
nhất là
trong 2
tháng
Kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 ). Hạn tính
từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Tuổi ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) với các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ
Đức
(
Phúc Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam
Minh ( Đào Hồng
Hỉ
), Thiếu
Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng dễ đem lại
hanh thông và
nhiều thuận
lợi về
Tài Lộc
cho công việc
và mưu sự ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh,
Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp nhiều Sao
tốt,
nhưng
gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh + Năm Hạn khắc Tuổi ( Hỏa khắc Kim, Ất khắc Mậu ),
lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù,
Trực Phù, Bệnh Phù, Tang Môn Lưu, cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên
cảnh giác về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong các
tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 12 ) về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp ( Khôi, Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phá Toái, Phục Binh :
nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản
ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, bất ḥa do đố kỵ, ganh ghét của Tiểu
Nhân ! ).
- Sức khỏe
( Bệnh
Phù +
Thiếu Dương, Thiếu Âm :
dễ có vấn đề về
Tim Mạch, Mắt
với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn ).
- Di
chuyển ( Mă + Tang, Đà : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy
cao, trượt băng - cẩn thận khi di chuyển xa ở các tháng « 3, 5 »
).
- T́nh
Cảm,
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng cũng dễ
có Cơn Giông
( Đào Hồng Hỉ
+ Phục Binh
) - dễ có bất
ḥa trong Gia Đạo ( Thổ Tú + Tang lưu ) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm
ấm !.
Đặc
biệt đối với
các Em sinh vào tháng (
9, 11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Đừng ngại hao tán ( Song Hao ) bằng cách
làm nhiều việc Thiện : đó
không những là 1 cách giải Hạn Thổ Tú của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư
vào Phúc Đức cho Con Cháu sau này ! . Nên
theo lời khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ
1966.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống Tân Măo 1951 Nam 65
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh và
Chi Ngọ ( Hỏa ),
sinh nhập
Can Mậu ( Thổ ) :
tốt và
xấu
cùng tăng lên
nhiều
ở đầu
năm, giảm nhẹ
ở giữa và
cuối năm.
Vân Hớn tính
nết ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người ; nếu không lựa lời ăn
nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan ; nặng có thể lôi nhau ra Ṭa.
Không lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Nên lưu
ư 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng Kị
hàng
năm của Tuổi
(
3, 5
).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Măo ( Mộc hợp Mệnh ) và Lưu Thái
Tuế
đóng tại Cung Mùi ( Thổ khắc xuất Mệnh ) với các Bộ Sao tốt : Tứ Đức (
Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long
cũng
dễ
đem
lại
hanh thông và
thăng tiến cho
các
Nghiệp Vụ ở
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn
Vân
Hớn hợp
Mệnh +
Năm Hạn khắc Tuổi ( Hỏa khắc Kim) khắc Can (Ất khắc Mậu), lại
thêm
bầy Sao xấu : Thiên
Không,
Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Bệnh Phù, Tang Môn
lưu,
cùng
hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về rủi ro và tật bệnh có thể xảy
ra bất ngờ trong các tháng kị ( 2, 3, 5, 7, 8, 11 ) về các mặt :
- Công
việc và
Giao tiếp
( Khôi, Tướng + Tuần, Triệt ;
Phục Binh : nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong đối thọai, không nên nổi
nóng, phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ư do đố kị, ganh
ghét của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe ( Bệnh Phù + Vân Hớn, Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư Tim Mạch,
Mắt, Ruột, Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra khi có
dấu hiệu bất ổn ! ).
- Di
chuyển ( Mă + Ḱnh, Tang : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy
cao, trượt băng - cẩn thận khi di chuyển xa trong các tháng « 3, 5 » ).
- T́nh Cảm
và
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có
Cơn Giông
( Đào Hỉ +
Phục Binh,
Tang Cô Quả ) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Vân Hớn +Tang lưu ) :
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối
với
các Em sinh trong các tháng
( 7, 11 )
, giờ
sinh ( Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Măo hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận +
Vân Hớn
dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện - đó
không
những
là 1
cách giải hạn
rủi ro, tật
bệnh của Vân Hớn, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Hỏa GIA NHÂN như tuổi Bính Ngọ 1966.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống Tân Măo 1951 Nữ 65
tuổi.
Mậu Ngọ hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tuất, Giáp Tuất, Bính Tuất, Canh
Dần, Bính Dần, Mậu Dần, Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, hành Mộc, hành Hỏa và hành
Thổ. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Tư, Giáp Tư và các tuổi
mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen,
nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Canh Ngọ ( Lộ Bàng Thổ :
Đất
trên Đại Lộ
)
a)
Canh Ngọ 26 tuổi
( 27 / 1 / 1990 đến 14 / 2 / 1991 ).
b)
Canh Ngọ 86 tuổi
( 30 / 1 /
1930 đến 16 / 2 / 1931 ).
*Tính Chất
chung : Canh Ngọ
nạp âm hành
Thổ do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa), Hỏa khắc nhập Kim = Chi
khắc Can, thuộc lứa tuổi đời nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Cũng
có may mắn, nhưng phần lớn do sức ḿnh cố gắng phấn đấu để vượt qua mọi
khó khăn. Nhờ Chi sinh Nạp Âm, Nạp Âm sinh Can, nên từ Trung Vận đến Hậu
Vận cuộc Đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.
Canh Ngọ có
đầy đủ tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, độc đóan, thích tự lập,
ít chịu khuất phục bởi người khác, xông xáo ( cầm tinh con Ngựa ) - với
Chi Ngọ : tự do, phóng khóang, có chí phấn đấu, nhiều tham vọng, thích làm
việc Đại Sự nhưng thiếu kiên nhẫn. Dễ xung khắc với người Thân, về Già đôi
khi khắc cả với con cháu, nhưng là người biết phục thiện. Với Nữ Mệnh tuổi
Dương mang nhiều Nam Tính hành động Trượng Phu, Nghĩa Hiệp thích làm
chuyện lớn, nhưng không đủ kiên nhẫn để thực hiện đến phút chót. V́ bản
tính bất khuất, trực tính nên dễ mất ḷng người. V́ thế trong cuộc sống
cảm thấy ḿnh không được cảm thông, nên cô đơn về T́nh Cảm ( Canh cô Mộ
quả ). Tuy không được hưởng Ṿng Lộc Tồn chính vị như 3 tuổi Canh ( Thân,
Tư, Th́n ) nhưng nhờ có Tam Hóa Liên Châu ( Hóa Khoa, Hóa lộc, Hóa Quyền
đi liền nhau ), nếu Mệnh đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa gặp
nhiều Chính Tinh ( Nhật Vũ Âm) và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh xa lánh
Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm
Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 3 chỉ May Mắn
và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió,
đời sống lứa đôi ít thuận hảo nếu bộ sao rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối (
Tổng Thống Mỹ Abraham Lincoln tuổi Canh Ngọ « 12/2/1809 » mất năm Ất Sửu
« 14/4/1865 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu+Ḱnh Đà - Chủ Tịch CS
Liên Xô Vladimir LENINE tuổi Canh Ngọ « 22/4/1870 » chết năm Qúy Hợi
« 21/1/1924 » - Tỷ Phú Mỹ +Nhà Từ Thiện Warren Buffet, Phi Hành Gia
Mỹ Neil Armstrong, Thủ Tướng Nguyễn Cao Kỳ, Thiếu Tướng Nguyễn Ngọc Loan,
Trần Đĩnh tác giả Đèn Cù đều có tuổi Canh Ngọ 1930 ).
Canh Ngọ
theo Dịch Lư Quẻ Địa Hỏa MINH DI : Địa ( hay Khôn là
Đất ), Hỏa ( hay Ly là Lửa) ; Minh Di là thương tổn, có ánh
sáng nhưng bị tổn hại. H́nh Ảnh của Quẻ : Mặt Trời lặn vào trong
Đất nên ánh sáng bị tổn hại. Người Quân Tử thời u ám thường gặp gian nan,
chỉ có cách giữ ḷng trung chính ( trinh ) mới có lợi cho ḿnh. Muốn vậy,
ḷng phải giữ đức Sáng ( Ly) mà bên ngoài th́ nhu thuận ( Khôn ) để chống
với họan nạn như Tượng của Quẻ : Ly ( Hỏa) là ánh sáng, văn minh ở Quẻ
Nội ; Khôn ( Địa) là nhu thuận ở Quẻ ngoại. Văn Vương bị Vua Trụ nghi ngờ,
bị giam ở ngục Dựu Lư, tỏ vẻ nhu thuận không chống đối Trụ, mà để hết tâm
trí vào việc viết lời Giảng các Quẻ trong Kinh Dịch, nhờ vậy Vua Trụ không
có cớ ǵ để giết, sau thả ông ra, đến đời con của ông là Vơ Vương mới diệt
được Trụ. Gặp thời Minh Di muốn thống ngự Quần Chúng, nên dùng cách kín
đáo mà lại thấy rơ, nghĩa là dùng mưu làm ngơ cho kẻ tiểu nhân đừng rạch
ṛi phân tách, nghiêm khắc qúa sẽ bị hại. Hăy làm như không biết để thấy
rơ bản chất xấu của kẻ tiểu nhân, rồi ḿnh sẽ biết rơ mọi sự. Hai ứng dụng
kỳ diệu của Dịch : Thời kỳ Hạ Phong nên che dấu cái sáng của ḿnh, thời kỳ
Thượng Phong không sợ cái sáng của ḿnh.
a )
Canh Ngọ 26
tuổi
( sinh từ
27/1/1990 đến 14/2/1991 - Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ ).
Nam Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy khắc
xuất
với
Thổ Mệnh, khắc
nhập
với Chi Ngọ ( Hỏa )
và sinh xuất với
Can Canh ( Kim ) : độ
tốt và
xấu tăng cao ở đầu và cuối năm.
Thái Âm là
Hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi,
Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Không lợi cho những ai đă có vấn đề
về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an,Tinh Thần dễ giao
động trong 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 ) . Không nên thức khuya và
xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách
Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay tại Cung Lưu Thái Tuế ( Cung Mùi - Thổ hợp Mệnh )
của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại và rắc rối lúc đầu cho mưu sự và
công việc, việc học hành đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu
của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng có lợi cho những ai năm trước đang
gặp khó khăn ( do năm tuổi + Hạn Kế Đô ), năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt
để thay đổi Họat Động. Nhờ các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận ( đóng tại Tỵ -
Hỏa hợp Mệnh ) và tại Lưu Thái Tuế :
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Quan, Văn
Tinh + Hạn Thái Âm cũng dễ đem lại
cho sự thăng tiến trong việc học hành, thi cử
( dễ dàng xin học bổng)
- việc làm trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Đầu Tư, Địa Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều Sao tốt, nhưng lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Lưu Hà, Kiếp Sát, Phá Toái, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù, Tang Môn lưu
cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong
các tháng
kị
(
3, 5, 6, 8, 10 )
về các
mặt :
- Công
việc, thi cử,
giao tiếp
( Khôi + Triệt,
Phục Binh, Phá Tóai : dễ bị nhầm lẫn khi Thi Cử, nên lưu ư đến chức vụ,
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng và không vừa ư
do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân !).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Âm, Thiếu Âm, Thiếu Dương : lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt
với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển
( Mă + Tang :
lưu ư
xe cộ,
vật
nhọn,
không nên
leo trèo,
nhảy
cao, trượt băng,
bớt di chuyển xa trong các tháng « 6, 8 »
).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em độc thân – nhưng cũng
dễ có bóng Mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà ).
Nhất
là đối
với
những Em sinh vào tháng (
9, 11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại
Tỵ
hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang, Cô ) - đó cũng là 1 cách giải Hạn
rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI :
Người Quân Tử ở thời U Ám thường gặp gian nan, chỉ có cách giữ ḷng Trung
Chính mới có lợi cho ḿnh !.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống Nhâm Tư 1972 Nam 44
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Bạch
thuộc
Kim
sinh
xuất với
Thổ Mệnh,
khắc
xuất
với
Chi
Ngọ ( Hỏa )
và cùng hành
với
Can Canh ( Kim ) :
tốt xấu cùng
tăng cao ở đầu năm.
Thái
Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát - phần Hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay
tại cung Lưu Thái Tuế ( Cung Mùi - Thổ hợp Mệnh ) của Tiểu Vận tuy có gây
chút trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có
lợi là giảm nhẹ độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận
đóng tại Cung Măo ( Mộc - khắc Thổ Mệnh ) và tại Lưu Thái Tuế : Tứ Đức
(
Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam Minh (
Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Quan, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Đường Phù
cũng đem
lại sự
thăng tiến trong học hành, thi cử
( dễ dàng xin
học bổng )
cũng như
Tài
Lộc trong các
Nghiệp Vụ ở
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kinh Doanh,
Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết đến ). Tuy
có
nhiều
Sao tốt, nhưng gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, lại
thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Lưu Hà, Kiếp Sát, Tử Phù, Đại Hao, Tang
Môn lưu,
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến các rủi ro và trở ngại có thể xảy
ra
bất ngờ
trong các
tháng kị (
2,
5 , 6, 7, 8 )
về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( việc học, thi cử, việc làm : Khôi Việt + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh
- nên
lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng
mạnh, dù có nhiều đố kị, ganh ghét do Tiểu Nhân ; không nên thay đổi hay
khuyếch trương Họat Động trong năm nay!
).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt,
Khí Huyết,
nhất là những Em đă có mầm bệnh
).
- Di
chuyển :
Hạn chế di chuyển xa
( Mă + Tang )
- lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong
các tháng Kị « 5, 6, 8 »).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có những Cơn Giông
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà )
– không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối
với những Em
sinh tháng
( 7, 11 ),
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài ) đóng
tại Măo hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên
làm nhiều
việc Thiện (
Lộc +
Tang, Cô ) – đó là 1 cách giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay
người ) vừa tránh được rủi ro,
phiền muộn
- lại c̣n
dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống Nhâm Tư 1972 Nữ 44
tuổi.
a)
Canh Ngọ 86
tuổi
( sinh từ
30/1/1930 đến 16/2/1931- Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ ).
Nam Mạng :
Hạn Thái
Dương
hành
Hỏa sinh nhập
với Thổ Mệnh,
cùng hành với
Chi Ngọ ( Hỏa )
và khắc nhập
với Can Canh ( Kim ) : độ
tốt cùng
tăng
cao ở
giữa và cuối năm ; dễ xấu nhiều ở đầu năm.
Thái
Dương là Hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi ; Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ
Tín. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó
ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng
Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngọan
ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào
cuối
năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
đóng tại
cung Lưu Thái Tuế ( Cung Mùi - Thổ ) của Tiểu Vận, tuy có gây khó khăn lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ rủi
ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai năm trước đang khó khăn (
v́ Hạn Năm Tuổi + Thái Bạch ), năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt ( nếu c̣n
Họat Động ). Các bộ Sao Tốt của Tiểu Vận ( đóng tại Tỵ - Hỏa ) cùng ở Lưu
Thái Tuế :
Tứ Đức
(
Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Quan, Văn
Tinh,
Đường Phù + Hạn Thái Dương hợp Mệnh + Năm Hạn Kim hợp Mệnh Thổ cũng
đem
lại nhiều thuận lợi về
Tài Lộc trong
các
Nghiệp Vụ ( nếu c̣n họat động ) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh, Đầu
Tư, Địa
Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Thái
Dương không những tốt cho riêng Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các Thành
Viên trong Đại Gia Đ́nh !.
Tuy
gặp được
nhiều
Sao tốt,
nhưng
lại xen kẽ
thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Lưu Hà + Kiếp Sát,
Phá
Toái, Song Hao, Tử Phù, Trực Phù, Tang Môn
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
nhiều đến
rủi ro, tật
bệnh có thể bất ngờ xảy đến trong
các tháng
Kị
( 2,
5, 6,
7, 8, 10 ) về các
mặt :
- Công
việc, Giao tiếp
( Khôi
Việt + Triệt, Phục Binh,
Phá Toái, Hà Sát : nên lưu ư đến chức vụ và Tài Lộc, nên mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét do Tiểu
Nhân !
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Dương, Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch,
Mắt,
Tai, Thận,
nhất là những Qúy Cụ đă có sẵn mầm bệnh ! – nên đi kiểm tra thường xuyên,
nếu có dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển
( Mă + Tang
Môn,
Cô Qủa :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă, cẩn thận khi di chuyển xa trong các
tháng « 6, 8 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo
( Đào Hồng Hỉ + Ḱnh Đà :
bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
).
Nhất
là đối với những Qúy Cụ sinh vào các tháng (
9, 11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm nhiều
việc Thiện
( Lộc + Tang,
Cô )
– đó không những là 1 cách giải hạn rủi ro và tật bệnh của Cổ Nhân, mà c̣n
là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài giống Kỷ Măo 1939 Nam 77
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn Thổ
Tú
thuộc Thổ
cùng hành với
Thổ Mệnh,
sinh
xuất với
Chi Ngọ ( Hỏa
) và sinh
nhập với
Can Canh ( Kim ) :
xấu
nhiều ở đầu
năm và cuối năm, giảm nhẹ ở
giữa năm.
Thổ Tú
chủ về bất ḥa, đi đến đâu cũng không vừa ư – mưu sự và công việc thành
bại thất thường – tâm trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân quấy phá, nhất là trong
2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng Năm của Tuổi ( 6, 8 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
nằm ngay tại Cung Lưu Thái Tuế ( Cung Mùi - Thổ ) của Tiểu Vận, tuy có gây
chút trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm
bớt rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại
Cung Măo ( Mộc ) cùng ở Cung Lưu Thái Tuế : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long
Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường
Phù
+
năm
Hạn
hợp
Tuổi ( Kim hợp Thổ, Mùi hợp Ngọ )
cũng
dễ đem
đến nhiều thuận lợi trong mưu sự và công việc ( nếu c̣n họat động ) trong
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh,
Kỹ
Nghệ,
Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
v́ gặp Hạn
Thổ Tú hợp Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Lưu Hà + Kiếp Sát, Đại Hao, Tử Phù, Tang Môn lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều
đến rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong
các tháng ít thuận lợi ( 2, 5, 6, 8,
9 )
về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi + Triệt, Phục
Binh, Ḱnh Đà : nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh luận dễ gây bất hỏa « Thổ Tú » - không nên phản ứng mạnh, dù nhiều
bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương :
nên quan tâm nhiều đến Tim Mạch, Mắt,
Tiêu Hóa, Khí
Huyết,
nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh !).
- Di
chuyển
( Mă + Tang,
Cô Qủa :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă ! - hạn chế di chuyển xa trong các tháng
« 6, 8 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà :
bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có bóng mây
) - dễ
có bất ḥa trong Gia Đạo ( Thổ Tú + Tang lưu ).
Nhất
là đối
với các
Qúy Bà sinh vào tháng
( 7, 11 ),
giờ (
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Măo hay Mùi
lại càng phải
cẩn thận hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu
Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất thần !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Sau may mắn về Tài Lộc ( Lộc +
Tang, Cô Qủa) dễ có phiền muộn !
Nên làm nhiều việc Thiện – đó không những để giải hạn rủi ro, tật bệnh của
Hạn Thổ Tú , mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Hỏa MINH DI như Canh Ngọ 1990.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống Kỷ Măo 1939 Nữ 77
tuổi.
Canh Ngọ hợp
với tuổi ( năm, tháng, ngày, giờ ) Giáp Tuất, Canh Tuất, Bính Tuất, Bính
Dần, Mậu Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Mậu Ngọ, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
Kỵ với tuổi ( năm, tháng, ngày, giờ ) Nhâm Tư, Bính Tư và các tuổi hành
Mộc, hành Thủy mang hàng Can Bính, Đinh, Giáp, Ất.
Màu Sắc (
Quần áo, giày
dép, xe cộ ) :
Hợp
với màu
Đỏ, Hồng, Vàng, Nâu ; Kỵ với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên
xen lẫn Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kỵ.
5)
Nhâm Ngọ 74
tuổi
( sinh từ
15/2/1942 đến 4/2/1943 - Dương Liễu Mộc : Gỗ cây Dương Liễu ).
*Tính Chất
chung : Nhâm Ngọ
nạp âm hành
Mộc do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Ngọ ( Hỏa ), Thủy khắc nhập Hỏa =
Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền
Vận, từ Trung Vận đến Hậu Vận cuộc Đời an nhàn và thanh thản hơn nhờ sự
tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và Can lẫn Chi cùng sự phấn đấu của Bản
thân. Sinh vào mùa Xuân và Đông th́ hợp mùa sinh. Can Nhâm thuộc Thủy đứng
hàng thứ 9 trong hàng Can, t́nh t́nh linh họat, mềm mỏng, nhiều dục tính.
Chi Ngọ ở cung Ly ( Hỏa ) thuộc chùm Sao ( Tinh Nhật Mă ), mang nhiều ḥai
băo, tự do, phóng khóang, thích làm chuyện đại sự nhưng một số nhỏ - đôi
khi thiếu kiên nhẫn, tính t́nh nóng nảy bất khuất, song biết phục thiện -
thích sống độc lập, ít muốn hợp tác với ai v́ nhiều tự phụ. Xung khắc với
cha mẹ, về già đôi khi khắc cả với con. Tuổi Nhâm Ngọ nếu Mệnh Thân đóng
tại Dần Măo thủa thiếu thời vất vả, Trung Vận trở nên giàu có, nhưng không
bền. Mệnh Thân đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp (
Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp
Mệnh xa lánh Hung Sát Tinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan
ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, với 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh
Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng lại có
thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hỉ + Triệt, Hồng Loan + Tuần nên mặt
T́nh Cảm nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên
rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê). ( Vua Gia Long tuổi
Nhâm Ngọ 1762 băng hà năm Canh Th́n 1820 khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch
58t +Ḱnh Đà - Đại Văn Hào Nguyễn đ́nh Chiểu tuổi Nhâm Ngọ 1822 mất năm
Mậu Tư 1888 : Hạn Thái Bạch 67t + Ḱnh Đà - Chủ Tịch Trung Quốc Hồ Cẩm Đào
và Thủ Tướng Ôn Gia Bảo đều có tuổi Nhâm Ngọ 1942 - Đại Tá Mouammar
Kadhafi Tổng Thống xứ Libye tuổi Nhâm Ngọ « 19/6/1942 » bị giết chết năm
Tân Măo « 20/11/2011 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 70t +Ḱnh Đà - Nữ Nghệ
Sĩ Thanh Nga tuổi Nhâm Ngọ « 31/7/1942 bị ám sát năm Mậu Ngọ
« 26/11/1978 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t+Hạn Kế Đô+ Ḱnh Đà - Hạm
trưởng Ngụy văn Thà tuổi Nhâm Ngọ « 16/1/1943 » hy sinh năm Qúy Sửu
« 19/1/1974 » : Hạn Thái Bạch 31t - Kỹ Sư Nguyễn Gia Kiểng báo Thông Luận,
Bs Nguyễn Đan Quế - Thi Sĩ Du Tử Lê đều có tuổi Nhâm Ngọ 1942 - Nữ Danh Ca
Mỹ Barbra Streisand Mỹ đọat 2 Oscars + bán nhiều Điă Nhạc nhất Thế Giới có
tuổi Nhâm Ngọ « 24/4/1942 » - Chu Vĩnh Khang cựu Lănh Đạo cao cấp của đảng
CS Tàu tuổi Nhâm Ngọ « 12/1942 » bị khai trừ ngày 23/10/2014 khi Vận Số đi
vào Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà ).
Nhâm Ngọ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN : Thiên (
hay Càn là Trời ), Hỏa ( hay Ly là Lửa ) ; Đồng Nhân là cùng
chung với người, đồng tâm với người. H́nh Ảnh của Quẻ : Lửa bốc cao
tới Trời, cùng soi sáng khắp mọi nơi : tốt, dù có hiểm trở ǵ cũng vượt
qua – đó là cảnh tượng Đại Đồng vui vẻ. Muốn vậy phải có Đức Trung Chính
của người Quân Tử. Hào 2 ở Quẻ Nội là Hào Âm độc nhất, quan trọng nhất
trong 6 Hào, ứng hợp với Hào 5 dương cương cũng đắc chính đắc trung, đó là
h́nh ảnh nội ngoại tương đồng nên gọi là Đồng Nhân. Văn minh ( Quẻ Ly ) ở
trong, cương kiện ( Càn ) ở ngoài, đó là tượng người Quân Tử thông suốt
được tâm trí của Thiên Hạ. Người Quân Tử muốn thực hiện được cảnh mọi
chuyện đều ḥa đồng nhau th́ phải biết phân biệt rơ các loại. Loại ǵ cùng
bản chất, chí hướng th́ xếp ngồi chung với nhau để phát triển được Sở
Trường, thỏa nguyện ước vọng. Có vậy tuy bất đồng mà vẫn ḥa đồng được.
Lời Khuyên :
Trong đời sống hàng ngày chớ nên vượt qúa quyền hạn và trách vụ của ḿnh.
Cần phải có sự giúp đỡ tương trợ nhau, kết giao với người tốt để thuận lợi
trong cuộc sống. Về mặt Tinh Thần cần phải phân biệt cái tốt với cái xấu.
Nên đứng ng̣ai các vấn đề gây xáo trộn cho tập thể.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thổ
Tú
thuộc
Thổ khắc
xuất
với Mệnh Mộc,
khắc
nhập
với
Can Nhâm ( Thủy ), sinh
xuất
Chi Ngọ ( Hỏa ) : xấu
nhiều ở đầu
và
giữa năm.
Thổ Tú chủ về
bất ḥa, nhất là đối với người Thân – mưu sự và công việc thành bại thất
thường – tâm trí bất an, dễ bị Tiểu Nhân gây rối trong 2 tháng Kị của Thổ
Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 ).
Hạn tính
từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng
tại cung Tỵ ( Hỏa hợp Mộc Mệnh ) và lưu Thái Tuế tại cung Mùi ( Thổ khắc
xuất Mệnh ) với các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long
Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt,
Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Văn Tinh, Thiên Trù cũng dễ mang lại sự hanh
thông, thăng tiến
cho mưu sự và
công việc,
thuận lợi về Tài Lộc
ở các Lănh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Nhà
Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp Năm
Hạn khắc Mệnh ( Kim khắc Mộc ) + Hạn Thổ Tú cũng khắc Mệnh lại
thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Tử Phù, Trực
Phù, Bệnh Phù, Tang Môn
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh
giác về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra bất ngờ
trong các
tháng
Kị (
2, 4,
7 , 8,
9, 11 ) về các
mặt :
-
Công việc,
Giao tiếp
( Khôi, Tướng + Triệt,
Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát : nên lưu ư đến chức vụ và Tài Lộc - nên mềm
mỏng trong giao tiếp v́ dễ có bất ḥa « Thổ Tú » - tránh tranh luận dù có
nhiều bất đồng không vừa ư do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, kể cả bộ phận
Tiêu Hóa với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên, nếu
có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tuần,
Tang, Cô :
lưu ư xe cộ, vật nhọn - thận trọng khi di chuyển xa trong các tháng « 9,
11 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ
( Đào Hỉ +
Triệt, Hồng + Tuần )
- dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo ( Thổ Tú + Tang Môn lưu
).
Nhất là đối
với các Qúy Ông sinh vào các tháng (
9, 11
), giờ sinh (
Ngọ,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Hà Sát ) – đó không những là 1 cách giải
hạn Thổ Tú của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Hỏa ĐỒNG NHÂN.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống tuổi Tân Măo 1951 Nam 65
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa sinh
xuất với
Mộc Mệnh,
khắc
xuất với
Can Nhâm ( Thủy) và
cùng hành với
Chi Ngọ ( Hỏa ) :
xấu nhiều ở
giữa và cuối năm, giảm
nhẹ ở đầu
năm.
Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, không lựa lời ăn tiếng nói dễ gây
xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể đem nhau ra Ṭa, nhất là trong 2
tháng
Kị
của Vân Hớn
(
2, 8
)
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
ở Tiểu Vận đóng tại cung Măo ( Mộc hợp Mệnh ) tuy có gây chút trở ngại cho
mưu sự và công việc lúc đầu, nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi ro
và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai trước đó đang gặp khó khăn (
do Hạn Kế Đô khắc Mệnh + Năm Tuổi 73 ) dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi
Họat Động !. Với Bộ Sao tốt tại Tiểu Vận và lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ khắc xuất Mệnh ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ),
Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ),
Thiếu
Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Khôi,
Thiên
Trù, Văn
Tinh, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng dễ
đem lại
sự hanh thông,
thăng tiến
( Tài Lộc )
trong
công việc ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Nhà
Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp
Năm Hạn khắc Tuổi ( Kim khắc Mộc ) + Hạn
Vân
Hớn hợp
Mệnh, lại thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Tử Phù, Bệnh Phù,
Tang
Môn lưu,
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra bất ngờ trong
các tháng Kị
( 2, 7,
8,
9, 11 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh,
Phá Toái, Kiếp sát : nên lưu ư đến chức vụ và tài lộc. Không nên nổi nóng,
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều bất đồng do đố kị và
ganh ghét của Tiểu Nhân ).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Thiếu Dương, Thiếu Âm
:
nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết kể cả Tiêu
Hoá,
Bài
Tiết
- với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang,
Cô Qủa :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă - cẩn thận khi di chuyển xa ở các tháng «
9, 11 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(
Thiên Không,
Đào Hỉ + Triệt, Hồng + Tuần
) - dễ có bất ḥa và phiền muộn trong Gia Đạo ( Vân Hớn + Tang Môn lưu ).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng
( 7,11 ),
giờ
sinh (
Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Măo hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Hà Sát ) – đó không những là 1 cách giải
hạn Vân Hớn của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu
sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân giống như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống Tân Măo 1951 Nữ 65
tuổi.
Nhâm Ngọ hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Tuất, Mậu Tuất, Giáp Tuất, Canh
Dần, Giáp Dần, Bính Dần, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tư, Giáp Tư và các tuổi
mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên xen
kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
H ) Tuổi MÙI
(Ất Mùi, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, Tân Mùi, Qúy Mùi ).
1)
Ất Mùi 61
tuổi (
sinh từ 24/
1/1955 đến 11/2/1956 - Sa Trung Kim : Vàng trong Cát ).
*Tính Chất
chung : Ất Mùi
nạp âm hành
Kim do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can
khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn trở ngại ở Tiền Vận. Trung
Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản hơn nhờ sức phấn đấu của bản thân và
sự tương hợp Ngũ Hành giữa Chi và Nạp Âm.
Tuổi Ất Mùi
có Can Ất đứng thứ nh́ trong hàng Can với Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) được
hưởng Ṿng Lộc Tồn chính vị, nếu Lá Số Tử Vi được thêm Ṿng Thái Tuế + Cục
Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết
hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo
thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng ) cũng là mẫu người có địa vị và danh vọng ở mọi ngành nghề (
Tào Tháo đời Tam Quốc tuổi Ất Mùi 155 chết năm Kỷ Hợi 119 : Hạn La Hầu 64t
- Khoa Học Gia Afred NOBEL « cha đẻ Giải Nobel » tuổi Ất Mùi
« 27/11/1895 » - Tổng Thống Pháp Sarkozy, Tỷ Phú Bill Gates – Steve Jobs
đều có tuổi Ất Mùi 1955 ).
Can Ất có đặc
tính gần giống như Can Giáp : thông minh, bén nhạy và có thêm đặc tính
chịu khó, cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ chức. Chi
Mùi : rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh thần cầu tiến, ôn nhu,
nho nhă, phần nhỏ thích an nhàn, không muốn đảm trách đại sự, nên thường
bỏ lỡ nhiều cơ hội.
Ất Mùi thuộc
mẫu người khiêm cung, phần lớn ít biểu lộ t́nh cảm ( âm nam ), thành thật,
trọng t́nh nghĩa. Nếu sinh vào mùa Xuân hay mùa Thu th́ thuận mùa Xuân,
sinh vào mùa Hạ th́ vất vả hơn. Hồng Loan ngộ Cô Thần, Thiên Hỉ gặp Đà La
nên mặt T́nh Cảm - một số người - nhiều ngang trái, đời sống lứa đôi ít
thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay cung Phối ( Phu hay Thê -
nếu cung này gặp Tuần hay Triệt là điều chắc chắn ).
Theo Dịch Lư
Ất Mùi Nam thuộc Quẻ Lôi Địa DỰ và Ất Mùi Nữ
thuộc Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA ( xem phần Lư Giải chi tiết của
Quẻ Dịch nơi tuổi Ất Sửu 1985 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Kế Đô
( + Năm Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Kim cùng hành
với
Kim Mệnh,
khắc
nhập
với
Can Ất (
Mộc
) và sinh
xuất với
Chi Mùi ( Thổ ) : tốt xấu cùng tăng cao ở đầu
và
cuối năm.
Kế Đô đối với
Nam Mạng không độc nhiều như Nữ Mạng, nhưng phần Hung cũng chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm tại
Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận ( Cung Mùi - Thổ hợp Mệnh ) tuy có gây chút
trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm
giảm bớt mức độ của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Với các Bộ Sao tốt nằm
trong Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ) của Tiểu Vận và ở Cung Lưu Thái Tuế : Lộc
Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại nhiều
hanh thông, thăng tiến trong các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ,
Siêu
Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp Năm Tuổi
+ Tam Tai ( năm cuối ) + Hạn Kế Đô hợp Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Phục
Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tang Môn + Tang lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng
Kị
( 1, 3, 4, 7, 11 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao
tiếp
(
Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà
+ Kế Đô+Tam Tai : nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc. Không nên đầu tư hay
khuếch trương Họat Động. Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và
phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Kế Đô
: nên
lưu ư về
Tim Mạch,
Phổi,
Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất
ổn ! ).
-
Di
chuyển :
Hạn chế di chuyển xa
( Mă + Tuần,
Phục Binh) ,
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các
tháng « 1, 3 ».
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà, Cô Quả )
- dễ có phiền muộn, chuyện buồn trong Gia Đạo ( Năm Tuổi + Kế Đô +Tam
Tai+Tang Môn+Tang lưu ). Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối
với
các Qúy Ông sinh vào tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào
giữa Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang ) đó không những là 1 cách Giải Hạn
Năm Tuổi + Kế Đô + Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người ), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !. Nên
theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Địa DỰ như tuổi Ất Sửu Nam 1985.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
có 4 hướng
tốt : Nam ( Phục vị : giao dịch ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam
( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Sinh Khí : tài lộc ). Bốn hướng c̣n lại
xấu ; xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về hướng Đông ( 1er ), Bắc, Đông Nam, Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Tài sản ). Muốn hóa giải sức tác hại
của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng
ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Hoàng chiếu vào Hướng
Đông ( hướng tốt nhất của Tuổi ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm
nay !.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Dương
(
+ Năm Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Hỏa
khắc
nhập với
Kim Mệnh,
sinh xuất với
Can Ất
( Mộc
) và
sinh nhập
với Chi Mùi ( Thổ ) : độ
tốt và
xấu
cùng
tăng cao ở
giữa
năm ; giảm nhẹ ở
đầu và
cuối
năm.
Thái Dương là Hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài lộc : Công Danh thăng tiến,
Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ
Tín. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết : dễ đau đầu, khó ngủ tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không
nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất
an, nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng
Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm
sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay Cung lưu Thái Tuế
( Cung Mùi -
Thổ hợp Kim Mệnh )
của Tiểu Vận
dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có
lợi giảm được độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn trở ngại ở năm trước ( do Hạn La
Hầu ), năm nay dễ có nhiều Cơ Hội tốt để thay đổi Họat Động !. Nhờ các Bộ
Sao tốt trong Tiểu Vận ( đóng tại Cung Sửu - Thổ ) và ở Cung Lưu Thái
Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ),
Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương mang lại nhiều hanh thông trong mưu
sự và
thăng tiến
về Tài Lộc
trong
các
Nghiệp
Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Thái
Dương không những tốt riêng cho chính Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt cho các
Thành Viên trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy nhiên gặp
Năm
Tuổi +
Tam
Tai ( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tang Môn + Tang lưu
cùng
hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên thận trọng đến các
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các
tháng kị ( 1,
3, 4, 7, 11 ) về các
mặt :
- Công
việc và
Giao
tiếp
( Tướng + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà : nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận và không phản ứng mạnh, dù gặp nhiều bất đồng, ganh ghét,
đố kị của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Dương : nên lưu ư đến Tim Mạch,
Phổi, Ruột,
Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển
( Mă + Tuần,
Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă – tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận
khi di chuyển xa ở tháng « 1, 3 »
).
- T́nh
Cảm,
Gia Đạo :
Bầu trời T́nh Cảm nắng đẹp, thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ
có bóng Mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà, Cô Qủa
) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang lưu ) – không nên
phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối
với
các Qúy Bà
sinh tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi, càng phải cảnh giác hơn
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên làm nhiều
việc Thiện ( Lộc + Tang ) – đó không những là 1 cách giải Hạn Tam Tai (
rủi ro, tật bệnh ) mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Sơn TIỂU QÚA như Tuổi Ất Sửu Nữ 1985.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
có 4 Hướng tốt :
Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc (
Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Nam ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về
Tây ( 1er ), Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam
Trong Vận 8 (
2004 - 2023 ) Ngũ Ḥang sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập Hướng
Đông Bắc ( hướng tốt về Sức Khỏe ). Muốn giảm sự tác hại của Ngũ Ḥang nên
treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc cho đến hết năm 2023.
Ất Mùi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Kỷ Măo, Qúy Măo, Ất Măo, Đinh Hợi, Qúy
Hợi, Tân Hợi, Đinh Mùi, Tân Mùi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Sửu, Qúy Sửu và các tuổi mạng Hỏa, mạng
Mộc mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Đinh Mùi 49
tuổi
( sinh từ
9/2/1967 đến 28/1/1968
-
Thiên Hà Thủy :
Nước Sông Trời ).
*Tính Chất
chung : Đinh Mùi
nạp âm hành
Thủy do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can
sinh Chi, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực hơn người, nhiều may mắn, ít
gặp trở ngại trên đường Đời. Nếu ngày sinh có hàng Can Mậu, Kỷ, sinh giờ
Sửu, Mùi c̣n được hưởng Phúc lớn của ḍng Họ. Sinh vào Thu, Đông là thuận
mùa sinh.
Đinh
Mùi thuộc mẫu người điềm đạm, nhân hậu, tiếng nói thanh nhă ( đặc tính của
Can Đinh ), rất mẫn cảm, thích an phận thủ thường không muốn đảm trách đại
sự. Cẩn thận và tỉ mỉ trong cách xử lư công việc – tuy nhiên đôi khi qúa
cẩn thận và do dự nên đă bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Tính t́nh
lương thiện mềm mỏng, nhiều khả năng thuyết phục, nên dễ thu phục nhân
tâm.
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Dần, Măo, thủa thiếu thời long đong, vất vả nhưng Trung Vận
trở nên khá giả. Đóng tại Ngọ, Mùi : danh vọng, giàu có. Đóng tại Tam Hợp
( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc hay Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều
Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay có 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công, có địa vị và danh vọng trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́
Can Đinh đi liền với Hóa Kị nên dễ gặp thị phi, điều tiếng hay bị dị ứng
về ẩm thực hay có bệnh về Tiêu Hóa - dễ có vấn đề về Sông Nước. V́ Đào
Hồng gặp Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Tuần, Triệt nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng
gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay
Cung Phối ( Phu hay Thê ).( Vua Hiệp Ḥa tuổi Đinh Mùi 1847 băng hà năm
Qúy Mùi 1883 khi vận số đi vào Năm Tuổi 37t + Hạn La Hầu + Ḱnh Đà – Chí
Sĩ Phan Đ́nh Phùng tuổi Đinh Mùi 1847 mất năm Ất Mùi 1895 : Năm Tuổi 49t +
Hạn Thái Bạch - Nhà Văn Ḥang Đạo Tự Lực Văn Đoàn tuổi Đinh Mùi 1907 chết
năm Mậu Tư 1948 – Nhà văn Thế Lữ tuổi Đinh Mùi 1907, mất năm Kỷ Tỵ 1989 :
Hạn La Hầu 82t+ Ḱnh Đà - Nữ Thủ Tướng THÁI LAN Yingluck Shinawatra
« 8/82011-7/5/2014 » tuổi Đinh Mùi « 21/6/1967 »
- Tù Nhân
Lương Tâm Trần Ḥang Giang tuổi Đinh Mùi 1967- Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Trung
Dung, công ty phần mềm nổi tiếng Phố Wall tuổi Đinh Mùi 1967 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Bạch
( Năm Tuổi +
Tam Tai )
thuộc
Kim sinh nhập với
Thủy Mệnh,
sinh xuất
với Chi Mùi ( Thổ )
và khắc
xuất
với Can Đinh ( Hỏa ) :
tốt và xấu tăng
cao ở
giữa và
cuối năm. Thái
Bạch đối với Nam mạng Cát nhiều hơn Hung - phần Hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và
2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ khắc Thủy Mệnh ) và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung
Mùi ( Thổ ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng
Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Văn
Tinh, Khôi Việt, Đường Phù cũng dễ
đem lại
nhiều
thuận
lợi về
Tài Lộc
cho công việc và mưu sự ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm
Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy nhiên
gặp
Năm Tuổi hợp Mệnh + Tam Tai ( năm cuối ) + Hạn
Thái
Bạch hợp Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa,
Tang Môn lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
các tháng kị
( 1, 4, 6, 7, 8 ) về
các mặt :
-
Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn +
Triệt,
Khôi Việt +
Ḱnh Đà
: nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc « Song Hao » - không nên thay đổi hay
khuếch trương Họat Động - Nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận
và phản ứng mạnh « Phá Hư » dù có nhiều đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân).
-
Sức Khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Bạch : nên lưu ư
Tai, Thận,
cổ họng - nếu thấy dấu hiệu bất ổn nên thường xuyên kiểm tra.
).
- Di
chuyển :
không nên đi xa hay hạn chế
(
Mă + Ḱnh, Tang ),
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 4,
5, 6 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Giông Băo
( Đào Hồng +
Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Triệt )
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ), không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào các tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần,
Tuất, Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh,
THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện
( Song Hao )
– đó
không những là 1 cách giải hạn Năm Tuổi + Hạn Thái Bạch + Tam Tai của Cổ
Nhân ( của đi thay người ) mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức dành
cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
có 4
Hướng
tốt :
Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc (
Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Hướng Nam ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về
Tây ( 1er ), Đông Bắc, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông , chân Tây hay đầu Tây Nam, chân Đông Bắc.
Vận 8 ( 2004-
2023 ) Ngũ Ḥang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập góc Tây
Nam. Muốn hóa giải bớt độ xấu của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim
Khí trong ngủ ở Góc Tây Nam cho đến hết năm 2023.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Âm
(
+ Năm Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Kim sinh nhập
Thủy Mệnh,
khắc
nhập
với Can Đinh ( Hỏa ) và
sinh
xuất với
Chi Mùi
( Thổ
) :
tốt
nhiều ở cuối năm, giảm nhẹ ở đầu và
giữa năm.
Thái
Âm là hạn lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều hỉ tín. Tuy
nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ
đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức
khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ - mỗi khi thấy ḷng bất an, nên
t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh
Thần !.Hạn tính từ
tháng
sinh năm nay
( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ khắc nhập Thủy Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại
Cung
Mùi ( Thổ )
có các
Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng
Hổ
Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ
Thần,
Tấu Thơ, Thiên Phúc, Thiên Trù, Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh + Hạn Thái
Âm cũng
đem lại
hanh
thông,
thăng tiến về
tài lộc cho các công việc
và mưu sự
ở các Lănh
Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa Ốc, Xe Cộ,
Kinh Doanh,
Kỹ Nghệ, Nhà Hàng,
Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp nhiều Sao
Tốt,
nhưng
gặp Năm Tuổi hợp Mệnh, vẫn c̣n Hạn Tam Tai ( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang lưu
(
phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ư về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng Kị
( 1, 4, 6, 8,
11 )
về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt +
Ḱnh
Đà,
Phá Toái : nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận và phản ứng mạnh dù có bất đồng « Phá Hư » hay do ganh ghét và đố kị
của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thái Âm + Tam Tai : nên lưu ư về
Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết
với những ai
đă có mầm bệnh – nên thường xuyên Kiểm Tra khi có dấu hiệu bất ổn !).
- Di
chuyển
( Mă + Đà, Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các
tháng « 4, 6 »
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có
Cơn Giông
( Đào Hồng +
Phục Binh, Cô Qủa, Hỉ + Triệt )
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tam Tai + Tang Môn + Tang lưu ), không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Qúy Bà sinh trong các tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần,
Tuất, Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh,
THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải cảnh
giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem lại rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên
làm
nhiều việc Thiện
( Song Hao )
–
không những
là 1 cách giải hạn
Năm Tuổi + Tam Tai
của Cổ Nhân,
mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
có 4
Hướng
tốt :
Đông ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam (
Thiên Y : sức khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại
xấu ; xấu nhất là hướng Tây Bắc ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về
Đông ( 1er ), Đông Nam, Bắc, Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại
của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí trong pḥng ngủ cho đến
hết năm 2023. Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang nhập góc Đông ( hướng tốt
nhất của Tuổi ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Đinh Mùi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Hợi, Qúy Hợi, Kỷ Hợi, Tân Măo, Ất
Măo, Qúy Măo, Ất Mùi, Qúy Mùi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm) Tân Sửu, Kỷ Sửu và các tuổi mạng Thổ, mạng
Hỏa mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng
Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Kỷ Mùi 37
tuổi
( sinh từ
28/1/1979 đến 15/2/1980
-
Thiên Thượng Hỏa :
Lửa trên Trời ).
*Tính Chất
chung : Kỷ Mùi
nạp âm hành
Hỏa do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Can và Chi cùng Hành ; Nạp
Âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững
chắc, năng lực thực tài, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ
Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng
hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận tiêu hóa như dạ dầy, lá lách,
mật, miệng dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời trẻ.
Kỷ Mùi thuộc
mẫu người trực tính, phúc hậu, cẩn thận, chu đáo, mang nhiều ḥai băo (
đặc tính của Can Kỷ ), một số ít muốn đảm trách đại sự, không thích an
phận thủ thường. Chi Mùi có tính nhẫn nại, khí chất ôn nhu, nhiều khả năng
về Nghệ Thuật, cẩn thận tỉ mỉ trong mọi vấn đề - v́ qúa cẩn thận lại hay
do dự nên phần đông đă bỏ lỡ nhiều cơ hội tốt trong tầm tay !. Bản tính
lương thiện, mềm mỏng, có khả năng thuyết phục cao, nên dễ thu phục ḷng
người.
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Thân hay Dậu, thủa thiếu thời lận đận, sau khi lập gia đ́nh
trở nên giàu có và danh vọng. Đóng tại Ngọ với Cục Hỏa cũng được hưởng
giầu sang phú qúy, tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công có danh vọng và địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
( Anh Hùng Lư Thường Kiệt tuổi Kỷ Mùi 1019 mất năm Ất Dậu 1585 - Đệ Nhất
Danh Ca Cải Lương Út Trà Ôn ( Nguyễn Thành Út quê ở Trà Ôn ) tuổi Kỷ Mùi
1919 chết năm Tân Tỵ 2001 khi vận số đi vào Hạn La Hầu 82t+Ḱnh Đà - Nữ
Luật Sư Lê Thị Công Nhân + Blogger Mẹ Nấm Nguyễn Ngọc Như Quỳnh đều có
tuổi Kỷ Mùi 1979 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
La
Hầu
( + Năm Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Mộc sinh
nhập với Hỏa Mệnh, khắc
nhập
với Can Kỷ và Chi Mùi có cùng hành Thổ :
xấu nhiều ở
đầu và giữa
năm.
La Hầu tối độc cho Nam Mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (
4, 6 ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác (
trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh
năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Ngày
xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường Cúng Sao vào đêm mồng 8 của tháng
kị lúc 21g -23g với 9 ngọn nến, hoa qủa trà nước, bàn thờ quay về hướng
Bắc.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Tiểu Vận tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ) tuy có gây chút trở ngại
cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm nhẹ rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp. Nhờ các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và ở Cung Lưu Thái Tuế
đóng tại Mùi ( Thổ ) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ),
Mă Khốc Khách, Thiên Quan,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh và Đường Phù cũng dễ
đem lại
hanh thông lúc đầu, cho mưu sự
trong Nghiệp
Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy nhiên v́
là Năm Tuổi
khắc Mệnh, c̣n
Hạn Tam Tai
( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá
Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
cảnh giác
đến
các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị
( 1,
4, 6, 7, 8, 11 ) về các
mặt :
-
Công Việc,Giao
Tiếp
( Khôi
Việt + Tuần, Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh,
Phá Toái
« tiểu nhân ganh ghét đố kị
» : Nên lưu ư
đến chức vụ và Tiền Bạc – không nên thay đổi hay khuếch trương Họat Động -
nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh dù nhiều
bất đồng không vừa ư « Phá Hư »
).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
La Hầu : nên lưu ư
Tim Mạch, Mắt,
kể cả Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn !
).
- Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa
( Mă + Ḱnh,
Tang) :
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các
tháng « 4, 6 »
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, những dễ có Giông Băo
( Đào + Tuần,
Hồng + Triệt, Phục Binh,Cô Quả )
– không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (
La Hầu+ Tang Môn+Tang lưu ).
Nhất
là đối với những Em sinh vào các tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần,
Tuất, Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh,
THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi, lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Nên làm nhiều điều Thiện ( Song Hao ) , đó không những là 1 cách giải Hạn
Năm Tuổi + La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Địa TẤN như tuổi Đinh Sửu Nam 1997.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
có 4
hướng
tốt :
Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông Nam ( Diên
Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại xấu ;
xấu nhất là Hướng Tây ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
Ngồi nh́n về Đông ( 1er ), Đông Nam, Nam, Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Ḥang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập Hướng Tây Nam ( Họa Hại : xấu về Giao Dịch ). Muốn giảm bớt sức tác
hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Tây Nam trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang nhập Hướng
Đông ( hướng tốt về tuổi Thọ ), nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay !.
Nữ Mạng :
Hạn
Kế Đô
( + Năm
Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Kim
khắc
xuất
với Hỏa Mệnh,
sinh
xuất với hành Thổ của Can Kỷ và Chi Mùi : xấu nhiều ở
đầu và giữa
năm, giảm nhẹ
ở
cuối
năm.
Kế Đô tối độc
đối với Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của,
thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần,
nhất là trong
2
tháng
Kị
của Kế
Đô (
3, 9
)
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ).
Độ xấu
của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi )
c̣n thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng
sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Ngày xưa để
Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường Cúng Sao vào Đêm 18 của tháng kị ( 3, 9)
vào lúc 21 - 23g với 21 ngọn nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ quay về hướng
Tây.
Tiểu
Vận :
Tuần
nằm ngay Cung
Sửu ( Thổ hợp Mệnh Hỏa ) của Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại ban đầu
cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt rủi ro
và tật bệnh do Hạn Kế Đô, nếu gặp !. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và ở Cung
Lưu Thái Tuế tại Mùi ( Thổ ) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thân, Tấu
Thư,
Thiên
Quan, Văn Tinh, Đường Phù
vẫn đem lại
thuận lợi và Tài Lộc, lúc ban đầu trong Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh, Địa
Ốc,
Siêu
Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Nhưng
Năm nay gặp
Năm Tuổi khắc Mệnh + Hạn
Kế Đô
+ Hạn
Tam Tai
( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn+Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
nhiều đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị (
3, 4,
6, 7,
9, 11
) về các
mặt :
-
Công Việc,Giao
Tiếp
( Khôi
Việt, Tướng Ấn + Tuần, Triệt, Phục Binh,
Phá Toái : nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc – không nên khuếch trương
Họat Động - nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và không phản
ứng mạnh « Phá Hư » dù có nhiều đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Kế Đô + Tam Tai : nên lưu ư về Tiêu Hóa, Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết
với những ai
đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn).
-
Di
chuyển :
Không nên di chuyển xa
( Mă + Đà,
Tang ),
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng trong các
tháng « 4, 6 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào
+ Tuần, Hồng + Triệt, Cô Qủa )
– không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo (
Kế Đô + Tam Tai + Tang Môn + Tang lưu ).
Nhất
là đối
với
những Em sinh vào các tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
) lại càng
phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem lại rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật
bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện
( Song Hao )
– đó
không những
là 1 trong cách giải hạn
Năm Tuổi + Kế
Đô + Tam Tai
của Cổ Nhân
( của đi thay người ), mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con
Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Sơn LỮ như tuổi Đinh Sửu Nữ 1997.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
có 4
Hướng tốt : Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ), Đông
Nam (
Diên Niên : tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại
xấu ; xấu nhất là hướng Tây ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
Ngồi nh́n về
Nam ( 1er), Đông, Đông Nam, Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Bắc, chân Nam hay đầu Tây chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Ḥang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập hướng Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về Tài Sản ). Muốn giảm bớt sự tác hại
của Ngũ Hoàng nên treo 1 Phong Linh bằng kim khí ở góc Đông Bắc trong
pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Hoàng chiếu vào
Hướng Đông ( hướng tốt về giao dịch ) ; nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm
nay !.
Kỷ Mùi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Hợi, Ất Hợi, Đinh Hợi, Tân Măo, Kỷ
Măo, Đinh Măo, Qúy Mùi, Tân Mùi, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Sửu, Ất Sửu và các tuổi mạng Thủy, mạng
Kim mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với các màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen
kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Tân Mùi
(
Lộ Bàng Thổ : Đất trên Đại Lộ ).
a) Tân Mùi
25 tuổi
( 15 / 2 /
1991 đến 3 / 2 / 1992 ).
b) Tân Mùi
85 tuổi
( 17 / 2 /
1931 đến 5 / 2 / 1932 ).
* Tính Chất
chung : Tân Mùi
nạp âm hành
Thổ do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Thổ sinh nhập Kim = Chi
sinh Can, Can Chi và Nạp Âm lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi đời có
nhiều may mắn từ Tiền Vận đến Hậu Vận, dù có trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân
giúp sức để vượt qua dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, nếu không có
Mộc chế ngự, các bộ phận tiêu hóa ( nhất là Mật, Lá lách) dễ có vấn đề khi
lớn tuổi. Nên lưu ư từ thời trẻ về Già đỡ bận tâm.
Mẫu
người trung hậu, thủ tín, cẩn thận trước mọi vấn đề nên đôi khi chậm chạp,
tính thích tĩnh mịch, không ưa nơi ồn ào, náo nhiệt, tính nhẫn nại cao, có
tinh thần cầu tiến. Hết ḷng với mọi người, ai nhờ việc ǵ cũng sẵn sàng
giúp đỡ không câu nệ, không e ngại tính toán, nhất là người thân hay bạn
hữu. Nếu ngày sinh có hàng Can ( Canh, Tân, Mậu, Kỷ ) lại sinh giờ ( Sửu,
Mùi ) lại được hưởng thêm Phúc Đức của ḍng Họ. Tuy nhiên có số ít người
v́ qúa chủ quan, nghĩ ḿnh thành công được là do tài sức ḿnh, nhưng đến
lúc văn niên sức cùng lực tận, gặp nhiều ḥan cảnh bất như ư, hối hận th́
đă muộn, trong Sự Nghiệp cũng như T́nh Yêu.
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, trung vận trở nên khá giả.
Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu )
+ Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh
Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm
Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn
đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ). (
Vua Hàm Nghi tuổi Tân Mùi 1871 băng hà năm Qúy Mùi 1943 khi vận số đi vào
Hạn Năm Tuổi 73t + La Hầu + Ḱnh Đà - Tổng Thống Liên Sô Mikhail
Gorbatchev tuổi Tân Mùi « 2/3/1931 » ).
a)
Tân Mùi 25
tuổi
(sinh từ 15 /
2/ 1991 đến 3 / 2 / 1992 ).
Nam Mạng :
Hạn
Kế Đô
( + Năm
Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Kim
sinh
xuất
Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ ),
cùng hành
với Can Tân ( Kim ) : tốt và xấu tăng
cùng tăng
ở đầu
năm ;
giảm nhẹ ở giữa và cuối năm.
Kế Đô
đối với Nam Mạng không độc như Nữ Mạng - phần Hung vẫn chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9 ).
Mức
Độ
xấu
của Kế Đô tác
động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc
vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm
sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ ) với các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Thiên
Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại
hanh
thông,
thăng tiến
( kể
cả mặt Tài Lộc )
trong việc
học
hành, thi cử,
việc làm ở các Lănh Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh,
Kỹ Nghệ,
Địa
Ốc, Xe Cộ,
Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp Năm Tuổi
+ Hạn Kế Đô, vẫn c̣n Hạn
Tam Tai
( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều
đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị
( 4, 7, 9, 11 ) về các
mặt :
-
Việc
học, Thi
cử, Việc
làm,
Giao tiếp
(
Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà :
Nên cẩn thận bài vở, lưu ư đến chức vụ, tiền bạc. Hạn chế thay đổi hay
khuếch trương Họat Động – nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi dù
có nhiều bất đồng không vừa ư « Phá Hư » do ganh ghét, đố kị của Tiểu
Nhân !
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Kế Đô + Tam Tai
:
nên lưu ư về
Tim
Mạch, Mắt,
Phổi, Tiêu
Hóa với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu
hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
( Mă +
Triệt ), cẩn
thận xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, và khi đứng
trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 7,9 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng dễ có
Cơn Giông bất chợt
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh, Cô Quả
) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm ! - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo
( Kế Đô+Tang Môn+Tang lưu ).
Nhất
là đối
với
những Em sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Bạch vượng vào giữa Thu. Nên nhớ
sau
may mắn thường có mầm rủi ro và phiền muộn !.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc+Tang ), đó không những là 1 cách giải Hạn
Năm Tuổi + Kế Đô + Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như Tân Sửu Nam 1961.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
có 4 Hướng
tốt :
Đông
( Sinh
Khí :
tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y ) và Nam (
Phục Vị : giao dịch ). Bốn Hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là Tây Bắc ( tuyệt
Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về Nam (1er), Bắc, Đông, Đông Nam.
- Giường
Ngủ :
đầu Bắc, chân
Nam hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Ḥang Sát ( đem đến rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( Lục Sát : xấu về Tài sản ).
Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam
trong pḥng ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Ất Mùi 2015
Ngũ Ḥang
chiếu vào Hướng Đông ( hướng tốt về Tài Lộc ) – nên lưu ư mặt Phong Thủy
trong năm nay !.
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Dương
(
+ Năm Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Hỏa sinh nhập
Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ ),
khắc nhập
Can Tân ( Kim ) :
tốt
nhiều ở
giữa và cuối
năm, giảm nhẹ ở
đầu năm.
Thái
Dương là Hạn Lành chủ về Quan Lộc và Tài Lộc : Công Danh thăng tiến, Tài
Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ
Tín !. Tuy nhiên bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần dễ giao động. Không
nên thức khuya, xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an
nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh
Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long,
Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng
đem lại
hanh thông,
thăng
tiến (
kể cả mặt Tài Lộc )
trong việc
học
hành, thi cử
và việc làm ở
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc, Xe Cộ,
Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp
Năm Tuổi hợp
Mệnh, khắc Can ( Tân khắc Ất )
+ năm
cuối
của
Hạn
Tam Tai, lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận
trọng đến những rủi ro, trở ngại
và tật bệnh
có thể
xảy ra trong các tháng
Kị
( 4, 7, 9,
10 )
về các
mặt:
- Việc
học
hành,
Thi cử, Việc
làm
( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phục Binh, Phá Toái :
Nên thận trọng bài vở dễ nhầm lẫn, lưu ư chức vụ, tiền bạc. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng và không vừa ư « Phá
Hư » do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Dương +Tam Tai : nên lưu ư Tim Mạch, Ruột,
Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh - cần kiểm tra Sức Khỏe thường xuyên
khi có dấu hiệu bất ổn !
).
- Di
chuyển
( Mă + Triệt,
Tang :
nên lưu ư trong các tháng « 7, 9 » về xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo,
nhảy cao, trượt băng - thận trọng khi di chuyển xa - cẩn thận khi làm việc
trước các Dàn máy nguy hiểm
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp lợi cho các Em c̣n độc thân – nhưng cũng dễ có
Bóng Mây bất chợt
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà, Cô Qủa )
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Năm Tuổi + Tam Tai +Tang Môn hội Tang lưu
).
Nhất
là đối
với
những Em sinh vào các tháng (
5, 11
), giờ sinh (
Dần,
Tuất, Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh,
THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên làm nhiều
việc Thiện ( Lộc +Tang ) – đó cũng là cách giải hạn Năm Tuổi + Tam Tai của
Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như tuổi Tân Sửu Nữ 1961.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
có 4 Hướng
tốt :
Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây Nam ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Bắc (
Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao dịch ). Bốn hướng c̣n lại
xấu ; xấu nhất là Nam ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về
Tây ( 1er ), Tây Nam, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Đông, chân Tây hay đầu Đông Bắc, chân Tây Nam.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Ḥang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập Hướng Đông Bắc ( hướng tốt về sức khỏe ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng
ngủ cho đến hết năm 2023.
b)
Tân Mùi 85
tuổi
( sinh từ
17/2/1931 đến 5/2/1932 ).
Nam Mạng :
Hạn Thái
Bạch
( + Năm Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Kim cùng hành
với
Can Tân ( Kim ) và
sinh xuất
với
Thổ Mệnh và Chi Mùi (
Thổ )
: tốt,
xấu cùng tăng cao ở
đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm.
Thái
Bạch đối với Nam Mạng vừa Cát vừa Hung - phần Hung chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần, nhất là trong
tháng
Kị (
tháng
5 )
của Thái Bạch và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9).
Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá
Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (
2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.Ngày xưa để giải hạn Cổ Nhân thường Cúng Sao vào đêm Rằm
của tháng Kị vào lúc 19g -21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà nước, bàn thờ
quay về Hướng Tây.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ )
có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Thiên
Quan,
Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng
đem đến hanh
thông
cho mưu sự, thuận lợi về Tài Lộc
cho
các
công việc ( nếu c̣n họat động ) trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên
gặp Năm Tuổi
hợp Mệnh + Hạn Thái Bạch cũng hợp Mệnh và Can, vẫn c̣n Hạn
Tam Tai
( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều
đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị
( 4,
5, 7,
9, 11
) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn + Triệt , Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phục Binh, Phá Tóai :
Nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc. Không nên khuếch trương Họat Động. Nên
mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng « Phá Hư » do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Bạch + Tam Tai : nên lưu ư về
Tiêu Hóa, Bài
Tiết,
Thính Giác kể cả Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh – nên kiểm tra
thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển :
Không nên đi xa
( Mă + Triệt,
Tang
), cẩn thận xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng « 5, 7, 9 ».
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào
Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa ),
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Thái Bạch + Tam Tai +Tang Môn hội Tang
lưu ).
Nhất
là đối
với
các Qúy Cụ sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa
Thu. Sau may mắn thường có phiền muộn ( Lộc + Tang ).
Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải Hạn Năm Tuổi +
Hạn Thái Bạch + Hạn Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Địa TỤY như tuổi Tân Sửu Nam 1961.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
có 4 Hướng
tốt :
Tây ( Sinh Khí : tài lộc ), Tây
Nam
( Diên Niên :
tuổi Thọ ), Đông Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Tây Bắc ( Phục Vị : giao
dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu ; xấu nhất là hướng Nam ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về Tây ( 1er ), Đông Bắc, Tây Bắc.
-
Giường Ngủ :
đầu Tây Nam, chân Đông Bắc hay đầu Đông chân Tây.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 - 2023 ) Ngũ Ḥang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( hướng tốt về tuổi Thọ ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Tây Nam trong pḥng ngủ
cho đến hết năm 2023.
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Âm
(
+ Năm Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Thủy khắc
xuất
Thổ Mệnh và Chi Mùi ( Thổ ),
sinh xuất
Can Tân ( Kim ) :
Tốt ở đầu năm, giảm nhẹ ở giữa và cuối năm. Thái Âm là hạn lành, chủ về
Quan Lộc và Tài Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa
càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều hỉ tín. Tuy nhiên bất lợi cho
những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu khó ngủ,
tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng
Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du Ngọan
ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ )
có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long
Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng
Ấn + Hạn Thái Âm cũng dễ
đem đến hanh
thông
cho mưu sự,
thăng tiến cùng Tài Lộc trong các công việc ( nếu c̣n họat động ) thuộc
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh
Siêu Thị, Nhà
Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng, kể cả các Họat Động Cộng
Đồng, Xă Hội, Từ Thiện
( dễ được nhiều người biết đến, uy tín tăng cao ).
Tuy nhiên
năm nay là
Năm Tuổi hợp Mệnh, vẫn c̣n
Hạn Tam Tai
( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang Môn
+ Tang
lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu tâm nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong các tháng kị ( 4, 6, 7, 9, 11 ) về các mặt
:
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn + Triệt,
Thái Tuế + Phục Binh : Nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc. Nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng,
không vừa ư « Phá Hư » do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !).
-
Sức Khoẻ
( Bệnh
Phù + Thái Âm + Tam Tai : nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết,
nhất là đối với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu
hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă + Triệt :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng « 7, 9 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào
Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa )
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tam Tai + Tang Môn hội Tang lưu ).
Nhất
là đối với các Quư Bà sinh vào tháng (
5,
11
),
sinh
giờ (
Dần
Tuất, Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh,
THÂN, Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào giữa Thu ( Lộc+Tang ) : sau may mắn thường có phiền muộn. Nên hao tán
( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó
không
những
là 1
cách giải hạn
Năm Tuổi +
Tam
Tai của Cổ Nhân
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Sơn HÀM như Tân Sửu Nữ 1961.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
có 4 Hướng
tốt :
Đông (
Sinh
Khí : tài lộc ), Bắc ( Diên Niên : tuổi Thọ ), Đông Nam ( Thiên Y : sức
khỏe ) và Nam ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu; xấu nhất là Hướng Tây Bắc ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về
Nam ( 1er ), Bắc, Đông, Đông Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Tây, chân Đông hay đầu Bắc, chân Nam.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 – 2023 ) Ngũ Ḥang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh
) nhập góc Đông Bắc ( Họa Hại : hướng xấu về giao dịch ). Để giảm bớt
sức tác hại của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông
Bắc trong Pḥng Ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang
nhập góc Đông ( hướng tốt về Tài Lộc ) nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm
nay !.
Tân Mùi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Hợi, Tân Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Măo,
Đinh Măo, Qúy Măo, Ất Mùi, Kỷ Mùi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu và các tuổi mạng Mộc,
mạng Thủy mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh nên xen kẽ
Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Qúy Mùi 73
tuổi
( sinh từ
5/2/1943 đến 24/1/1944
-
Dương Liễu Mộc :
Gỗ cây
Dương Liễu ).
*Tính Chất
chung : Qúy Mùi
nạp âm hành
Mộc do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Mùi ( Thổ ), Thổ khắc nhập Thủy = Chi
khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận.
Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm
cùng sức phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào mùa Xuân
và mùa Đông là thuận mùa sinh, mùa Thu ít thuận lợi.
Can Qúy là
hàng Can chót của Thập Can, tính t́nh thầm lặng, ngay thẳng, gặp thời th́
biến hóa như Rồng. Chi Mùi rất mẫn cảm, nhân hậu, nhẫn nại cao, có tinh
thần cầu tiến, nhiều khả năng về Nghệ Thuật, tỉ mỉ trong công việc - tuy
nhiên một số ít thích an phận không muốn đảm trách đại sự, nên đă bỏ lỡ
nhiều cơ hội tốt trong tầm tay. Phối hợp giữa Can Chi : tuổi Qúy Mùi t́nh
t́nh mềm mỏng, có khả năng thuyết phục kẻ khác, bản chất hướng thiện nên
dễ được ḷng mọi người.
Mệnh Thân
đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời vất vả, xa cha mẹ, nhưng hậu vận khá giả.
Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung
Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh
cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay
với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành
công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Hồng Hỉ gặp Cô Quả, Đào
Hoa + Lộc Tồn ngộ Triệt : tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy ; duyên phận
trắc trở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề. ( Thủ Tướng Trần Trọng Kim
tuổi Qúy Mùi 1883 chết năm Qúy Tỵ 1953 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô
70t+Ḱnh Đà – Nhà Phát xít Ư Benito Mussolini tuổi Qúy Mùi 1883 chết năm
Ất Dậu « 28/4/1945 » - Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Ḥang Kiều, giàu nhanh của
Forbes , Nam Danh Ca Pháp Johnny Hallyday, Nữ Danh Ca Thanh Thúy, Lệ Thu,
Nhạc Sĩ Vũ Thành An, Nữ Thi Sĩ Trần Mộng Tú đều có tuổi Qúy Mùi 1943 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
La Hầu
( + Năm
Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh,
sinh xuất
Can
Qúy ( Thủy ) và khắc
nhập
Chi Mùi ( Thổ ) :
xấu nhiều ở
giữa và cuối năm, giảm nhẹ
ở đầu năm.
La Hầu
tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong
2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 ).
Mức Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá
Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ
tháng
sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm tới !. Sinh vào cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay Cung
Sửu ( Thổ ) của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và
công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh của
Hạn La Hầu + Tam Tai, nếu gặp !. Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế
tại Cung Mùi ( Thổ ) : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ,
Thiên
Phúc, Khôi
Việt, Văn Tinh, Đường Phù cũng dễ
đem lại hanh
thông và thăng tiến cho
mưu sự và
công
việc trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc,
Siêu
Thị, Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.Tuy nhiên
gặp Năm Tuổi
+ Hạn La Hầu hợp Mệnh và Can ( Ất hợp Qúy )
vẫn
c̣n
năm cuối của Hạn
Tam Tai,
lại
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang lưu
( phiền muộn,
đau buồn ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra trong
các tháng kị
( 1,
4,
7, 10,
12 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn + Tuần, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phá Toái : nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc- không nên đầu tư hay khuếch
trương Họat Động, nên giữ nguyên t́nh trạng cũ. Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh « Phá Hư » dù có nhiều bực ḿnh do
Tiểu Nhân ganh ghét và đố kị
).
- Sức
khỏe (
Bệnh
Phù + La Hầu + Tam Tai : nên lưu ư
Tim Mạch,
Tiêu
Hóa, Bài Tiết với những ai đă có mầm bệnh – nên thường xuyên Kiểm Tra khi
có dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển :
Không nên Di chuyển xa
( Mă + Ḱnh
Đà Tang
) cẩn thận xe cộ, vật nhọn, đề pḥng dễ té ngă, tránh nhảy cao và trượt
Băng, trong các tháng « 10, 12 ».
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(
Đào + Triệt, Hồng + Tuần, Cô Qủa ),
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( La Hầu + Tang Môn hội Tang lưu ).
Nhất
là đối với những Qúy Ông sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và trong Lá Số tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Triệt
) và làm nhiều việc Thiện
( Song Hao ).
Đó không những là 1 cách giải Hạn Năm Tuổi + La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân
( của đi thay người ! )
mà c̣n
là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Ngày xưa để giải Hạn Năm Tuổi + La Hầu + Tam Tai, Cổ Nhân thường dùng lối
Cúng Sao vào đêm Mồng 8 của 2 tháng Kị, lúc 21-23 g với 9 ngọn Nến, hoa
qủa, trà nước, bàn thờ quay về Hướng Bắc.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thủy Địa TỶ như tuổi Qúy Sửu Nam 1973.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
có 4 Hướng tốt :
Nam ( Sinh Khí : tài lộc ), Đông
Nam (
Diên Niên : tuổi Thọ ), Bắc ( Thiên Y : sức khỏe ) và Đông ( Phục Vị :
giao dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Hướng Tây ( tuyệt Mệnh ).
-
Bàn Làm
Việc :
Ngồi nh́n về
Bắc ( 1er), Đông Nam, Đông, Nam.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam, chân Bắc hay đầu Tây, chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004 -2023 ) Ngũ Ḥang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh )
nhập góc Tây Nam ( Họa Hại : xấu về giao dịch ). Để giảm bớt sức tác hại
của Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim khí trong pḥng Ngủ ở góc Tây
Nam cho đến hết năm 2023. Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông (
Mệnh Qúai ) nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay - bằng cách để 1 xâu
Tiền Cổ ( 7 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông và lấy ra khi hết
năm !.
Nữ Mạng :
Hạn
Kế Đô
( + Năm
Tuổi + Tam Tai )
thuộc
Kim khắc
nhập Mộc Mệnh,
sinh
nhập
với
Can Qúy ( Thủy) và
sinh
xuất
với
Chi Mùi ( Thổ ) : độ xấu tăng cao, nhất là cuối năm.
Kế Đô tối độc
đối với
Nữ Mệnh
chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thường, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và
2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 ). Mức Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n thuộc vào Giờ
Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
đóng ngay
Cung Sửu ( Thổ ) của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự
và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt độ xấu của rủi ro
và tật bệnh do Hạn Kế Đô + Tam Tai, nếu gặp !. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận
và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ ) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Phúc,
Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù
cũng
dễ
đem đến hanh
thông
– lúc đầu -
trong công việc và mưu sự, thuận lợi trong giao tiếp ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Siêu
Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp
Năm Tuổi khắc
Mệnh +
Hạn
Kế Đô cũng
khắc
Mệnh,
vẫn c̣n năm cuối của
Hạn Tam Tai,
lại
thêm
bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu tâm
nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong tháng kị (
3,
4, 7,
9,
10, 12 ) về các
mặt:
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn + Tuần, Khôi Việt + Ḱnh Đà :
Nên lưu ư chức vụ và tiền bạc, không nên đầu tư hay khuếch trương Họat
Động, nên giữ nguyên t́nh trạng cũ - nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh căi và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng « Phá Hư » do Tiểu Nhân
đố kị và ganh ghét
).
-
Sức
khỏe
(
Bệnh Phù + Kế
Đô + Tam Tai : nên lưu ư
Khí Huyết,
Bài
Tiết,
Tiêu Hóa
với những ai
đă có sẵn mầm bệnh, nên thường xuyên đi Kiểm Tra, nếu thấy có dấu hiệu bất
ổn !).
-
Di
chuyển :
Không nên đi xa
( Mă + Tang,
Ḱnh Đà )
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhẩy cao, trượt băng v́ dễ té ngă trong
các tháng « 3, 9, 10, 12 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp , nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ !
( Đào +
Triệt, Hồng + Tuần, Hỉ + Cô Qủa, Phục Binh )
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang lưu ).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (
5,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG. Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc + Triệt, Song Hao )
– đó
không
những
là 1
cách
giải Hạn Năm Tuổi + Kế Đô + Tam Tai của Cổ Nhân ( của đi thay người !
) mà c̣n là
cách Đầu
Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Ngày xưa để
Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân c̣n dùng cách Cúng Sao vào đêm 18 lúc 21-23g của 2
tháng Kị với 21 ngọn Nến, hoa quả trà nước, bàn thờ quay về hướng Tây.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thủy Sơn KIỂN như tuổi Qúy Sửu Nữ 1973.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
có 4 Hướng
tốt :
Nam
( Sinh khí : tài lộc ), Bắc ( Thiên Y : Sức khỏe ), Đông nam ( Diên Niên :
tuổi Thọ ) và Đông ( Phục Vị : giao dịch ).
Bốn hướng c̣n lại xấu, xấu nhất là Hướng Tây ( tuyệt Mệnh ) ;
-
Bàn Làm
Việc :
ngồi nh́n về
hướng Nam ( 1er), Bắc, Đông Nam, Đông.
-
Giường Ngủ :
đầu Nam chân, Bắc hay đầu Tây chân Đông.
Hiện đang ở
Vận 8 ( 2004-2023 ) Ngũ Hoàng Sát ( đem lại rủi ro, tật bệnh ) nhập
Hướng Đông Bắc ( Lục Sát : xấu về tài sản ). Để giảm bớt sức tác hại của
Ngũ Ḥang nên treo 1 Phong Linh bằng Kim Khí ở góc Đông Bắc trong pḥng
ngủ cho đến hết năm 2023. Niên Vận Ất Mùi 2015 Ngũ Ḥang nhập Hướng Đông (
Mệnh Quái ). Nên lưu ư mặt Phong Thủy trong năm nay - bằng cách để 1 xâu
Tiền Cổ ( 9 đồng ) dưới đệm của Giường Ngủ ở góc Đông cho đến hết năm
nay !.
Qúy Mùi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Hợi, Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Măo, Tân
Măo, Đinh Măo, Đinh Mùi, Kỷ Mùi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Sửu, Tân Sửu và các tuổi mạng Kim, mạng
Thổ mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với các màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên
xen kẽ Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
I)
Tuổi THÂN
( GiápThân,
BínhThân, Mậu Thân, Canh Thân, Nhâm Thân ).
1)
Giáp Thân 72
tuổi
( sinh từ
25/1/1944 đến 12/2/1945
-
Tuyền Trung
Thủy :
Nước
Suối ).
Tính Chất
chung : Giáp Thân
nạp âm hành
Thủy do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Kim khắc nhập Mộc =
Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều nghịch cảnh và trở ngại ở Tiền
Vận. Trung Vận và Hậu Vận khá hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp Âm và
Can Chi, cùng sự phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Sinh vào
Mùa Xuân và Đông là hợp mùa sinh, trừ các tuần lễ giao mùa.
Can
Giáp đứng đầu hàng Can, nên mẫu người tuổi Thân thông minh, nhanh nhẹn,
tháo vát, họat bát, ở lănh vực nào cũng có khả năng đạt mục đích. Tính
t́nh độ lượng rộng răi, nhưng thường khinh xuất, nhiều tự ái, tự cao, luôn
luôn nghĩ ḿnh là người không ai sánh kịp. Gan dạ và ưa mạo hiểm, nên cuộc
đời nếm đủ mùi cay đắng. Đa số tuổi Thân đa mưu túc trí, ḷng dạ kiên định
dù gặp hiểm nghèo cũng vượt qua dễ dàng. Tuy nhiên tuổi Giáp Thân : Đào
Hoa ngộ Triệt, Hồng Loan ngộ Tuần, Thiên Hỉ gặp Đà La, nên phần lớn T́nh
Duyên dang dở, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề - nếu bộ Sao trên rơi vào
Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Thân Tư
Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ
Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh
Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có
thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề ( Vua Đinh Tiên Ḥang tuổi Giáp Thân 924
băng hà năm Kỷ Măo 979 : Hạn La Hầu 55t + Ḱnh Đà - Đức Tả Quân Lê Văn
Duyệt tuổi Giáp Thân 1764 mất năm Nhâm Th́n 1832 - Tổng Thống Hoa Kỳ
Truman tuổi Giáp Thân « 8/5/1884 » mất năm Nhâm Tư « 26/12/1972 » khi vận
số đi vào Hạn Kế Đô 88t+ Ḱnh Đà - Nữ Biên Khảo – B́nh Luận Gia Thụy Khuê
tuổi Giáp Thân 1944 - Nữ Thiếu Tá Biệt Đội Trưởng đội Thiên Nga Nguyễn
Thanh Thủy tuổi Giáp Thân 1944 ).
Giáp Thân
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa Bác : Sơn ( hay Cấn là
núi đồi ), Địa ( hay Khôn là đất ), Bác là bóc, lột bỏ, làm
cho tiêu ṃn, rơi rụng, tan biến. H́nh Ảnh của Quẻ : trong 5 Hào Âm
chỉ có 1 Hào Dương, Âm đă tới lúc cực thịnh, Dương chỉ c̣n 1 Hào đă đến
lúc tiêu trừ - đó là lúc Âm thịnh Dương suy, nên gọi là Quẻ Bác, thời của
Tiểu Nhân đắc chí ḥanh hành, người Quân Tử xem đấy mà chờ thời, chớ nên
hành động. V́ theo lẽ tự nhiên của Vũ Trụ, Âm cực thịnh rồi sẽ suy, Dương
cực suy rồi sẽ thịnh. Hơn nữa Quẻ Nội là Khôn có nghĩa là thuận,
Quẻ Ngọai là Cấn có nghiă là ngưng nghỉ. Ư của Quẻ hăy thuận Đạo
Trời mà biết dừng đợi, hết hao ṃn th́ sẽ nảy sinh, hết vơi sẽ đầy.
Núi ở trên đất, đất có dầy th́ núi mới vững. Ở địa vị chính quyền phải
biết lo cho Dân, Dân có an cư lạc nghiệp th́ địa vị người trên mới vững
bền. Suy ra một đoàn thể hay một gia đ́nh th́ cũng vậy. Hăy lấy ḷng khoan
dung mà đối xử với kẻ dưới th́ mọi việc sẽ hanh thông.
Ở thời Bác
không phải là không làm việc mà làm việc bằng tâm trí, âm thầm và kín đáo,
chớ nên khoa trương lố lăng. Lăo Tử nói « Có óc khôn mà làm như ngu, có
mưu khéo mà làm như vụng, có đức thẳng mà làm như cong », đó là phương
cách của người Quân Tử áp dụng ở thời Bác.
Quẻ này ngụ
ư khuyên Ta : Khi yếu tố thuận lợi đang mất dần, chớ nên ngă ḷng, chờ
Thời Cơ sẽ nắm lại quyền hành, nhờ vào sự hỗ trợ của người khác. Muốn giữ
địa vị quan trọng th́ phải thể hiện sự rộng lượng và cởi mở tâm hồn. Lấy
khoan dung mà đối xử với mọi người th́ mọi việc sẽ hanh thông.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Kim sinh nhập với
Thủy Mệnh,
cùng hành
với
Can Giáp ( Mộc ) và
khắc
xuất
với Chi Thân ( Kim ) : tốt
nhiều ở đầu
và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm. Mộc Đức là hạn lành, chủ về Danh Lợi :
công danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ
Tín. Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến
tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
tại Tiểu Vận đóng
tại cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Tuần tại cung Lưu Thái Tuế ( Cung
Mùi - Thổ khắc Mệnh ) tuy
dễ gây trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm
giảm nhẹ độ
số của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai năm trước đang
khó khăn, năm nay có thể gặp nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động.
Nhờ
các Bộ Sao tốt nằm tại Tiểu Vận và ở Lưu Thái Tuế :
Tứ Đức
(
Phúc
Long
Thiên
Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ
),
Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh, Thiên Trù và
Đường Phù + Hạn Mộc Đức cũng dễ
đem lại
hanh
thông và
thăng tiến về
Tài
Lộc trong
Nghiệp Vụ ở
các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh, Đầu
Tư,
Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà
Hàng, và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh và được phổ biến rộng răi !).
Tuy
gặp
được
nhiều Sao tốt + Năm Hạn hợp Mệnh ( Kim sinh Thủy ) và Can (Ất hợp Giáp )
nhưng
v́ bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Lưu Hà, Kiếp
Sát ( Hà Sát ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến rủi
ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng ít thuận lợi
( 2,
5, 7,
9, 12 ) về các
mặt :
-
Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn + Tuần, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phá Toái :
nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều
bất đồng « Phá Hư », đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thái Âm : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt khi có dấu hiệu bất ổn, nhất là những ai
đă có sẵn mầm bệnh
).
- Di
chuyển
( Mă + Tang, Phá Hư :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng « 2,12 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo
( Đào Hồng Hỉ + Triệt, Tuần, Ḱnh Đà :
bàu trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng
dễ có phiền muộn ! ).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi,
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Sau may mắn
về Tài Lộc dễ có vấn đề rủi ro và phiền muộn !. Muốn hóa giải nên làm
nhiều việc Thiện.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống như Nhâm Dần 1962 Nam 54
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc
Thủy cùng hành với
Thủy Mệnh,
sinh xuất
với Chi Thân ( Kim ) và
sinh nhập với
Can
Giáp ( Mộc ) : bất lợi
nhiều
ở đầu
năm. Thủy
Diệu đối với Nữ mạng Hung nhiều hơn Cát, mưu sự và công việc nhiều ngăn
trở, thành bại thất thường, dễ bị tai oan và dễ gặp Tiểu Nhân gây phiền
phức. Không lợi cho những ai đă có vấn đề về Thính Giác, Bài Tiết và Khí
Huyết. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng kị hàng
năm của Tuổi ( 2, 12 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng
sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Cung
lưu Thái Tuế của Tiểu Vận ( Cung Mùi - Thổ ) tuy có gây chút trở ngại cho
mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm độ rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp. Nhờ Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy )
và ở Cung Lưu Thái Tuế : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Hỉ Thần, Tấu
Thơ, Khôi Việt, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Trù, Văn Tinh, Đường Phù và
Thiên Trù cũng dễ đem lại
sự
hanh thông và
thăng
tiến trong Nghiệp Vụ và Tài Lộc ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh, Địa
Ốc,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên v́
gặp Hạn Thủy
Diệu hợp Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Song
Hao, Cô Qủa, Tử Phù và Trực Phù cùng
hiện diện tại
Tiểu Vận cũng
nên cảnh giác
về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 2,
4,
6, 8, 9, 12 )
về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn +
Phục Binh, Khôi Việt + Tuần, Ḱnh Đà,
Kiếp Sát : Nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc. Nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và
ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thiếu Âm + Thủy Diệu : nên lưu ư
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh, kể cả Tiêu Hóa - cần kiểm tra thường xuyên,
nếu có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang,
Phá Hư :
lưu ư xe cộ, vật nhọn - cẩn thận khi di chuyển xa, dễ té ngă – không nên
nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 2, 12 »
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất ngờ
( Đào +
Triệt, Hồng Hỉ + Tuần, Ḱnh Đà, Cô Qủa).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào các tháng (
3, 11
), giờ sinh (
Tư,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Hợi hay Mùi
lại càng
phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện - đó không những là 1 cách giải hạn Thủy Diệu của
Cổ Nhân mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Địa Bác.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 54
tuổi.
Giáp Thân hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tư, Nhâm Tư, Bính Tư, Nhâm Th́n,
Mậu Th́n, Canh Th́n, Nhâm Thân, Canh Thân, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Bính Dần và các tuổi
mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng, Nâu nên
xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Bính Thân
60
tuổi
( sinh từ
12/2/1956 đến 30/1/1957
-
Sơn Hạ Hỏa
:
Lửa dưới chân Núi ).
*Tính Chất
chung : Bính Thân
nạp âm hành Hỏa do Can Bính ( Hỏa ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Hỏa khắc
nhập Kim = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn trở ngại ở
Tiền Vận, tuy cũng có may mắn, nhưng phần lớn nhờ sức phấn đấu vươn lên
của bản thân cùng sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp Âm nên từ Trung
Vận đến Hậu Vận được an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận. Hỏa tính chứa
nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi, nếu thiếu chất Thủy kềm chế, các bộ phận
như Tim Mạch, Mắt, Ruột non, lưỡi dễ có vấn đề - nên lưu tâm từ thời Trẻ.
Bính Thân có
đầy đủ tính chất của Can Bính : cương trực, bất khuất, ngoan cường, đắc
thế th́ huy ḥang, thất thế th́ lạnh như tro tàn – có tài hơn người nhưng
ít gặp thời !. Chi Thân : thông minh hơn người, nhanh nhẹn tháo vát, không
bao giờ chịu đầu hàng, ở lănh vực nào cũng có khả năng để đạt mục đích.
Xoay sở giỏi, tính t́nh độ lượng rộng răi nhưng nhiều khinh xuất và thường
tự cao tự đại. V́ Lộc Tồn ngộ cả Tuần lẫn Triệt nên có lúc giàu sang cũng
khó giữ lâu bền.
Mệnh Thân
đóng tại Th́n, Tỵ thủa trẻ vất vả nhưng sau đó khá giả, tuy nhiên không
bao giờ vừa ư. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung sát
Tinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm,
da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng )
cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề (
Đức Giám Mục Lê Hữu Từ tuổi Bính Thân 1896 mất năm Đinh Mùi 1967- Nhà Văn
Khái Hưng tuổi Bính Thân 1896 mất năm Đinh Hợi 1947 khi vận số đi vào Hạn
Kế Đô 52t – Nữ Thủ Tướng Ba Lan Ewa Kopacz tuổi Bính Thân « 3/12/1956 » -
Tỷ Phú Mỹ Gốc Việt Kỹ Sư Đ̣an Trí Trung sáng lập Công Ty Semiled « Bang
Idaho », lănh vực Điện Tử « Chip LED », Nhà Văn Vi Đức Hồi và Nhà Văn Nữ
Vơ Thị Hảo đều có tuổi Bính Thân 1956 ) .
Bính Thân
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa Quán ( xem phần lư giải của
Quẻ Dịch nơi tuổi Bính Th́n Nam 1976 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh và Can Bính ( Hỏa ),
khắc nhập
Chi Thân ( Kim ) : tốt
và xấu cùng
tăng nhiều ở đầu và cuối năm, giảm nhẹ
ở giữa năm.
Vân
Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, luôn hung hăng với mọi người, dễ phát
ngôn bừa băi - nếu không biết lựa lời ăn tiếng nói, dễ gây xích mích, mua
thù chuốc oán - nặng có thể đem nhau ra Ṭa !. Không lợi cho những ai đă
có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh
thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều
giờ. Nên lưu ư 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng kị hàng năm của
Tuổi ( 3, 5 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm
sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận năm nay đóng tại Cung Dậu ( Kim khắc xuất Mệnh ) và Lưu
Thái Tuế
tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức
( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng
Hỉ ),
Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Quan, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng dễ đem đến nhiều hanh
thông, thăng tiến
về
Tài Lộc trong
mưu sự
và công việc ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp nhiều Sao
tốt,
nhưng
gặp năm Hạn
Kim
khắc xuất Mệnh Hỏa + Hạn Vân Hớn hợp Mệnh,
lại thêm
bầy
Sao xấu : Thiên Không,
Phục
Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Phi Liêm, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù
cùng
hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 1,
2, 3,
5, 8 ) về các
mặt :
-
Công
việc,Giao
tiếp
( Tướng Ấn,
Khôi Việt + Phục Binh,
Phá Tóai, Kiếp Sát : nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc, mềm mỏng trong
giao tiếp, tránh tranh luận và nổi nóng, dù có nhiều bất đồng, đố kị, ganh
ghét do Tiểu Nhân !).
-
Sức
khỏe
(
Vân Hớn +
Bệnh Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt
đối với những ai đă có mầm bệnh – nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu
hiệu bất ổn !
).
-
Di
chuyển
( Mă + Ḱnh,
Tang :
lưu ư xe cộ, cẩn thận vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng v́ dễ té
ngă trong các tháng « 3, 5 »
).
-
T́nh Cảm
Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh
Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có Cơn
Giông !
( Đào Hồng ngộ Phục Binh, Cô Qủa )
– không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều
việc Thiện
( Lộc + Tuần, Triệt )
– đó
không
những
là 1
cách
giải Hạn để giảm nhẹ rủi ro của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa Quán như tuổi Bính
Th́n Nam 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn giống như Mậu Dần 1938 Nam 78
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
mộc sinh nhập
Hoả Mệnh và Can Bính ( Hỏa ),
khắc
xuất với
Chi Thân ( Kim ): độ xấu tăng
nhiều
ở đầu
và cuối năm
và
giảm nhẹ ở
giữa
năm.
La Hầu đối
với Nữ Mạng không độc nhiều như Nam Mạng, nhưng cũng chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi ( 3, 5 ). Mức Độ xấu của La Hầu tác động vào chính ḿnh
hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy khắc Mệnh ) và Lưu
Thái Tuế
tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) với các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức
( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Nhị Minh ( Hồng Hỉ ), Thiếu Âm, Thiên Quan,
Thanh Long, Lưu Hà, Thiên Khôi, Tướng Ấn
cũng
dễ đem
lại hanh thông,
thăng tiến về Tài Lộc
cho
mưu sự và
công
việc thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Địa
Ốc, Nhà Hàng,
Siêu Thị và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên v́
năm Hạn Kim
khắc xuất Hỏa Mệnh lại thêm Hạn La Hầu hợp Mệnh cùng bầy Sao xấu : Phục
Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù
cùng hiện
diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ư đề pḥng
về rủi ro và
tật bệnh
có thể xảy ra trong tháng
Kị
( 1,
3, 5,
6, 7,
9
) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh,
Kiếp Sát : nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc. Không nên đầu tư và khuếch
trương Họat động - nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh căi dù nhiều
bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( La
Hầu + Thiếu Âm : nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết với
những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển :
Hạn chế di chuyển xa
( Mă + Ḱnh Đà Tang )
cẩn thận xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - dễ té ngă trong các
tháng « 3, 5, 7 »
).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông- không nên phiêu
lưu, nếu đang êm ấm
( Hồng Hỉ +
Phục Binh, Cô Qủa
+ La Hầu ).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (
3,
11
), giờ sinh (
Tư, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Hợi hay Mùi lại
phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tài, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +
Triệt ) mới có lợi
– cũng nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ), đó không những là 1 cách
Giải Hạn La Hầu của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà c̣n là cách
Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n
Nam
1976.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài
giống như Mậu Dần 1938 Nữ 78
tuổi.
Bính Thân hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Tư, Mậu Tư, Nhâm Tư, Mậu Th́n,
Giáp Th́n, Bính Th́n, Canh Thân, Mậu Thân, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ.
Kị với ( tuổi , giờ, ngày, tháng, năm) Giáp Dần, Nhâm Dần và các tuổi mạng
Thủy, mạng Kim mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xanh, Đỏ, Hồng. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen nên xen kẽ
Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Mậu Thân 48
tuổi
( sinh từ
29/1/1968 đến 15/2/1969
-
Đại Dịch Thổ
:
Đất rộng lớn ).
*Tính Chất
chung : Mậu Thân
nạp âm hành
Thổ do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Thổ sinh nhập Kim, Nạp
âm và Can lẫn Chi đều tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực
lực hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận
cho đến Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh, Tân, Mậu, Kỷ với giờ sinh
Sửu, Mùi c̣n được hưởng thêm Phúc ấm của ḍng Họ. Sinh vào mùa Hạ th́
thuận mùa sinh, mùa Xuân ít thuận lợi. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi
Thổ vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phân Tiêu Hóa ( dạ dầy,
mật, lá lách), gân cốt dễ có vấn đề khi tuổi càng cao – nên lưu ư từ thời
Trẻ, về Già đỡ bận tâm !.
Mậu
Thân thuộc mẫu người trực tính, cứng rắn, bất khuất, ḷng đầy tự hào, càng
đi xa nơi sinh trưởng càng có lợi ( đặc tính của Can Mậu ). Bản tính thông
minh, nhanh nhẹn tháo vát, họat bát ( cầm tinh con Khỉ ) nhưng hơi khinh
xuất, đặt vào lănh vực nào cũng có khả năng tới đích. Ngoan cường nhiều
sáng kiến, nhiều người trở nên những nhà phát minh tài ba, nhà thiết kế
kiểu mẫu nổi tiếng.
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Tư Sửu thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả. Đóng tại
Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy – hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu
Sửu ) + Cục Kim có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa
lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo,
Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May
Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề. Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan gặp Cô Quả, Thiên Hỉ +
Triệt nên mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ
Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phu hay Cung Thê. ( Thủ Tướng Phan
Huy Quát tuổi Mậu Thân 1908 mất tại Nhà Tù Chí Ḥa năm Kỷ Mùi 1979 – Họa
Sĩ Nguyễn Gia Trí tuổi Mậu Thân 1908 mất năm Qúy Dậu 1993 : Hạn Thái Bạch
85t - Nữ Danh Ca Canada Celine Dion ; Luật Sư Lê Công Định, Luật Sư Nguyễn
Bắc Truyễn và Blogger Tạ Phong Tần đều có tuổi Mậu Thân 1968 ).
Mậu Thân
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa Quán ( xem phần Lư Giải Quẻ
Dịch nơi tuổi Bính Th́n Nam 1976 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy khắc xuất với
Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ),
sinh xuất với
Chi Thân ( Kim ) :
tốt,
xấu
cùng giảm
ở đầu
và cuối
năm.
Thủy Diệu đối
với Nam Mạng Cát nhiều hơn Hung : mưu sự và công việc dễ thành, càng đi xa
công danh càng tốt. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Thính Giác và Bài
Tiết. Nên lưu ư 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi ( 3, 5 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh
năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam
Minh
( Đào Hồng
Hỉ
), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Phúc,
Thiên
Quan, Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà và Tướng Ấn
cũng
dễ đem
đến
nhiều
hanh thông, thăng tiến
về Tài Lộc
trong
mưu sự và
việc làm ở
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc, Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều
Sao tốt + Năm Hạn Kim hợp Mạng Thổ nhưng
gặp Hạn
Thủy Diệu
khắc
Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phá Toái, Phi Liêm, Cô Qủa, Tử Phù, Trực
Phù và Bệnh Phù
cùng hiện
diện nơi Tiểu Vận cũng nên
lưu ư
đến rủi
ro và tật bệnh
có thể xảy ra
trong các tháng kị ( 1, 3,
4,
5,
8,
12
) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
(
Tướng Ấn, Khôi Việt + Triệt, Phục Binh +
Phá Toái, Kiếp Sát : nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc - nên mềm mỏng
trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều
bất đồng, đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân !).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thủy Diệu + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt, kể
cả những ai đă có vấn đề về
tiêu hoá,
thận ).
- Di
chuyển
( Mă + Tuần, Ḱnh, Tang :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng - cẩn thận khi
di chuyển xa
trong các
tháng « 3, 5 »).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi với các Bạn c̣n độc thân,
nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt !
( Đào + Phục
Binh, Hỉ + Triệt, Hồng + Cô Qủa
).
Nhất là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Tư, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Dậu hay Mùi lại càng phải cảnh giác hơn
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến
rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện
( Song Hao )
– đó cũng là 1 cách,
không những để
giải hạn
( rủi ro, tật bệnh ) – mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n
Nam
1976.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 66
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc khắc
nhập
Thổ Mệnh và Can Mậu ( Thổ ),
khắc xuất
với Chi Thân ( Kim ) : độ tốt
giảm nhẹ
ở
đầu và cuối
năm.
Mộc Đức là Hạn lành, chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, tài lộc dồi
dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, vượng nhất là
tháng
Chạp. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy khắc xuất Mệnh ), Lưu Thái Tuế
tại
Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên
Long Nguyệt ), Nhị Minh ( Hồng Hỉ ), Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc,
Khôi Việt, Thanh Long, Lưu Hà,
Tướng
Ấn + Hạn Mộc Đức
cũng
dễ
mang lại
nhiều
hanh thông trong mưu sự, thăng tiến về Nghiệp Vụ, cũng như về Tài
Lộc
trong các họat động thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa
Ốc,
Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Mộc Đức không những tốt cho riêng Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các
Thành Viên trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy nhiên gặp
Năm Hạn
khắc Can ( Ất khắc Mậu ),
lại thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù
cùng
hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên
lưu ư
về rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra
trong các tháng kị ( 1, 3, 5,
8,
12
) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Việt + Phục Binh,
Kiếp Sát : nên lưu ư đến chức vụ, cẩn thận về Tiền Bạc, mềm mỏng trong
giao tiếp, không nên phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng, đố kị, ganh ghét của
Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thiếu Âm : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt,
Tiêu Hóa, Khí
Huyết ).
- Di
chuyển
( Mă + Tuần, Ḱnh, Tang :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - cẩn thận khi
di chuyển xa
trong các
tháng « 3, 5 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng
dễ có Bóng Mây
(
Thiên
Hỉ + Triệt, Hồng
Loan
+ Phục Binh,
Cô Qủa ).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (
3,
11
), giờ sinh (
Tư, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Hợi hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song Hao )
bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách
không những
để
giải hạn
( rủi ro và
tật bệnh bất ngờ ), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính
Th́n 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 66
tuổi.
Mậu Thân hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tư, Mậu Tư, Canh Tư, Bính Th́n,
Canh Th́n, Giáp Th́n, Nhâm Thân, Bính Thân, hành Hỏa, hành Thổ và hành
Kim. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Dần, Giáp Dần và các tuổi
mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh, nên xen
kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt độ khắc kị.
4)
Canh Thân 36
tuổi
( sinh từ
16/2/1980 đến 4/2/1981
-
Thạch Lựu Mộc :
Gỗ cây
Thạch Lựu ).
*Tính Chất
chung : Canh Thân
nạp âm hành Mộc do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Can và Chi
có cùng hành Kim, thuộc lứa tuổi có căn bản, năng lực thực tài, ít gặp trở
ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi hơn,
vài năm cuối đời có nhiều điều không ưng ư thỏa ḷng v́ Can Chi cùng khắc
Nạp Âm. Canh Thân có nhiều Kim tính trong tuổi ; khi Kim vượng hay suy
thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi dễ có vấn đề khi
lớn tuổi- nên lưu ư từ thời Trẻ.
Canh
Thân có đầy đủ 2 tính chất của Can Canh : cứng rắn, sắc sảo, nhạy bén, độc
đoán, thích tự lập, ít chịu khuất phục ; Chi Thân : gan dạ, ưa mạo hiểm,
thông minh, năng động ( cầm tinh con Khỉ ), cá tính ngoan cường bất khuất,
thiên bẩm lănh đạo và chỉ huy, có nhiều tài năng, coi trọng danh dự.
Mệnh Thân
đóng tại Ngọ, Mùi thủa trẻ vất vả, nhưng Trung Vận khá giả, về Già thanh
thản và nhàn hạ. Đóng tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy
với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát
Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết
hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo
thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh
Vọng ) cũng là mẫu người thành công, thường ở vị trí lănh đạo, nặng ḷng
với Quê Hương đất nước ( Đại Thi Hào Nguyễn Trăi tuổi Canh Thân 1380
mất năm Nhâm Tuất 1442 - Giáo Chủ Huỳnh Phú Sổ tuổi Canh Thân 1920 mất năm
Đinh Hợi 1947 : Hạn La Hầu 28t +Ḱnh Đà - Đức Giáo Hoàng Jean Paul II tuổi
Canh Thân « 18 /5 / 1920 » mất năm Ất Dậu « 2/4/2005 » : Hạn Thái Bạch 85t
+ Ḱnh Đà – Danh Họa Bùi Xuân Phái tuổi Canh Thân « 1/9/1920 » mất năm Mậu
Th́n « 24/6/1988 » : Hạn Ḱnh Đà –Nhà Văn Nguyễn Mạnh Côn, Thi Sĩ Hà
Thượng Nhân tuổi Canh Thân 1920 - Ḥang Minh Chính Tổng Thư Kư Đảng Dân
Chủ tuổi Canh Thân « 16/11/1920 » mất năm Mậu Tư « 7/2/2008 » : Hạn Kế Đô
88t - Nhà Văn Tô Ḥai tuổi Canh Thân « 27/9/1920 » mất năm Giáp Ngọ
« 20/4/2014 » khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà ). Mặt T́nh
Cảm : tuổi Canh Thân sống khép kín, với từ ngữ « Canh Cô Mộ Qủa », lại
thêm Đào Hoa ngộ Ḱnh, Hồng Loan + Triệt, Thiên Hỉ + Tuần nên mặt T́nh Cảm
nhiều sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào
Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).
Canh Thân
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Vi Khôn hay Thuần Khôn
( xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Canh Th́n Nam 1940
).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc cùng hành với
Mộc Mệnh,
khắc
xuất
với
hành Kim của
Can Canh và
Chi Thân :
tốt
nhiều ở cuối năm,
giảm nhẹ ở đầu và giữa năm.
Mộc
Đức là hạn lành, chủ về Danh Lợi : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào,
gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều hỉ tín, vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính
từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !
Tiểu
Vận :
Triệt
nằm ngay
cung Lưu Thái Tuế ( Cung Mùi - Thổ khắc xuất Mệnh ) của
Tiểu Vận tuy có gây
chút
trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm giảm bớt độ
rủi ro
và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai năm trước đang có nhiều khó
khăn, năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt trong Hoạt Động.
Nhờ
các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận, đóng tại Cung Dậu ( Kim ) và trong Cung Lưu
Thái Tuế :
Tứ
Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên
Quan, Văn
Tinh, Đường Phù + Hạn Mộc Đức cũng dễ
đem lại
nhiều
hanh
thông, thăng tiến về
Nghiệp
Vụ và Tài Lộc trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Địa
Ốc, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Mộc Đức
không những tốt riêng cho chính Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các người
thân trong Đại Gia Đ́nh !.
Tuy
trong Tiểu
Vận dù gặp được nhiều Sao tốt, nhưng năm
hạn
khắc
Mệnh (
Kim khắc Mộc ),
khắc Can ( Canh khắc Ất ),
lại thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Kiếp Sát, Song
Hao, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù cùng
hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng và lưu ư nhiều đến
rủi ro và tật
bệnh
có thể xảy ra trong các tháng kị
( 1, 5, 6, 8, 11 )
về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi
+ Triệt, Phục Binh - Tướng + Tuần « nên lưu ư chức vụ, nếu giữ chức
Trưởng : đề pḥng tiểu nhân chơi xấu, gài bẫy »,
nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng, ganh ghét và đố kị
).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên lưu ư Tim
Mạch,
Mắt và
Tiêu
Hóa,
nhất là những ai đă có mầm bệnh. Nên đi Kiểm Tra khi có dấu hiệu bất ổn !
).
-
Di
chuyển
( Mă + Phá Hư, Tang, Phục :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi
đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 6, 8 »).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có Bóng Mây
(
Tang
Môn
lưu, Đào + Ḱnh, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Quả )
.
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
Nhất
là đối với những Em sinh tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng
phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng
vào Đầu Thu.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Th́n Nam 1940.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 54
tuổi
hay Qúy Tỵ 1953 Nam 63 tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn Thủy
Diệu
thuộc
Thủy sinh xuất với
hành Kim
của
Can Canh và Chi Thân,
sinh nhập
với
Mộc Mệnh :
tốt và
xấu
cùng tăng cao
ở cuối năm.
Thủy
Diệu đối với Nữ mạng Hung
nhiều
hơn Cát, mưu sự và công việc thành bại thất thường, do nhiều trở ngại - dễ
bị tai oan, gặp nhiều ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân. Không lợi cho những
ai đă có vấn đề về Thính Giác, Bài Tiết và Khí Huyết. Nên lưu ư 2 tháng Kị
của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 ). Hạn tính
từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào
cuối năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
tại Lưu Thái
Tuế ( Cung Mùi - Thổ )
tuy có gây
chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng nhờ
đó giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ
các Bộ Sao
tốt nằm trong Tiểu Vận đóng tại Cung Hợi ( Thủy sinh nhập Mộc Mệnh ) và
trong Cung Lưu Thái Tuế : Tứ
Đức
(
Phúc
Thiên Long Nguyệt ), Nhị Minh ( Hồng Hỉ ), Thiếu Âm,
Thiên
Quan, Hỉ
Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh và Đường Phù cũng
dễ
đem
đến hanh thông
trong mưu sự,
thăng tiến về công việc và Tài Lộc trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh
Doanh, Địa
Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều
Sao tốt, nhưng
v́ gặp
Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh, Năm Hạn Kim khắc Mệnh + Can ( Canh khắc Giáp), lại
thêm bầy Sao xấu : Đà La, Lưu Hà + Kiếp Sát, Song Hao, Cô Qủa, Tử Phù và
Trực Phù
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận – cũng nên nhiều thận trọng
về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị ( 1,
4,
6, 8, 11 ) về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh
: cẩn thận
chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều
bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thủy Diệu + Thiếu Âm : lưu ư
Tiêu
Hóa, Bài Tiết,
Khí Huyết kể
cả Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh. Nên đi kiểm tra khi có dấu
hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển
( Mă + Tang,
Phục Binh
: lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng
trước các Dàn Máy nguy hiểm và khi Di Chuyển xa trong các tháng « 6, 8 »).
-
T́nh Cảm Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có Cơn Giông bất chợt !
( Tang, Đào
ngộ Ḱnh, Hỉ + Tuần, Hồng + Triệt, Cô Qủa ).
Không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với
những
Em sinh vào tháng (
3,
11
), giờ sinh (
Tư, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Hợi hay Mùi lại
càng
phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc
vượng vào đầu Thu. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện
- đó
không những là 1 cách giải Hạn Thủy Diệu của Cổ Nhân mà c̣n là cách Đầu Tư
về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 54
tuổi
hay tuổi Qúy Tỵ 1953 Nữ 63 tuổi.
Canh Thân hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Tư, Nhâm Tư, Bính Tư, Giáp Th́n,
Nhâm Th́n, Mậu Th́n, Giáp Thân, Bính Thân, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Dần, Mậu Dần và các tuổi
mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với Trắng,Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà, nên xen kẽ
Xám, Đen hay Đỏ, Hồng để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Nhâm Thân
(
Kiếm Phong Kim = Vàng trên Mũi Kiếm ).
a) Nhâm
Thân 24 tuổi ( sinh từ 4 / 2 / 1992 đến 22 / 1 / 1993 ).
b) Nhâm Thân
84 tuỗi
( sinh
từ 6 / 2 / 1932 đến 25 / 1 / 1933 ).
*Tính Chất
chung : Nhâm Thân
nạp âm hành
Kim do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Thân ( Kim ), Kim sinh nhập Thủy =
Chi sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành thuộc lứa tuổi có
năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn, ít gặp trở ngại
trên đường Đời – dù trong Năm Xung Tháng Hạn có gặp khó khăn, cũng dễ gặp
Qúy Nhân giúp sức để vượt qua. Kim tính chứa nhiều trong tuổi, nếu Kim
vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi, Ruột, Mũi dễ có
vấn đề khi lớn tuổi.
Mẫu người
nhiều nghĩa khí, cương cường, trọng t́nh nghĩa, vị tha, nặng ḷng với gia
tộc, quê hương, đất nước.
Mệnh Thân
đóng tại Dần, Măo thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng
tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy hay Tam Hợp ( Hợi Măo
Mùi ) + Cục Mộc với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa
lánh Hung sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo,
Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May
Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Phục Binh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên
mặt T́nh Cảm dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung
Phối. ( Vua Quang Trung tuổi Nhâm Thân 1752 băng hà năm Hạn Thái Bạch
40t – Nhà Cách Mạng Phan Chu Trinh tuổi Nhâm Thân « 9/9/1872 » mất năm
Bính Dần « 24/3/1926 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà – Đại Văn
Hào Pháp Jean Jacques Rousseau tuổi Nhâm Thân « 28/6/1712 » mất năm Mậu
Tuất « 2/7/1778 » - Tổng Thống Pháp Chirac tuổi Nhâm Thân 1932- Nữ Tài Tử
Mỹ lừng danh Liz Taylor tuổi Nhâm Thân ( 27/2/1932)chết năm Tân Măo
(23/3/2011)khi vận số đi vào Hạn Thái Bạch 80t – Nữ Tổng Thống Phi Luật
Tân Corazon Aquino tuổi Nhâm Thân « 25/1/1933 » chết năm Kỷ Sửu
« 1/8/2009 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu 78t - Bác Sĩ Nguyễn Hy Vọng tác
giả Bộ Tự Điển Nguồn Gốc TIẾNG VIỆT, Nhà Văn Phùng Quán « Nhân Văn Giai
Phẩm », Thi Sĩ Nguyên Sa ( Gs Triết Trần Bích Lan ), Thi Sĩ Cung Trầm
Tưởng đều có tuổi Nhâm Thân 1932 - Sinh Viên Nguyễn Phương Uyên tuổi Nhâm
Thân 1992 – Danh Thủ Bóng Đá Brésil Neymar tuổi Nhâm Thân « 5/2/1992 » ).
Nhâm Thân
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Địa Bĩ ( xem phần Luận Giải chi
tiết của Quẻ Dịch nơi Nhâm Th́n Nam 1952).
a)
NhâmThân 24
tuổi
( sinh từ
4/2/1992 đến 22/1/1993 ).
Nam Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa khắc nhập
Kim Mệnh và Chi Thân,
khắc xuất với
Can Nhâm ( Thủy ) :
xấu nhiều ở
giữa và cuối năm.
Vân
Hớn tính t́nh ngang tàng nóng nảy, hung hăng với mọi người, nếu không lựa
lời ăn tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán, nặng có thể đem nhau
ra Ṭa !. Bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Nên lưu ư ở
2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
), Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long,
Lưu Hà, Văn Tinh, Thiên Trù + Năm Hạn Kim hợp Mệnh, hợp Can ( Nhâm hợp Ất
) rất thuận
lợi cho việc
học hành,
thi cử,
dễ dàng xin học bổng
và việc làm
( hanh thông
về Tài Lộc)
trong các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh
Doanh,
Nhà Hàng,
Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp xúc nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp
được nhiều Sao tốt – nhưng gặp Hạn Vân Hớn khắc Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phá Toái, Phi Liêm, Kiếp Sát, Cô
Qủa, Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến
rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng kị ( 1,
2, 6,
8, 9, 11 ) về các
mặt :
- Việc
học,Thi
cử, Việc
làm,
Giao tiếp
(
Vân Hớn +
Khôi,
Tướng + Triệt, Phục
Binh : dễ có trở ngại trong Nghiệp Vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
nổi nóng và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng, không vừa ư do đố kị,
ganh ghét của Tiểu Nhân).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Vân Hớn + Thiếu Dương, Thiếu Âm
:
nên lưu ư Tim
Mạch, Mắt, Thận với những ai đă có mầm bệnh – tinh thần dễ giao động,
nhiều lo lắng, bất an
).
-
Di
chuyển
( Phượng Mă + Triệt, Đà, Tang :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi đứng trước
các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 9, 11 »
).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng cũng
dễ có Cơn Giông bất chợt
(
Thiên Không,
Tang,
Đào + Phục Binh, Hồng + Cô Qủa ).
Nhất
là đối với các Em sinh tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Lộc ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng
phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và Tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên làm việc Thiện
( Song Hao )
– đó
không
những
là 1 cách
Giải Hạn Vân
Hớn của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu
đầu
tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Qủe Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Th́n
Nam
1952.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Mậu Dần 1938 Nam 78
tuổi
hay Giáp Dần 1974 Nam 42 tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc khắc
xuất với
Kim Mệnh và Chi Thân ( Kim ),
sinh xuất
với Can Nhâm ( Thủy ) : xấu
nhiều ở đầu
năm.
La Hầu
đối với Nữ Mạng không độc nhiều như Nam Mạng, nhưng cũng chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2
tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11 ).
Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số
Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (
2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng tại Cung
Hợi ( Thủy hợp Mệnh ) tuy có gây chút khó khăn trở ngại lúc đầu cho mưu sự
và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của rủi ro và
tật bệnh, nếu gặp !. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và của Cung Lưu
Thái
Tuế tại Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long
Nguyệt ), Thiếu Âm, Nhị Minh ( Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Lưu Hà +
Năm Hạn Kim hợp Mệnh và Can ( Nhâm hợp Ất ) cũng dễ
đem lại thuận
lợi cho việc học hành, thi cử, kể cả việc làm
( + Tài Lộc )
trong
các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Địa Ốc, Xe
Cộ, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy nhiên
gặp Hạn La
Hầu khắc Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Cô
Quả, Tử Phù, Trực Phù và Bệnh Phù
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
nhiều về rủi
ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng
Kị (
1, 7,
8,
9, 11
) về các
mặt :
- Việc
học, Thi
cử, Việc
làm, Giao
tiếp
(
Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh,
Phá Toái : nên cẩn thận trong Nghiệp Vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, không
nên phản ứng mạnh dù nhiều bất đồng, đố kị ganh ghét do Tiểu Nhân !).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + La Hầu + Thiếu Âm : nên lưu ư đến
Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết-
nên đi Kiểm tra khi có dấu hiệu nghi ngờ !
).
-
Di
chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
( Phượng Mă +
Triệt, Ḱnh, Tang ),
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng ; cẩn thận
khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm, nhất là ở các tháng Kị « 9, 11 » !
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
dễ có Giông Băo bất ngờ
( Tang, Đào
Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ).
Không
nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với những Em sinh tháng (
3,
11
), giờ sinh (
Tư, Th́n,
Thân ) và nếu Lá Số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Hợi hay Mùi,
lại càng phải cảnh giác hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao), đó không những là 1 cách Giải Hạn La
Hầu của Cổ Nhân ( của đi thay người !) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ
như Nam Mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài giống như Mậu Dần 1938 Nữ 78
tuổi
hay Giáp Dần 1974 Nữ 42tuổi.
.
b)
Nhâm Thân 84
tuổi
( sinh từ
6/2/1932 đến 25/1/1933 ).
Nam Mạng :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy sinh xuất với
Kim Mệnh và Chi Thân
( Kim ),
cùng hành
với Can Nhâm (
Thủy ):
tốt và
xấu
cùng
tăng cao
ở đầu năm ;
giảm nhẹ ở giữa và cuối năm.
Thủy
Diệu đối với Nam Mạng : Cát nhiều hơn Hung. Mưu sự và Công Việc dễ thành,
nhất là khi đi xa ( nếu c̣n Họat Động !.). Bất lợi cho những ai đă có vấn
đề về Thính Giác và Bài Tiết. Nên lưu ư 2 tháng Kị của Thủy Diệu ( 4, 8 )
và 2 tháng Kị ( 9, 11 ) hàng năm của Tuổi.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Lưu
Thái
Tuế tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ
Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Văn
Tinh,
Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà + năm Hạn hợp Mệnh và Can Chi
cũng
dễ
đem
đến hanh thông và thuận
lợi về Tài Lộc
cho
mưu sự và
công
việc ( nếu c̣n họat động ) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy nhiên gặp Hạn
Thủy Diệu hợp
Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Phá Toái, Kiếp Sát, Tử
Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro và
tật bệnh có thể xẩy ra
trong các
tháng kị ( 1,
4,
6,
8, 9,
11 ) về các
mặt :
-
Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi, Tướng
+ Triệt,
Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát : nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh
luận, không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh ghét do
Tiểu Nhân !
).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù
+ Thủy Diệu « Tai, Thận », Thiếu Dương, Thiếu Âm «
Tim
Mạch, Mắt
»,
nên lưu ư đối với những ai đă có mầm bệnh ! Nên đi Kiểm Tra thường xuyên,
nếu thấy có dấu hiệu bất ổn
).
- Di
chuyển
( Phượng Mă + Triệt, Đà, Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn - dễ té ngă trong các tháng « 9, 11 »
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có những Cơn Giông bất chợt
(
Thiên
Không,
Đào + Phục
Binh, Hồng Hỉ + Cô Qủa ).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh tháng (
1,
11
), giờ
sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi lại
càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán (
Song Hao, Lộc + Tuần ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó
không
những
là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ của tuổi Nhâm Th́n 1952.
PhongThủy :
Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 66
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc khắc xuất
với Kim Mệnh và Chi Thân
( Kim ),
sinh
xuất
với Can Nhâm ( Thủy ) :
tốt
nhiều
ở đầu năm ; giảm nhẹ ở giữa và cuối năm.
Mộc
Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào,
Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín ; vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
đóng ngay
Cung Hợi ( Thủy hợp Mệnh ) của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu
cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi là giảm bớt rủi ro
và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai năm trước đang khó khăn, năm
nay dễ gặp được nhiều cơ hội tốt trong Họat Động. Bộ Sao tốt trong Tiểu
Vận và ở Cung Lưu
Thái
Tuế tại Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long
Nguyệt ), Nhị Minh ( Hồng
Hỉ
), Thiếu Âm, Khôi Việt, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức
cũng
dễ
đem lại
nhiều
may
mắn về công việc ( nếu c̣n họat động ) và mưu sự trong các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
được
gặp Hạn
tốt + năm Hạn Kim hợp Mệnh Kim + ( Ất hợp Nhâm, Mùi hợp thân ), nhưng
lại
thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Phi Liêm, Lưu Hà+Kiếp Sát, Cô Qủa, Tử Phù, Trực
Phù, Bệnh Phù + Tang Môn Lưu
cùng hiện
diện nơi Tiểu Vận,
cũng nên lưu ư đến các rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng kị ( 1, 6,
8,
9, 11 ) về các
mặt :
-
Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh,
Phá Toái : nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh phản ứng mạnh dù có nhiều
bất đồng, ganh ghét, đố kị do Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thiếu Âm : nên quan tâm đến Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh ; nên Kiểm Tra thường xuyên khi có dấu hiệu
bất ổn !
).
- Di
chuyển
( Phượng Mă +
Triệt, Ḱnh, Tang :
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng Kị « 9, 11 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Bóng Mây
( Tang, Đào
Hỉ + Phục Binh, Hồng + Cô Qủa
).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng (
3,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá số Tử Vi có 1 trong những cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, pháp lư và tật bệnh bất ngờ !
Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Nên hao tán ( Song Hao, Lộc+Tuần ) bằng cách
làm nhiều việc Thiện – đó
không những
là 1
cách giải hạn
« rủi ro+tật
bệnh »
của Cổ Nhân
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ
giống như Nam
Mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm
giống như Canh Dần 1950 Nữ 66
tuổi.
Nhâm Thân hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Tư, Bính Tư, Canh Tư, Canh Th́n,
Nhâm Th́n, Bính Th́n, Giáp Thân, Mậu Thân, hành Thổ, hành Kim và hành
Thủy. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Dần, Canh Dần và các
tuổi mạng Hỏa, mạng Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng, nếu dùng Đỏ, Hồng nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
A)
Tuổi DẬU
(Ất Dậu , Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu, Qúy Dậu).
1)
Ất Dậu 71 tuổi
( sinh từ 13/2/1945 đến
1/2/1946 - Tuyền Trung Thủy : Nước Suối ).
Tính
Chất chung: Ất Dậu nạp âm hành Thủy do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Dậu
( Kim ), Kim khắc nhập Mộc = Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời có nhiểu trở
lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận. Trung Vận và Hậu Vận an nhàn và thanh thản
hơn, nhờ Nạp âm trung ḥa độ khắc giữa Can Chi cùng sự phấn đấu của bản
thân vươn lên để vượt qua mọi trở ngại. Sinh vào mùa Xuân, mùa Đông là
thuận mùa sinh, mùa Hạ hơi vất vả.
Can Ất đứng thứ nh́ của hàng Can : tính t́nh chu đáo cẩn thận, trung hậu,
thủ tín, kỹ càng ít bị sai lầm. Chi Dậu : chịu khó, làm việc cần cù chăm
chỉ đúng giờ giấc, có đầu óc tổ chức ( cầm tinh con Gà ), đôi khi cao
ngạo, nhưng có trách nhiệm cao trong công việc, luôn tuân thủ kỷ luật. Bản
tính trầm lặng, đứng đắn, có khả năng về Lănh Vực Kinh Tế, Kỹ Thuật, Quản
Lư. Nhiều tham vọng, sự thành công đôi khi chưa đủ, mà phải toàn thiện
toàn mỹ, do đó đôi khi gặp thất bại v́ quá cẩn thận và nhiều ảo vọng. Rất
thông minh, thường đưa ra những ư tưởng hết sức độc đáo, năng lực xử lư
công việc cao và cách suy nghĩ cực kỳ chín chắn nên đa số có bằng cấp cao
trong ngành Kinh Tế, Kỹ Thuật. Tuổi Dậu có đặc trưng là rất thích cái đẹp,
đặc biệt phái Nữ - thường là khách hàng trung thành của các Trung Tâm Thẩm
Mỹ cao cấp. Phần lớn cực kỳ mẫn cảm với màu sắc, hơn hẳn các người khác
trong lănh vực phối màu.
Mệnh Thân đóng tại Ngọ, Mùi thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát
Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu
Sửu )+ Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung
Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết
hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo
thành chữ M ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và
Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề ( Vua Khải Định tuổi Ất Dậu 1885,băng hà năm Ất Sửu 1925:
Hạn Thái Bạch 40t+Tam Tai - Hộ Bộ Thượng Thư Phạm Thận Duật triều Tự Đức
tuổi Ất Dậu 1825- khi pḥ Vua Hàm Nghi phát chiếu Cần Vương chống Pháp bị
bắt đi đầy tại Tahiti - chết trên Tàu ngày 23 tháng 10 năm Ất Dậu 1885 khi
vận số đi vào Năm Tuổi 61+Hạn Kế Đô - Liệt Sĩ Trần văn Bá tuổi Ất Dậu 1945
hy sinh năm Ất Sửu 1985: Hạn Thái Bạch 40t - Tổng Thống Srilanka Mahinda
Rajapakse “ 18/11/1945”+ Tổng Thống Miến Điện Thein Sein và Lănh Tụ Đối
Lập Aung San Suu Kyi đều có tuổi Ất Dậu 1945 – Nữ Danh Ca Khánh Ly tuổi Ất
Dậu 1945- Tiểu Thuyết Gia Pháp Patrick Modiano tuổi Ất Dậu“30/7/1945” đoạt
giải Nobel VănChương năm 2014 ).
Ất Dậu theo Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI : Lôi
( hay Chấn là Sấm Sét ), Trạch ( hay Đoài là ao hồ, đầm );
QUY MUỘI : con gái gả về nhà chồng, nghĩa bóng là xử sự đại khái,
không kiên tŕ, thường hối hận về sau. H́nh Ảnh của Quẻ: Trên ao hồ
có sấm động. Quẻ Nội là Đoài ( gái nhỏ ), Quẻ Ngoại là Chấn ( hay Lôi
tượng trưng cho Trưởng Nam ). Đoài có nghĩa là vui vẻ, thuận theo, ư nghĩa
là người con gái nhỏ theo về với người đàn ông lớn tuổi, cho nên đặt tên
Quẻ là Quy Muội. Theo quan niệm xưa th́ sự phối hợp âm dương có vẻ vội vă,
gái chỉ v́ vui mà tự động theo trai. Hai Hào 2 và 5 lạc vị âm dương nên
không chính Danh, lại thêm Hào 3 và 5 đều là Hào Âm mà cưỡi lên hai Hào
Dương 2 và 4, có h́nh tượng như Vợ ăn hiếp Chồng. Quẻ này có ư khuyên ta:
nên theo con đường của Lẽ Phải ( chính Danh ), cần có trách nhiệm, không
nên theo cảm giác đam mê nhất thời. Mù quáng chạy theo khoái lạc là rất
nguy hiểm. Phải biết phân biệt Phù Vân với Vĩnh Hằng.
Bất cứ công việc ǵ làm chung ( ngay cả Hôn Ước ) không có mục tiêu
chung, không tự do thỏa thuận, không lợi lộc cho các đối tác, mà có thể
hợp tác lâu dài. Sự kết hợp với hậu ư vị kỷ cá nhân thường dẫn đến sụp đổ.
Thỏa măn nhất thời thường khó tiến tới thành công lâu dài. Sự bền bỉ trong
mọi Kết Hợp là B́nh Đẳng và Tự Do.
a)
Nam Mạng
: Hạn
Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh, sinh nhập với Can Ất (
Mộc) và sinh xuất với Chi Dậu ( Kim ) : tốt và xấu cùng tăng cao ở đầu năm
và cuối năm, giảm nhẹ ở giữa năm.
Thái Âm là
Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi
xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên bất lợi
cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ bị đau đầu khó ngủ, tâm
trí bất an, Tinh Thần giao động. Không nên thức khuya và xử dụng nhiều Giờ
trên Màn H́nh. Mỗi khi thấy ḷng bất an nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày
hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần +Triệt
nằm ngay tại
Mùi ( Thổ khắc Mệnh ), Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy dễ gây trở ngại
lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa – tuy khắc
Mệnh Thủy, nhưng được Thế Tam Hợp ), cùng với Cung Lưu Thái Tuế có các Bộ
Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thái Âm
cũng
dễ
đem lại thăng
tiến cùng dồi dào về Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá
Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Hạn Thái Âm không những tốt riêng cho chính Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt đến
các Thành Viên trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy được
gặp Hạn
tốt + Năm Hạn
Kim hợp Mệnh, có cùng Can Ất + Chi ( Mùi hợp Dậu ) nhưng
lại thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Cô Qủa, Bệnh Phù,
Tang
Môn + Tang
lưu
cùng hiện
diện
trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ư
dễ có
rủi ro
và tật bệnh
có thể xảy ra
trong các
tháng kị (
1,
3,
5, 9,
10 ) về các
mặt :
-
Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Tang
Môn : nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và
phản ứng mạnh « Phá Hư » dù có nhiều bất đồng không vừa ư do đ kị và ganh
ghét của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Âm : nên lưu ư
Tim Mạch,
Mắt,
Thận với những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất
thường
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang,
Cô Quả :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - cẩn thận khi Di Chuyển
xa trong các tháng « 1, 3 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông
( Đào Hồng +
Tuần, Triệt,
Đà ), dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn +Tang
lưu, Cô Qủa ).
Nhất là đối
với các Qúy Ông sinh vào tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
thận trọng hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên làm việc Thiện ( Lộc + Tuế Phá ) – đó cũng là 1 cách vừa đỡ rủi ro,
tật bệnh, c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm
giống như Bính Tư 1936 Nam
80
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Bạch
thuộc
Kim sinh nhập với
Thủy Mệnh,
cùng
hành với
Chi Dậu ( Kim ) và
khắc nhập
với Can Ất
( Mộc )
: xấu
nhiều ở đầu và cuối năm.
Thái
Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát : chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà
quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi ( 1, 3 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh
hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tuỳ thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn Cổ Nhân
thường cữ mặc toàn trắng trong tháng kị và Cúng Sao vào Đêm Rằm trong
tháng 5 âm lịch lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn thờ quay
về Hướng Tây.
Tiểu Vận :
Tuần +
Triệt
nằm ngay Cung
Mùi ( Thổ khắc Mệnh) đó là Cung lưu Thái Tuế của Tiểu Vận tuy có gây chút
trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang
hanh
thông,
nhưng
có lợi
làm giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt nằm trong Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và ở Cung Lưu Thái Tuế : Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách,
Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem
lại hanh thông,
thăng tiến
cùng Tài Lộc trong Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp
được năm
Hạn
Kim
hợp
Thủy
Mệnh
cùng nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp Hạn Thái Bạch hợp Mệnh, khắc Can,
lại thêm
bầy
Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang
Môn + Tang Môn lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng
nên thận
trọng nhiều đến
rủi ro, trở
ngại,
thương tích, tật bệnh có thể xảy ra
các tháng Kị
( 1, 3,
5, 9,
10 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi
Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh :
nên lưu ư đến chức vụ và Tiền Bạc- không nên đầu tư hay khuếch trương Họat
Động - nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh «
Phá Hư » dù có nhiều bất đồng do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thái Bạch : nên lưu ư Tim Mạch, Mắt và
Khí Huyết,
nhất
là những ai đă có mầm bệnh, kể cả Tiêu Hóa – nên đi Kiểm Tra thường xuyên
khi có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển :
Hạn Chế Di chuyển xa
(
Mă + Tang
), cẩn thận xe cộ, vật nhọn và khi xử dụng Máy móc nguy hiểm ; dễ té ngă :
tránh nhảy cao và trượt băng trong các tháng kị « 1, 3 »).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp với Qúy Bạn độc thân, nhưng dễ có Cơn Giông
bất chợt
( Đào Hồng +
Đà, Quan Phủ )
- dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Cô Qủa +Tang Môn + Tang
lưu ). Không nên Phiêu Lưu nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên hao tán (
Lộc + Tuế Phá
) bằng
cách làm nhiều việc Thiện, đó
không
những
là 1
cách
giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà c̣n là
cách Đầu
Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Lôi Trạch QUY MUỘI như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Bính Tư 1936 Nữ
80
tuổi.
Ất Dậu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Tỵ, Qúy
Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Qúy Dậu, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Măo, Đinh Măo và các tuổi mạng Thổ, mạng
Hỏa mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng Vàng, Nâu nên
xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Đinh Dậu 59
tuổi
( sinh từ
31/1/1957 đến 17/2/1958
-
Sơn Hạ Hỏa :
Lửa
dưới chân Núi ).
*Tính Chất
chung : Đinh Dậu
nạp âm hành
Hỏa do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Dậu ( Kim ), Hỏa khắc nhập Kim = Can
khắc Chi, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều khó khăn ở Tiền Vận, tuy có gặp may
mắn nhưng phần lớn do sự cố gắng kiên tŕ của bản thân để vươn lên. Hậu
Vận sung sướng an nhàn hơn do sức phấn đấu của bản thân từ Trung Vận và sự
tương hợp Ngũ Hành giữa Can và Nạp âm. Hỏa Tính chứa nhiều trong tuổi,
càng lớn tuổi, nếu thiếu chất thủy kềm chế, các bộ phận như Tim, Ruột,
Lưỡi dễ có vấn đề - nên lưu tâm từ thời Trẻ. Sinh vào mùa Xuân, mùa Hạ là
hợp mùa sinh, mùa Đông hơi vất vả.
Tuy
là tuổi Âm, nhưng v́ Hỏa vượng nên - một số ít - tính t́nh cương cường
nóng nảy, bất khuất, lại thêm Cự Môn ngộ Hóa Kị ( đều thuộc Thủy ) cuộc
đời dễ bị ngộ nhận, thị phi miệng tiếng, dễ gặp tai oan, quan sự ( lúc trẻ
dễ có vấn đề sông nước hay có bệnh về tiêu hóa ). Phần đông Đinh Dậu thuộc
mẫu người nhu thuận, mềm mỏng, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi phố thị
đông đảo, bản tính siêng năng cần cù đúng giờ giấc ( cầm tinh con Gà). Tuy
nhiều cao ngạo, nhưng có tinh thần trách nhiệm cao, tầm nh́n tinh tế sắc
bén trước mọi vấn đề.
Mệnh Thân
đóng tại Dần Măo thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát phú. Đóng tại
Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục
Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa lánh Hung Sát Tinh ( +
H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ
tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
ngay ngắn không bị đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng )
cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. (
Nhà Bác Học Pétrus Kư tuổi Đinh Dậu « 6/12/1837 » mất năm Mậu Tuất 1898 :
Hạn Kế Đô 61t - Tổng Giám Mục Ngô Đ́nh Thục tuổi Đinh Dậu « 6/10/1897 »
mất năm Giáp Tư « 13/12/1984 » : Hạn Kế Đô 88t + Ḱnh Đà - Nữ Văn Thi Hào
Tương Phố tuổi Đinh Dậu 1897 mất năm Qúy Sửu 1973 – Ḥa Thượng Thích Quảng
Đức tuổi Đinh Dậu 1897 tự thiêu năm Qúy Măo « 11/6/1963 » khi vận số đi
vào Hạn Thái Bạch 67t + Ḱnh Đà - Sát Thủ Bin laden tuổi Đinh Dậu «
10/3/1957 » bị giết năm Tân Măo « 2/5/2011 » khi vận số đi vào Hạn La Hầu
55t + Ḱnh Đà - Luật Sư Cù Huy Hà Vũ tuổi Đinh Dậu « 2/12/ 1957 » - Nữ Thi
Sĩ Đặng Xuân Mai tuổi Kỷ Dậu 1957- Thủ Tướng Úc Tony Abbott tuổi Đinh Dậu
« 4/11/1957 ». ).
Đinh Dậu
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ : Hỏa ( Hỏa hay
Ly là lửa, điện ), Trạch ( hay Đoài là ao, hồ, đầm ) ; KHUÊ
là khác nhau, chống đối, xa ĺa. H́nh Ảnh của Quẻ : Lửa ở trên Đầm,
trên Lửa dưới Nước : không hợp nhau, xa cách nhau nên gọi là Khuê. Đ̣ai (
Trạch ) có tính vui, ḥa thuận ; Ly ( Hỏa ) có đức sáng, thông minh : ḥa
vui nương dựa vào sự sáng mà làm việc th́ có lợi hay dùng trí thông minh
ḥa đồng vào Tập Thể, mọi sự sẽ thành công. Vạn vật tuy khác nhau mà sinh
hóa cùng theo một định luật như nhau. Trai Gái một Dương một Âm mà vẫn cảm
thông được nhau. Thế là trong chỗ khác nhau lại có cùng một điểm giống
nhau, t́m ra được « điểm Đồng » trong « cái Dị » là hiểu được cái diệu
dụng của Quẻ KHUÊ để thành công ở đời.
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Dương
thuộc
Hỏa cùng hành với
Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa ),
khắc nhập
với Chi Dậu (
Kim ) : tốt
nhiều ở đầu
và cuối năm ; giảm nhẹ
ở
giữa
năm. Thái
Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công
Danh
thăng
tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng
có lợi ; Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Nhưng bất lợi cho những
ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an,
tinh thần dễ giao động. Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong
nhiều Giờ. Mỗi khi thấy ḷng bất an ; nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay
t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay
( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể
lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay
Cung Tỵ ( Hỏa
hợp Mệnh ) của
Tiểu Vận
tuy
dễ gây
trở ngại lúc đầu cho Công Việc và mưu sự đang hanh thông ; nhưng có lợi là
giảm bớt độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Cũng lợi cho
những ai năm ngóai đang khó khăn ( do Hạn Thái Bạch ); năm nay dễ có nhiều
Cơ Hội tốt để thay đổi Họat Động. Các Bộ Sao tốt ở Tiểu Vận cũng như ở Lưu
Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thơ,
Thiên Phúc, Khôi Việt, Văn Tinh, Thiên Trù, Đường Phù + Hạn Thái Dương
cũng
dễ
đem
đến
hanh thông,
thăng tiến về
Tài Lộc ở các
Nghiệp
Vụ
thuộc
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( được nhiều người biết đến ).
Hạn
Thái Dương không những tốt cho riêng Ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các
người Thân trong Đại Gia Đ́nh !.
Tuy được
gặp Hạn Thái Dương và nhiều Sao Tốt,
nhưng
v́ năm
Hạn Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ,
Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa, Tang Môn +Tang lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận, cũng nên lưu ư đến những
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 1, 4, 6,
9,
10 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn +
Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà :
nên lưu ư chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, tránh tranh luận và có phản
ứng mạnh « Phá Hư » dù gặp nhiều bất đồng do đố kị và ganh ghét của Tiểu
Nhân ).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Hạn Thái Dương : nên lưu ư nhiều đến Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm
bệnh – nên đi kiểm tra sức khỏe khi có dấu hiệu bất ổn, kể cả Tiêu Hóa !
).
-
Di chuyển
( Mă + Ḱnh Đà Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trựơt băng, cẩn thận khi đứng trước
các Dàn Máy nguy hiểm - cẩn thận khi di chuyển xa trong các tháng « 4, 6 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất ngờ
( Đào
Hồng Hỉ + Phục Binh
) - dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Cô Qủa, Tang Môn +
Tang lưu ; không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại
Tỵ
hay Mùi lại
càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc
vượng vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện
– đó không những cách giải hạn ( rủi ro, tật bệnh ),
lại được tăng cao uy tín và c̣n dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài
giống như Mậu Tư 1948 Nam 68
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ
sinh
xuất
với Hỏa Mệnh và Can Đinh ( Hỏa ),
sinh nhập
với Chi Dậu ( Kim ) : tốt,
xấu cùng
tăng cao ở
giữa năm và
giảm nhẹ ở
đầu và cuối
năm.
Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng – mưu sự và công việc lúc
thành, lúc trở ngại - dễ có bất ḥa với mọi người, nhất là với người Thân.
Tâm Trí thường bất an, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2 tháng Kị
của Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ). Hạn tính từ
tháng
sinh
năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối Năm, Hạn
có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim khắc xuất Hỏa Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung
Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ Thần,
Tấu Thơ,
Thiên
Phúc, Thiên
Trù, Đường Phù, Khôi Việt, Văn Tinh, cũng dễ
đem
lại lúc đầu,
về hanh thông cho mưu sự, thuận lợi
về Nghiệp Vụ
trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh, Đầu
Tư,
Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Tửu Lầu, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên gặp Hạn
Thổ Tú hợp Mệnh + năm Hạn khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Phá Tóai, Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa,
Tang Môn
+ Tang lưu
( phiền muộn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư nhiều đến các
rủi ro
và tật bệnh có thể xảy đến trong các
tháng
Kị
( 1, 4, 6,
8,
10 ) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn +
Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà
+ Thổ Tú : lưu ư chức vụ, nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên tranh
luận và phản ứng mạnh « Phá Hư » dù có nhiều bất đồng do ganh ghét, đố kị
của Tiểu Nhân !
).
- Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Phá Toái, Quan Phủ : nên lưu ư
đến
Tim
Mạch, Mắt,
Khí Huyết,
nhất là những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu hiệu
bất ổn !
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang,
Cô Qủa, Ḱnh Đà :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - cẩn thận khi Di Chuyển
xa trong các tháng « 4, 6 »).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp thuận lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng
dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào Hồng
nhị hợp với Ḱnh, Hỉ + Phục Binh)
- dễ có phiền muộn, bất ḥa trong Gia Đạo ( Thổ Tú+ Cô Qủa, Tang Môn+Tang
lưu ).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng
phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên
H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro,
thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.Tài Lộc vượng
vào giữa HẠ. Nên làm nhiều việc Thiện
( Song Hao ),
vừa đỡ rủi ro, tật bệnh
( do Hạn Thổ Tú ),
lại được tăng cao Uy Tín và nhất là để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu
sau này. Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như Nam
mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Mậu Tư 1948 Nữ 68
tuổi.
Đinh Dậu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Qúy Sửu, Đinh Tỵ, Ất
Tỵ, Kỷ Tỵ, Tân Dậu, Kỷ Dậu, hành Mộc, hành Hỏa và hành Thổ. Kị với ( tuổi,
giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Măo, Qúy Măo và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim
mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các
màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen
kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Kỷ Dậu 47
tuổi
( sinh từ
16/2/1969 đến 5/2/1970
-
Đại Dịch Thổ :
Đất
rộng lớn ).
*Tính
Chất chung : Kỷ Dậu nạp âm hành Thổ do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Dậu
( Kim ), Thổ sinh nhập Kim = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại tương hợp
Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có thực lực hơn người, căn bản vững chắc, nhiều
may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận. Dù
trong Năm Xung tháng Hạn có gặp khó khăn trở ngại cũng dễ gặp Qúy Nhân
giúp sức để vượt qua dễ dàng. Thổ tính chứa nhiều trong Tuổi, khi Thổ
vượng hay suy thiếu chất Mộc kềm chế các bộ phận Tiêu Hóa như Dạ Dầy, Mật,
Lá Lách dễ có vấn đề khi lớn tuổi nên lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm.
Sinh vào mùa Hạ hay các tháng giao mùa th́ hợp mùa sinh - mùa Xuân ít
thuận lợi. Nếu ngày sinh có hàng Can Bính Đinh sinh giờ Sửu Mùi được hưởng
thêm Phúc ấm của ḍng Họ.
Kỷ Dậu thuộc
mẫu người trực tính, phúc hậu, cẩn thận và chu đáo mẫu mực, kiên nhẫn,
mang trong ḷng nhiều ḥai băo ( đặc tính của Can Kỷ ). Thêm tính chất của
Chi Dậu ( thuộc cḥm Sao Kim Ngưu « Taureau, Taurus » ) rất chịu khó,
siêng năng cần cù đúng giờ giấc ( cầm tinh con Gà ). Có óc tổ chức, ít khi
lớn tiếng với ai, nhưng khi cần tranh căi th́ cũng bênh vực ư kiến của
ḿnh đến cùng. Nhận xét rất tinh tế, luôn đi trước người khác một bước
trong mọi công việc, nh́n rơ được xu hướng phát triển – có sở trường về
Kinh Tế Tài Chánh. Thành công chưa đủ, sự thành công c̣n phải đi đến chỗ
ḥan Thiện, toàn Mỹ mới chịu. Đặc tính của Tuổi Dậu là thích cái Đẹp -
nhất là phái Nữ - cực kỳ mẫn cảm với màu sắc và trang điểm.
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Thân, Dậu thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú –
đóng tại Ngọ vừa giàu vừa Tài Hoa, danh lợi vẹn toàn. Đóng tại Tam Hợp (
Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, xa
lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng )
cũng thuộc mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.
( Nhà Văn Thạch Lam « Tự Lực Văn Đoàn » tuổi Kỷ Dậu 1909 mất năm Nhâm
Ngọ 1942 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 34t - Luật Sư Nguyễn Mạnh Tường tuổi
Kỷ Dậu 1909, mất năm Đinh Sửu « 13/6/1997 » khi vận số đi vào Hạn Kế Đô
88t+ Ḱnh Đà - Luật Sư Nguyễn văn Đài tuổi Kỷ Dậu 1969 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ cùng hành với
Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ )
và sinh nhập với
Chi Dậu ( Kim
) :
tốt và xấu cùng tăng nhanh nhiều
ở đầu
ở giữa năm.
Thổ Tú đi đến đâu cũng không vừa ư tọai ḷng ! mưu sự và công việc lúc
thành lúc trở ngại – Tâm Trí bất an, dễ có nhiều bất ḥa, nhất là đối với
người thân, dễ gặp Tiểu Nhân gây rối. Nên lưu ư đến 2 tháng Kị của Thổ Tú
( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh Thổ ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi
( Thổ ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long
Phượng
Hổ Cái ), Mă Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu Thơ,
Thiên
Quan, Văn Tinh, Đường Phù + Năm Hạn Kim hợp Thổ Mệnh
cũng
dễ
đem lại
lúc
đầu,
hanh thông,
thăng tiến về Nghiệp Vụ, thuận lợi về Tài Lộc ở các Lănh Vực : Văn Hoá
Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên gặp Hạn Thổ Tú hợp Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa, Tang Môn + Tang lưu cùng lưu hiện diện
trong
Tiểu Vận cũng
nên thận trọng về rủi ro,
tật
bệnh có thể
bất thần
xảy ra trong các tháng Kị ( 1, 4, 6, 7, 8, 10 ) về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp (
Tướng Ấn +
Tuần, Kiếp sát,
Khôi Việt + Triệt, Phục Binh : nên
lưu ư về chức vụ,
nhất là ở vị trí Chỉ Huy - nên mềm mỏng trong giao tiếp, dễ có bất ḥa,
không nên tranh luận và phản ứng mạnh « Phá Hư » dù có nhiều bất đồng, đố
kị và ganh ghét do Tiểu Nhân
).
- Sức khỏe
( Bệnh Phù + Thổ Tú : nên lưu ư Tim Mạch, Tiêu Hóa - cần kiểm tra sức
khỏe khi có dấu hiệu bất ổn ).
- Di
chuyển
( Mă + Tang,
Ḱnh Đà : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng - cẩn thận khi
đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm ! cẩn thận khi Di Chuyển xa trong các
tháng kị « 4, 6 »
).
- T́nh Cảm
Gia Đạo : Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn
Giông bất chợt ( Thổ Tú + Thiên Hỉ gặp Phục Binh ) dễ có bất ḥa và
phiền muộn ( Thổ Tú + Tang Môn + Tang lưu ) – không nên phiêu lưu nếu đang
êm ấm trong đời sống lứa đôi !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá số Tử Vi có 1 trong các Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi, lại
càng nên
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (
song Hao ) : đó không những là 1 cách giải hạn Thổ Tú của Cổ Nhân để bớt
rủi
ro, tật bệnh,
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu 1957.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn giống như Canh Tư 1960 Nam 56
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa sinh nhập với
Thổ Mệnh và Can Kỷ ( Thổ ),
khắc nhập
với
Chi Dậu ( Kim ) : độ xấu
tăng cao ở
giữa
năm.
Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, luôn hung hăng với mọi người, nếu
không lựa lời ăn nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán - nặng có thể đem
nhau ra Ṭa !. Không lợi cho những ai có vấn đề về Tim Mặt, Mắt và Khí
huyết, dễ đau đầu khó ngủ, Tâm Trí bất an. Nên lưu ư đến 2
tháng kị
của
Vân Hớn
(
2,
8
)
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm tại Cung
Dậu ( Kim hợp Mệnh ) của Tiểu Vận tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu
sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của rủi
ro và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho những ai năm trước đang khó khăn (
do Hạn Kế Đô ), năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt trong Họat Động. Các Bộ Sao
tốt trong Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thơ, Thiên Quan, Văn Tinh, Đường Phù + năm Hạn Kim hợp Mệnh Thổ cũng dễ
đem
lại
lúc đầu
nhiều thăng
tiến và hanh thông trong Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc ở các Lănh Vực :
Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
nhiên gặp Hạn
Vân
Hớn hợp
Mệnh, lại thêm
bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa, Tang Môn + Tang lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên cảnh giác dễ có
rủi ro, thương tích, tật bệnh,
phiền muộn, đau buồn
có thể xảy ra
trong
các tháng
Kị ( 1, 2, 4, 6, 7, 10 )
về các
mặt :
-
Công việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn + Tuần, Khôi Việt + Phục Binh,
Phá Toái : nên lưu ư đến chức vụ, mềm mỏng trong giao tiếp, không nên nổi
nóng, tranh luận và phản ứng mạnh « Phá Hư »,dù có nhiều bất đồng, ganh
ghét và đố kị ; nên
nhẫn nhịn trước các khiêu khích của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Vân Hớn :
nên
lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết với
những ai đă có mầm bệnh ; cần đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
(
Vân Hớn+
Đào Hồng nhị hợp Ḱnh, Đà,
Cô Qủa
) - dễ
có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo (
Tang
Môn + Tang lưu ) – không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
-
Di chuyển
(
Mă + Tang, Ḱnh Đà :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng, dễ té ngă, cẩn thận
khi đứng trước các dàn máy nguy hiểm - thận trọng khi Di Chuyển xa trong
các tháng Kị « 4, 6 »
).
Nhất
là các Qúy Bà sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
càng nên đề
cao cảnh giác
hơn,
v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều
việc Thiện – đó
không
những
là 1 cách giải hạn
Vân Hớn
của Cổ
Nhân,
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Hỏa Trạch KHUÊ như tuổi Đinh Dậu
1957.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống như Canh Tư 1960 Nữ 56
tuổi.
Kỷ Dậu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Sửu, Kỷ Sửu, Ất Sửu, Đinh Tỵ, Ất
Tỵ, Tân Tỵ, Đinh Dậu, Qúy Dậu, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Măo, Ất Măo và các tuổi mạng Mộc, mạng
Thủy mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh nên xen kẽ
Đỏ, Hồng hay Trắng, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Tân Dậu 35
tuổi
( sinh từ
5/2/1981 đến 24/1/1982
-
Thạch Lựu Mộc : Gỗ
cây Thạch Lựu ).
*Tính Chất
chung : Tân Dậu
nạp âm hành
Mộc do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Dậu ( Kim ) – Can và Chi cùng hành
Kim, thuộc lứa tuổi có năng lực thực tài, căn bản vững chắc, ít gặp trờ
ngại từ Tiền Vận đến Trung Vận. Hậu Vận ít thuận lợi, thường gặp trở ngại
và nhiều điều không xứng ư thuận ḷng, v́ Can Chi khắc Nạp Âm. Tân Dậu
chứa nhiều Kim tính trong tuổi ; khi lớn tuổi dù Kim vượng hay suy thiếu
chất Hỏa kềm chế, các bộ phận như Phổi, Ruột dễ có vấn đề - nên lưu ư từ
thời Trẻ về Già đỡ bận tâm !.
Tân
Dậu có đầy đủ đặc tính của Can Tân : thận trọng, sắc sảo, thẳng thắng,
cương nhu tùy lúc, gặp thời biến hóa như Rồng. Chi Dậu ( thuộc cḥm Sao
Kim Ngưu « Taureau, Taurus » rất chịu khó, cần cù siêng năng, chăm chỉ
đúng giờ giấc ( cầm tinh con Gà ). Mẫu người có đầu óc trật tự, ít khi to
tiếng với ai, nhưng lúc tranh căi th́ bảo vệ ư kiến của ḿnh đến cùng. Tầm
nhận xét rất tinh tế trước khi có một vấn đề nào đó sảy ra, luôn đi trước
các người khác một bước – phán đóan công việc cực kỳ chính xác nên hậu qủa
công việc thường vượt qúa sức tưởng tượng !.Có khiếu về Quản Trị, Tài
Chánh, mang nhiều tham vọng và luôn luôn hướng tới mục đích đă vạch sẵn
đến cùng, ít khi chịu bỏ dở.
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Th́n thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng
tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay tại các cung khác với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.( Quân Sư
Khổng Minh đời Tam Quốc tuổi Tân Dậu 181- Đức Hồng Y Trịnh văn Căn tuổi
Tân Dậu 1921 mất năm Canh Ngọ 1990 : Hạn Kế Đô 70t + Ḱnh Đà - Đại Tướng
Cao Văn Viên tuổi Tân Dậu « 21/12/1921 » mất năm Đinh Hợi « 22/1/2008 »-
Thủ Tướng Nguyễn Xuân Oánh, Nhạc Sĩ Phạm Duy, Thi Sĩ Quang Dũng, Họa Sĩ Tạ
Tỵ đều có tuổi Tân Dậu 1921- Nữ Ḥang Nhạc Pop Mỹ Britney Spears ; Blogger
Nguyễn Hoàng Quốc Hùng, Danh Thủ Tennis Thụy Sĩ Roger Federer và Nữ Danh
Thủ Tennis Mỹ Serena Williams đều có tuổi Tân Dậu 1981 ).
Tân Dậu theo
Dịch Lư thuộc Trạch Vi Đ̣ai ( hay Thuần Đoài ) : Trạch là
ao, hồ ; Đoài cũng là ao, hồ. Theo nghĩa bóng là vui ḷng, vừa ư.
H́nh ảnh của Quẻ :Ao, hồ trồng lên nhau tạo nên h́nh ảnh của sự vui vẻ
thỏa măn, vừa ḷng, sự quang minh, quân b́nh, khả năng thuyết phục người
khác. Đoàn kết với bạn bè để đem lại niềm vui cho mọi người và làm cho mọi
người tâm phục, xử sự như vậy ai cũng vừa ḷng đẹp ư. Nhưng nhớ một điều :
Miệng lưỡi là Họa hay Phúc khó lường trước!. Do vậy khi làm việc ǵ cũng
nên cẩn thận lời nói trong giao tiếp với người chung quanh cũng như bè
bạn.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy sinh nhập với
Mộc Mệnh,
sinh
xuất với
Chi Dậu ( Kim
) và Can Tân ( Kim
) : tốt nhiều ở cuối năm. Thái Âm là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh
thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh
an, nhiều Hỉ Tín. Nhưng bất lợi cho những ai dễ có vấn đề về Tim Mạch,
Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần giao động – không nên
thức khuya, xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh sang sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay Cung
Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh )
của
Tiểu Vận tuy
dễ gây trở
ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm
bớt độ xấu của
rủi ro và tật
bệnh - nếu gặp. Cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn năm trước ( do Hạn
Kế Đô ), năm nay dễ có nhiều Cơ Hội tốt trong Họat Động.
Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận cũng như trong Lưu Thái Tuế ( đóng tại Cung
Mùi - Thổ ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh (
Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc
Khách, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn +Hạn Thái Âm cũng dễ
đem
lại
nhiều
hanh thông thăng tiến,
cũng như Tài Lộc
về Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
(
dễ được quảng bá rộng răi
và nhiều người biết đến ).
Hạn
Thái Âm không những tốt cho riêng Ḿnh, mà có ảnh hưởng tốt cho các người
thân trong Đại Gia Đ́nh !.
Tuy nhiên gặp
năm
Hạn
khắc
Tuổi ( Kim khắc Mộc), lại thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư,
Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Qủa, Tang Môn + Tang lưu cùng
hiện diện
trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
về rủi
ro và tật
bệnh có thể xảy
ra trong các
tháng
Kị (
3, 5,
7, 9,
10 ) về các
mặt :
-
Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phá Toái : lưu ư chức vụ và Tiền Bạc, nên mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh căi và phản ứng mạnh « Phá Hư », dù có nhiều bất đồng, đố kị và ganh
ghét của Tiểu Nhân
).
-
Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thái Âm : nên lưu ư về Tim Mạch, Mắt với những ai đă có mầm bệnh - kể cả
Phổi,
Ruột –
nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang,
Phục
Binh : lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng
« 7, 9 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào Hồng +
Ḱnh, Hỉ + Tuần
) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Cô Qủa, Tang Môn+Tang lưu ) – không
nên Phiêu Lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất là đối với các Em sinh vào tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi,
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) – đó không những là 1 cách giải hạn
( rủi ro, tật bệnh ) của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI .
Phong Thủy :
Quẻ Khảm
giống như Bính Tư 1936 Nam
80
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Bạch
thuộc
Kim khắc nhập
với Mộc Mệnh,
cùng
hành Kim với
Can Tân và Chi Dậu :
độ xấu
tăng nhiều
ở cuối năm.
Thái
Bạch đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát, chủ về ưu sầu, tai ương, rầy rà
quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến
bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và 2 tháng Kị
hàng năm của Tuổi ( 7, 9 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh
hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Để giải Hạn Thái Bạch người
xưa thường cữ mặc ṭan màu trắng trong tháng Kị và Cúng Sao vào Đêm Rằm
tháng 5 lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa quả, trà nước, bàn thờ quay về Hướng
Tây.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim khắc Mệnh, nhưng hợp Can + Chi ), Lưu Thái Tuế
tại Cung Mùi ( Thổ ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan
Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Quan, Thiên
Phúc, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại thuận
lợi lúc đầu cho mưu sự
và tài lộc
ở
các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Đầu Tư, Chứng Khóan, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy gặp
được nhiều Sao tốt nhưng gặp năm
Hạn khắc Mệnh
+ Hạn Thái Bạch cũng khắc Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Cô Quả,
Tang Môn+ Tang lưu
cùng hiện
diện tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi sự xấu
( rủi ro, tật
bệnh )
có thể xảy ra
trong các tháng
Kị
( 4,
6, 7,
9, 10
) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
(
Tướng Ấn + Tuần, Triệt,
Phục Binh,
Khôi
Việt + Ḱnh :
lưu ư chức vụ và tiền bạc – không nên khuếch trương Họat Động ;
nên ḥa nhă trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh
« Phá Hư »
dù có
nhiều bất đồng,
ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !).
-
Sức Khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Bạch : nên lưu ư đến Bộ máy Tuần Ḥan, Tiêu Hóa
và Khí Huyết
với những ai đă có mầm bệnh ! – nên đi Kiểm Tra thường xuyên khi thấy có
dấu hiệu bất ổn
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Hỉ +
Tuần, Đào Hồng + Ḱnh, nhị hợp Phục Binh
) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Thái Bạch +
Cô Qủa +
Tang Môn +Tang lưu )- không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
-
Di chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
( Mă + Tang Môn,
Phục Binh ) lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng và khi làm
việc trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 7, 9 »).
Nhất
là đối với những Em sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa THU. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm
nhiều việc Thiện – đó
không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân ( của đi thay
người ! ), không
những được
nâng cao uy tín, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Trạch Vi ĐOÀI như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Bính Tư 1936 Nữ
80
tuổi.
Tân Dậu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Sửu, Đinh Sửu, Kỷ Sửu, Ất Tỵ, Kỷ
Tỵ, Qúy Tỵ, Ất Dậu, Đinh Dậu, hành Thủy, hành Mộc và hành Hỏa. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Măo, Kỷ Măo và các tuổi mạng Kim, mạng
Thổ mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen, Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên xen
kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
6)
Qúy Dậu : Kiếm Phong Kim
( Vàng trên Mũi Kiếm ).
a)
Qúy
Dậu 23
tuổi
( sinh từ 23
/ 1 / 1993 đến 9 / 2 / 1994 ).
b)
Qúy Dậu 83 tuổi
( sinh từ 26
/ 1 / 1933 đến 13 / 2 / 1934 ).
*Tính
Chất chung : Qúy Dậu nạp âm hành Kim do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi
Dậu ( Kim ), Kim sinh nhập Thủy = Chi sinh Can ; Nạp âm và Can Chi lại
tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc,
nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận cho đến Hậu Vận.
Qúy Dậu có nhiều Kim Tính, được tương hợp Ngũ Hành, tuổi Âm nên tính t́nh
khiêm nhường, có ḷng vị tha, ngay thẳng, bất khuất, nặng ḷng với bà con
ḍng Họ, đồng bào và đất nước. V́ Kim tính chứa nhiều trong tuổi nên khi
lớn tuổi các bộ phận Tuần Ḥan, nhất là Phổi hay Ruột và Mũi dễ có vấn
đề ; nên lưu tâm từ thời Trẻ. Nếu ngày sinh có Can Nhâm Qúy, sinh giờ Sửu
Mùi c̣n được hưởng trọn Phúc ấm của Tổ Tiên. Sinh vào mùa Thu hay Đông là
thuận mùa sinh ; mùa Hạ hơi vất vả.
Mẫu người
trọng T́nh Nghĩa, giàu nghĩa khí, trực tính nên dễ va chạm ; nếu cùng hợp
tác chung với người mạng Kim dễ đưa đến vấn đề tranh căi, khó bề nhường
nhịn nhau, đôi khi c̣n đưa đến chuyện khó hàn gắn !.
Mệnh Thân
đóng tại Tư, Sửu thủa thiếu thời lận đận, song Trung Vận phát Phú và có
Danh Vọng. Đóng tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim hay tại các cung khác
có nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh
( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da
dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành
chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng )
cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngànhnghề. (
Thiếu Tướng Lê Văn Hưng, Chuẩn Tướng Lê Nguyên Vỹ đều có tuổi Qúy Dậu
1933- cùng tuẫn tiết năm Ất Măo 1975 khi vận số đi vào Hạn Kế Đô 43t +
Ḱnh Đà – Nhạc Sư Lê văn Khoa, Nhà Văn Vy Thanh, Nhà Văn Văn Quang, Nhà
Văn Vũ Thư Hiên đều có tuổi Qúy Dậu 1933 ).
Qúy
Dậu theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Trạch TIẾT : Thủy (
hay Khảm là Nước ), Trạch hay Đoài là ao, hồ, đầm ) ; TIẾT
là giữ chừng mực, là đến giới hạn nào th́ ngừng như tiết chế, tiết độ,
tiết kiệm. H́nh ảnh của Quẻ : Trên ao, hồ có nước, bờ ao hạn chế số
nước trong ao nên gọi là Tiết. Trong đời sống hàng ngày, cái ǵ dùng vừa
đủ, vừa phải là tốt ; thái qúa cũng như bất cập đều xấu. Quẻ này có 3 Hào
Dương cương và 3 Hào Âm nhu nên được cân bằng nhờ có 2 Hào đắc Trung ( Hào
2 và Hào 5 ) đều Dương cương, v́ vậy mà xử sự được đúng Tiết. Do đó nếu
biết Tiết Chế th́ mọi sự được hanh thông. Trên cương vị quyền hành, nếu
tiết chế qúa, bắt mọi người khổ cực th́ không ai chấp nhận lâu dài, đâm ra
bất măn, v́ thế không thể có sự hanh thông.
Trong trời
Đất, 4 mùa thay đổi nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực th́ không khí vận
hành tốt đẹp, đem quân b́nh cho muôn vật. Nếu mưa nhiều th́ băo lụt, nắng
nhiều th́ hạn hán không tốt. Đạo ở Người th́ cũng vậy, Quẻ này khuyên Ta
nên giữ tiết độ trong Cuộc Sống dù ở bất cứ địa vị nào. Nếu ở vị trí Chỉ
Huy hay cầm quyền một Tập Thể lại càng phải tiết chế, nếu t́nh huống vừa
trải qua một thời Hoán ( lọan lạc nhiễu nhương ). Như xă hội, quốc gia vừa
trải qua một cuộc hoán tán, phong tục suy đồi, nhiễu nhương, kinh tế cùng
kiệt th́ phải dùng đạo Tiết : Về Tài Chính, tiết chế th́ đỡ hao tốn ; về
Giáo Dục tiết chế th́ dễ thích ứng ; về Quân Sự tiết chế th́ mới nghiêm
minh. Song cần phải chừng mực, qúa tiết th́ dân chịu không nổi, qúa dễ
dàng th́ khó chỉ huy điều hành.
a) Qúy Dậu 23
tuổi
( sinh từ 23
/ 1 / 1993 đến 9 / 2 / 1994 ).
Nam Mạng :
Hạn Thái
Dương
thuộc
Hỏa khắc nhập
với
Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim ),
khắc xuất
với Can Qúy ( Thủy ) : tốt
giảm,
xấu tăng ở
giữa và cuối năm.
Thái
Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào,
càng
đi xa
càng
có
lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Tuy nhiên không có lợi cho
những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất
an, Tinh Thần dễ giao động : không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh
trong nhiều giờ.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa khắc Kim Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thơ,
Thiên
Phúc, Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù + Hạn Thái Dương cũng dễ
đem lại
nhiều
thăng
tiến cho việc học hành, thi cử và việc làm,
kể cả Tài Lộc
ở các Lănh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với
quần chúng. Tuy năm
Hạn Kim hợp Mệnh+Can, Chi với nhiều Sao tốt,
nhưng
lại thêm 1 bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ,
Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa,
Tang
Môn + Tang
lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ư về
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra trong các tháng Kị ( 1, 5, 9, 10, 12 )
về các mặt :
- Học
hành, Thi Cử, Công việc,Giao tiếp ( Khôi Việt + Đà, Tang, Tướng Ấn +
Phục Binh : nên lưu ư công việc, học hành thi cử - nên mềm mỏng trong giao
tiếp, tránh
tranh luận và phản ứng mạnh
« Phá Hư »
dù có
nhiều bất đồng,
ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân ).
-
Sức Khỏe
( Bệnh Phù + Thái
Dương
:
nên lưu ư đến
Tim Mạch,
Phổi và
Mắt
với những ai đă có mầm bệnh và nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :Bầu
Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng cũng
dễ có Bóng Mây bất chợt
( Hỉ + Triệt,
Đào Hồng gặp Phục Binh ),
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Cô Qủa, Tang Môn + Tang lưu ).
-
Di Chuyển
(
Mă + Đà Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn,
tránh
leo trèo,
nhảy
cao, trượt băng
trong các tháng Kị « 10, 12 »
).
Nhất
là đối với những Em sinh tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Đông.
Nên làm nhiều
việc Thiện ( Song Hao ) – đó không những là 1 cách giải Hạn ( rủi ro + tật
bệnh ) của Cổ Nhân mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT
như Nam Mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài
giống như
tuổi
Mậu Tư 1948
Nam 68
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ sinh nhập
Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim ),
khắc
nhập
với Can Qúy ( Thủy ) : độ
xấu tăng cao
ở đầu năm.
Thổ Tú
đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng, dễ bất ḥa với mọi người – mưu sự
và công việc thành, bại không đều. Tâm Trí bất an, dễ gặp Tiểu Nhân quấy
phá, nhất là trong 2 tháng Kị của Thổ Tú ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm
của Tuổi ( 10, 12 ). Hạn
tính từ
tháng sinh
năm
nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào
cuối
Năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận đóng
tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi ( Thổ hợp
Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thơ,
Thiên Phúc, Văn
Tinh,
Khôi Việt, Đường Phù
cũng rất lợi
cho việc học hành,
thi cử
( hanh thông + thăng tiến, kết quả tốt), kể cả các công việc
( lợi về Tài
Lộc
- dễ dàng xin học bổng hay trúng Thầu )
thuộc Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ
Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị
( Thiên Trù )
và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
có nhiều Sao
tốt +
năm Hạn
Kim
hợp Mệnh và Can Chi,
nhưng
v́ gặp
Hạn Thổ Tú hợp Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái,
Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa,
Tang Môn
+ Tang lưu
( phiền muộn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ư đến
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng
Kị ( 4, 5, 8, 9, 10, 12 ) về các mặt :
- Học
hành, Thi Cử, Công việc, Giao tiếp ( Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Tướng Ấn + Phục Binh : nên
lưu ư
chức vụ, cẩn thận khi thi cử « tinh thần dễ bất ổn »,
hoà nhă trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh
« Phá Hư »
dù có
nhiều
bất đồng
do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân ).
-
Sức Khỏe
( Bệnh Phù +
Thổ Tú :
nên
quan tâm đến
Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết ).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Dông bất chợt
( Hỉ + Triệt,
Đào Hồng + Phục Binh
) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Cô Quả+ Tang Môn + Tang lưu
) –
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
-
Di Chuyển
(
Mă + Đà, Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao, trượt băng
trong các tháng kị ( 10, 12).
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi,
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa ĐÔNG.
Nên làm
nhiều
việc
Thiện ( Lộc + Triệt ), biết tri túc, tiết chế bản thân theo Quẻ Thủy
Trạch TIẾT của tuổi ( xem ở Nam mạng) th́ dễ thành công.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Mậu Tư 1948 Nữ 68
tuổi.
c)
Qúy Dậu 83
tuổi
( sinh từ
26/1/1933 đến 13/2/1934 ).
Nam Mạng :
Hạn
Thổ Tú
thuộc
Thổ sinh nhập
với
Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim ),
khắc
nhập
với Can Qúy ( Thủy ) : độ
xấu tăng cao
ở đầu năm !. Thổ Tú chủ về bất ḥa, nhất là đối với người Thân – mưu sự và
công việc đi đến đâu cũng không vừa ư toại ḷng- Tâm Trí bất an, dễ gặp
Tiểu Nhân gây rối, nhất là trong 2
tháng
Kị của Thổ Tú
( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa khắc Kim Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thơ, Thiên Phúc, Văn
Tinh,
Khôi Việt, Đường
Phù cũng
đem lại
– lúc đầu -
hanh thông
và thuận
lợi cho mưu sự và công việc
( nếu c̣n hoạt động ) thuộc
các
Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Kinh
Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị,
Nhà Hàng ( Thiên Trù )
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
có
nhiều
Sao tốt + Năm Hạn Kim hợp Mệnh và Can Chi, nhưng
v́
gặp Hạn Thổ
Tú hợp Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư,
Song Hao, Cô Qủa,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn đau buồn ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên
lưu ư
về rủi ro
và tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng
Kị
( 1, 4,
8,
10, 12
) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
(
Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tang :
nên lưu ư chức vụ « nếu c̣n họat động », mềm mỏng trong giao tiếp, tránh
tranh căi và phản ứng mạnh « Phá Hư », dù có nhiều bất đồng, ganh ghét và
đố kị do Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù + Thổ
Tú :
nên
lưu ư về
Tim Mạch,
Phổi và
Mắt với
những ai đă có mầm bệnh- nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn
).
-
Di Chuyển
( Mă + Đà Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă - cẩn thận khi Di chuyển xa ở các tháng
« 10, 12 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :Bầu
Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Hỉ + Triệt,
Đào Hồng + Phục Binh )-
dễ có bất ḥa ( Thổ Tú ) và phiền muộn và tin buồn ( Cô Quả +Tang Môn +
Tang lưu
).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
9,
11
), giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại
cần
phải nhiều
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Đông.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Triệt ) – đó không những là 1 cách giải
hạn Thổ Tú của Cổ Nhân mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời khuyên của Qủe Thủy Trạch TIẾT biết tri túc (
Lộc + Triệt ) ; tiết chế tham vọng để hưởng An Nhàn ở những tháng ngày c̣n
lại ít
ỏi của
Qũy Thời Gian th́ tốt hơn.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn
giống như Canh Tư 1960 Nam 56
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa khắc
nhập
với
Kim Mệnh và Chi Dậu ( Kim ),
khắc xuất với Can Qúy ( Thủy ) :
xấu
nhiều
ở giữa
và cuối năm ; giảm nhẹ ở
đầu năm.
Vân
Hớn tính nết ngang tàng, nóng nẩy dễ hung hăng với mọi người, nếu không
giữ ǵn lời nói dễ mua thù chuốc óan ; nặng có thể đưa nhau ra Ṭa !.
Không lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau
đầu, mất ngủ, tâm trí bất an. Nên lưu ư 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và
2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 ).
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tuần :
Tiểu Vận đóng
tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh )
có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh (
Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thơ, Thiên Phúc, Văn
Tinh,
Khôi Việt, Đường Phù
cũng
dễ
đem
lại hanh
thông cho mưu sự ; thăng tiến và
dồi dào về
tài lộc cho
các
Nghiệp Vụ (
nếu c̣n hoạt động )
thuộc
các Lănh
Vực : Văn Học Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị
( Thiên Trù )
và các
ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều Sao tốt cùng năm Hạn Kim hợp Mệnh + Can Chi,
nhưng
v́ gặp
Hạn Vân Hớn khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái,
Phá Hư, Song Hao, Cô Qủa,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện nơi Tiểu Vận với tuổi đă cao,
nên cảnh giác,
dễ có
rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng Kị (
2, 5, 8, 10, 12 ) về các mặt
:
- Công
việc, Giao tiếp ( Khôi Việt, Tướng Ấn + Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phục Binh :
Nên hoà nhă trong giao tiếp, tránh
nổi nóng và
tranh
luận ; nhẫn nhịn và không
nên
phản ứng mạnh
« Phá
Hư »
dù có
nhiều
bất đồng và không vừa ư
do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !).
- Sức khỏe
( Bệnh Phù + Vân
Hớn :
nên
lưu tâm nhiều đến
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra nếu có dấu hiệu
bất thường !).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất ngờ
( Hỉ + Triệt,
Đào Hồng ngộ Phục Binh )
dễ có phiền muộn và đau buồn trong Gia Đạo ( Cô Qủa + Tang Môn + Tang lưu
).
-
Di chuyển
( Mă + Đà Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn - dễ té ngă
trong các
tháng Kị
«
10, 12 »,
kể cả cần cẩn thận khi Di Chuyển xa
).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc+Triệt,
Song Hao
) – đó
không
những
là 1
cách giải hạn
Vân Hớn
của Cổ Nhân,
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Trạch TIẾT như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống như Canh Tư 1960 Nữ 56
tuổi.
Qúy Dậu hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Sửu, Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Tỵ,
Tân Tỵ, Qúy Tỵ, Ất Dậu, Kỷ Dậu, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Măo, Tân Măo và các tuổi mạng Hỏa, mạng
Mộc mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các
màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với các màu Hồng, Đỏ, nếu dùng Hồng,
Đỏ nên xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
K)
Tuổi TUẤT
( Giáp Tuất, Bính Tuất, Mậu Tuất, Canh Tuất, Nhâm Tuất )
1)
Giáp Tuất ( Sơn Đầu Hỏa :
Lửa trên Núi ).
a)
Giáp Tuất 22
tuổi
( sinh từ 10
/ 2 / 1994 đến 30 / 1/ 1995 ).
b)
Giáp Tuất 82
tuổi
( sinh từ 14
/ 2 / 1934 đến 3 / 2 / 1935 ).
Tính Chất
chung : Giáp Tuất
nạp âm hành
Hỏa do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Tuất ( Thổ ), Mộc khắc nhập Thổ = Can
khắc Chi, thuộc lứa Tuổi đời gặp nhiều trở ngại lúc thiếu thời. Nhờ Nạp Âm
Hỏa trung ḥa độ khắc giữa Can và Chi cùng sự phấn đấu của bản thân nên từ
Trung Vận đến Hậu Vận cuộc đời gặp nhiều may mắn, trở nên an nhàn và thanh
thản hơn Tiền Vận. Sinh vào Mùa Xuân và Hạ là hợp mùa sinh. Tuổi Giáp đứng
đầu hàng Can thường thông minh hơn người, trong bất cứ lănh vực nào, thời
thanh niên cũng vượt trội đồng trang lứa. V́ trực tính ( mạng Kim hay mạng
Hỏa ) nên trong cách phát biểu lời ăn tiếng nói hay trong hành động thường
làm cho người khác lầm tưởng là kiêu căng phách lối. Thành công hay thất
bại trong môi sinh c̣n tùy thuộc vào Lá Số Tử Vi của mỗi người. Mệnh Thân
đóng tại Thân Dậu thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng
tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa được hưởng cả 3 Ṿng Thái Tuế, Lộc
Tồn và Tràng Sinh, với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh,
xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo,
Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May
Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ Ḱnh, Hồng Hỉ đi liền với Cô Quả nên mặt
T́nh Cảm nhiều Sóng Gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên
rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phối ( Phu hay Thê ). ( Vua Lư Thái Tổ tuổi
Giáp Tuất 974 băng hà năm Mậu Th́n 1028 : Hạn La Hầu 55t - Danh Tướng Hàn
Tín đời Tiền Hán tuổi Giáp Tuất –Thủ Tướng Anh Winston Churchill tuổi Giáp
Tuất « 30/11/1874 » mất năm Giáp Th́n « 22/1/1965 » khi vận số đi vào Hạn
La Hầu 91t - Đại Văn Hào Pháp Voltaire tuổi Giáp Tuất « 21/9/1694 » chết
năm Mậu Tuất « 30/5/1778 » khi vận số đi vào Năm Tuổi 85t + Thái Bạch+Tam
Tai - Đức Hồng Y Phạm Minh Mẫn tuổi Giáp Tuất 1934 - Nữ Danh Ca Thái Thanh
tuổi Giáp Tuất « 5/8/1934 » - Nhà Văn Bùi Ngọc Tấn tuổi Giáp Tuất 1934 –
Đại Danh Ca Mỹ Elvis Presley tuổi Giáp Tuất « 8/1/1935 » chết năm Đinh Tỵ
« 16/8/1977 » khi Vận Số đi vào Hạn Kế Đô+Ḱnh Đà ).
Giáp
Tuất Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Địa Bác ( xem phần Lư
Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Giáp Th́n Nam 1964 ). Giáp Tuất Nữ
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Sơn Vi Cấn ( xem phần Lư Giải chi
tiết của quẻ Dịch nơi Tuổi Giáp Th́n Nữ 1964 ).
a)
Giáp Tuất 22
tuổi
( sinh từ 10
/ 2 / 1994 đến 30 / 1 / 1995 ).
Nam Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim khắc
xuất
với Hỏa Mệnh,
sinh xuất
với Chi Tuất ( Thổ ) và
khắc nhập
với Can Giáp ( Mộc ) : độ xấu tăng cao ở đầu
năm. Thái
Bạch đối với Nam Mạng, nửa Cát, nửa Hung : mưu sự và công việc tuy có hanh
thông, nhưng cũng dễ có trở ngại bất chợt. Phần Hung chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong tháng Kị của Thái Bạch ( tháng 5 ) và
2
tháng
Kị
hàng
năm của Tuổi
(
2,
12
).
Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( của Lá Số
Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ
),
Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Khôi
Việt, Thiên Quan, Thiên Phúc, Văn
Tinh,
Thiên Trù, Đường Phù
cũng
dễ đem
lại
lúc đầu hanh thông cho mưu sự,
thuận lợi cho
việc học hành, thi cử ; kể cả việc làm trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ
Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà
Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy
gặp nhiều Sao
tốt,
nhưng
gặp
năm
Hạn
Kim khắc xuất Hỏa
Mệnh
+ Hạn Thái Bạch,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá
Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát, Song Hao, Cô Qủa, Tử Phù, Trực Phù
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
về
rủi ro, tật
bệnh
có thể xảy ra trong các tháng Kị
( 2, 5, 7, 10, 12 ) về các mặt :
- Công
việc, Việc học, Thi cử, Giao tiếp ( Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn +
Phục Binh, Tang Môn : lưu ư chức vụ và tiền bạc – không nên khuếch trương
Họat Động, nên
ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn và không phản ứng
mạnh dù có nhiều bất đồng,
ganh ghét đố kị do Tiểu Nhân !).
-
Sức Khỏe
(
Bệnh
Phù + Thái Bạch : nên lưu ư đến
Tiêu Hóa,
Thận,
Răng ! – nên đi kiểm tra Sức Khỏe khi có dấu hiệu nghi ngờ !)
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho các Em độc thân, nhưng dễ có Cơn
Giông bất chợt
( Đào + Ḱnh,
Hồng Hỉ + Cô Qủa ).
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
( Mă + Triệt,
Tuần ),
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng, cẩn thận khi làm
việc trước Dàn Máy nguy hiểm
), kể cả cẩn thận khi Thi Cử ( dễ nhầm lẫn ) trong các tháng Kị ( 2, 12 ).
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều
việc Thiện ( Song Hao )- đó cũng là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của Cổ Nhân
( của đi thay người ! ).
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
giống Ất Sửu 1985 Nam
31
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy
khắc nhập
với Hỏa Mệnh,
khắc
xuất với
Chi Tuất (
Thổ ) và
sinh
nhập
với
Can Giáp ( Mộc ) :
tốt nhiều
ở đầu
và
giữa
năm.
Thái Âm là hạn lành, chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi
dào, càng đi xa càng có lợi, gia đạo vui vẻ b́nh an, nhiều hỉ tín. Nhưng
không lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau
đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, Tinh Thần dễ giao động – không nên thức
khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều giờ ! Hạn tính từ tháng sinh năm nay
( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ
Sao tốt : Tam Đức ( Phúc
Thiên
Nguyệt
), Nhị Minh ( Đào Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Thiên Quan, Khôi
Việt, Đường Phù + Hạn Thái Âm
cũng
dễ
đem lại
nhiều
thuận
lợi cho việc học hành thi cử
( dễ dàng xin
học bổng );
thăng tiến trong việc làm và dồi dào về Tài Lộc trong các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh
Doanh, Địa Ốc ( Đường Phù ),
Nhà Hàng,
Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng (
dễ được mọi người biết đến ). Tuy
có nhiều Sao
Tốt,
nhưng
gặp
năm Hạn
Kim
khắc Hỏa
Mệnh, lại
thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Kiếp Sát, Tiểu Hao, Cô Qủa,
Tử Phù
cùng hiện diện nơi Tiểu Vận, cũng nên
lưu
ư
về rủi ro và tật bệnh
có thể xảy ra trong các tháng
Kị ( 2, 7,
10, 12 ) về các mặt :
- Công
việc, học hành, thi cử, giao tiếp ( Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn +
Phục Binh, Tang Môn : lưu ư chức vụ, nên
ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn và không nên phản
ứng mạnh dù có nhiều bất đồng,
ganh ghét đố kị do Tiểu Nhân ! ).
-
Sức
Khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Âm : nên lưu ư về
Khí Huyết,
Tiêu Hóa, Răng ).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em độc thân, nhưng
cũng dễ có Bóng Mây bất chợt
(
Thiên Không,
Đào + Ḱnh,
Hồng Hỉ + Cô Qủa ).
-
Di Chuyển
(
Mă + Triệt, Tuần :
lưu ư xe cộ
, tránh nhảy
cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn và dàn máy nguy hiểm trong các tháng kị
« 2,
12 »
).
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng
11,
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn
Vi Cấn
như
Giáp Th́n
Nữ
1964.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
giống Ất Sửu 1985 Nữ
31
tuổi.
b)
Giáp Tuất 82
tuổi
( sinh từ
14/2/1934 đến 3/2/1935 ).
Nam Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc sinh
nhập Hỏa Mệnh,
cùng
hành
với
Can Giáp ( Mộc) và khắc
nhập với
Chi Tuất ( Thổ ) : độ
xấu tăng cao ở giữa năm.
La Hầu
tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn
của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là ở 2
tháng
Kị của
La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 ). Độ xấu của La
Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n
tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng
sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Ngày xưa để Giải Hạn, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm Mồng 8 của
2 tháng Kị vào lúc 21-23g với 9 Ngọn Nến, Hoa qủa, Trà nước ; bàn thờ quay
về Hướng Bắc.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt :
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Khôi
Việt, Văn
Tinh,
Thiên Trù, Đường
Phù
cũng
dễ đem
lại
hanh thông cho mưu sự lúc đầu và
thăng tiến trong Nghiệp Vụ ( nếu c̣n hoạt động ) ở các Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù )
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ được nhiều người biết
đến ). Tuy nhiên tuổi đă cao lại gặp
năm Hạn
Kim
khắc xuất Hỏa Mệnh + Hạn La Hầu hợp Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu :
Thiên Không,
Ḱnh
Đà, Quan Phủ,
Phá Toái, Lưu
Hà, Kiếp Sát ( dễ có rủi ro bất ngờ v́ ham hố và chủ quan), Song Hao ( hao
tán ), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn),
Tử Phù, Trực Phù,
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận, cũng nên cảnh giác
về rủi ro,
tật bệnh (
dù được nhiều
sao giải
), có
thể xảy ra trong các tháng
Kị ( 1, 2, 7,
9, 10, 12 ) về các mặt :
- Công
Việc, Giao Tiếp ( Khôi Việt + Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá
Toái :
Nên
lưu ư đến chức vụ và tiền bạc, không nên khuếch trương Họat Động – nên
ḥa
nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có
nhiều bất đồng và không được vừa ư
do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân ).
-
Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Thiếu Dương, Thiếu Âm
:
nên lưu ư đến
Tim
Mạch, Mắt,
Thận với những ai đă có mầm bệnh – nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy
có dấu hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy có lúc Nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Giông Tố bất ngờ
(
Đào + Ḱnh, Hồng Hỉ + Cô Qủa ).
-
Di chuyển :
Không nên Di Chuyển xa
( Mă + Triệt, Tuần
) -
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn
trong các tháng
« 1,
2, 7, 12 »
- dễ té ngă !
).
Nhất là đối
với các Qúy Ông sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân.
Nên làm nhiều
việc Thiện ( Song Hao ) – đó không những là 1 cách giải Hạn La Hầu của Cổ
Nhân ( của đi thay người ! ) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
giống như Tân Sửu 1961 Nam 55
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim
khắc
xuất
với Hỏa Mệnh,
khắc
nhập với Can
Giáp ( Mộc ) và
sinh
xuất với
Chi Tuất ( Thổ ) : rất xấu ở đầu năm.
Kế Đô tối độc
cho Nữ Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của ; thị
phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng
Kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 2, 12 ). Độ xấu
của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay trong các Cung khác ( trong Lá Số Tử
Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh ! Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 )
đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang
năm tới !. Ngày xưa để giải Hạn, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm
18 của 2 tháng Kị vào lúc 21-23g với 21 ngọn Nến, hoa quả, trà, nước, bàn
Thờ quay về Hướng Tây.
Tiểu Vận :
Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế cùng đóng chung tại Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) có
các Bộ Sao tốt : Tam Đức ( Phúc Thiên, Nguyệt ), Nhị Minh ( Đào Hỉ ),
Thiếu
Dương, Thiếu Âm, Thiên Khôi,
Thiên Việt,
Thiên
Quan,
Hỉ
Thần, Đường
Phù
cũng
dễ
đem
lại
lúc đầu hanh thông cho mưu sự và
thăng tiến về
Nghiệp Vụ ( nếu c̣n Họat Động ) ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Kinh
Doanh,
Nhà Hàng,
Siêu Thị,
Địa Ốc, Xe Cộ
( Đường
Phù )
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Đặc biệt là các Hoạt Động
về Cộng Đồng và Từ Thiện ( dễ thành công và tăng cao uy tín ). Tuy nhiên
tuổi đă cao lại gặp
Năm
Hạn
Kim + Hạn Kế Đô cùng
khắc Mệnh,
lại thêm bầy Sao xấu :
Thiên Không,
Ḱnh Đà, Quan Phủ ( thương tích, tật bệnh), Cô Qủa ( phiền muộn, cô đơn ),
Song Hao ( hao tán ),
Tử Phù,
Phá
Toái,
Kiếp Sát ( rủi ro bất ngờ v́ ham hố và chủ quan ) cùng hiện diện trong
Tiểu Vận cũng nên lưu ư mọi chuyện xấu có thể xảy ra trong các tháng Kị
( 2, 3, 7, 9, 12 ) về các mặt :
- Công
Việc và Giao
Tiếp (
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Quan Phủ : nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc – không
nên khuếch trương Họat Động -
tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và
không vừa ư
do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân ).
- Sức
Khỏe
( Bệnh Phù + Thiếu Âm, Thiếu Dương : nên lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt,
Bài Tiết
và Khí Huyết
với những ai
đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy có lúc nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào
+ Ḱnh, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa )
- dễ
có nhiều phiền muộn
trong Gia
Đạo !.
-
Di Chuyển :
Không nên Di Chuyển xa
( Mă + Triệt,
Tuần )
- lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă
trong các
tháng Kị
«
2,
3,
9,
12 »
).
Nhất là đối
với các Qúy Bà sinh vào tháng 11,
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh
bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện
( Song Hao )–
đó không
những
là 1 cách Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà
c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Sơn Địa BÁC như tuổi Giáp Th́n Nam 1964.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
giống như Tân Sửu 1961 Nữ 55
tuổi.
Giáp Tuất hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Canh Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ,
Canh Ngọ, Nhâm Ngọ, Mậu Tuất, Bính Tuất, hành Mộc, hành Thổ và hành Hỏa.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Th́n, Canh Th́n và các tuổi
mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo, giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các
màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen, nếu dùng Xám, Đen nên xen
kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt sự khắc kị.
2)
Bính Tuất
70
tuổi
( sinh từ 2 /
2 / 1946 đến 21 / 1 / 1947
-
Ốc
Thượng Thổ :
Đất trên Nóc Nhà ).
* Tính
Chất chung : Bính Tuất nạp âm hành Thổ do Can Bính ( Hỏa ) ghép với
Chi Tuất ( Thổ ), Hỏa sinh nhập Thổ = Can sinh Chi, Nạp Âm và Can Chi lại
tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, có thực tài, gặp
nhiều may mắn trong cuộc đời, nhất là Tiền Vận và Trung Vận. Nếu ngày sinh
có hàng Can Giáp, Ất hay Mậu, Kỷ, sinh giờ Sửu, Mùi lại được hưởng thêm
Phúc Đức của ḍng Họ. Sinh vào mùa Hạ và các tháng giao mùa là thuận mùa
sinh. Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, khi Thổ vượng hay suy, thiếu chất
Mộc kềm chế các bộ phận như Dạ dầy, Lá lách, Miệng và xương cốt khi lớn
tuổi dễ có vấn đề, nên lưu ư từ thời Trẻ.
Mẫu người
Bính Tuất đa năng, trung thực, ngay thẳng, hào hiệp và hào phóng – phân
minh trong vấn đề tiền bạc. Đa số có dáng dấp tuấn mỹ khỏe mạnh - Nữ Mệnh
cốt cách thanh lịch và Đào Hoa. Tuổi Tuất thường sớm rời xa gia đ́nh, đối
xử với bạn bè như người thân – có trực giác mạnh, mẫn cảm, thông minh
nhưng thiếu tinh tế trong cuộc sống - dễ thành công trong mọi ngành - đặc
biệt là Kinh Tế, Ngân Hàng.
Mệnh Thân
đóng tại Th́n thủa thiếu thời vất vả. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) +
Cục Hỏa hay Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục kim với nhiều Chính Tinh và Trung
Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh
cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay
với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt
quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành
công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề ( Đại Thi Hào Nguyễn Du
tuổi Bính Tuất 1766 mất năm Canh Th́n 1820 khi vận số đi vào Hạn La Hầu
55t + Ḱnh Đà - Tổng Thống Hoa Kỳ Clinton, George Walker Bush + Linh Mục
Nguyễn văn Lư, Nữ T́nh Báo Đặng Mỹ Dung « Yung Krall » đều có tuổi Bính
Tuất 1946 ).
V́ Đào Hoa
ngộ Phục Binh, Hồng Loan, Thiên Hỉ + Triệt, Cô Quả nên mặt T́nh Cảm nhiều
sóng gió, đời sống lứa đôi dễ có vấn đề, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân
hay Cung Phối ( Phu hay Thê ).
Bính Tuất
Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Phong Địa QUÁN và Bính Tuất Nữ
thuộc Quẻ Phong Sơn TIỆM ( xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ
Dịch nơi tuổi Bính Th́n 1976 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim
sinh
xuất
Thổ Mệnh và Chi Tuất ( Thổ ),
khắc xuất
với Can Bính ( Hỏa ) : tốt
xấu cùng tăng cao ở giữa và cuối năm.
Kế Đô
đối với Nam Mạng ít độc như Nữ Mạng - phần Hung chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ
đến bất thần trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9 ) và 2 tháng kị hàng năm
của tuổi ( 3, 5 ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào chính Ḿnh hay các Cung
khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Cung Mùi ( Thổ ), đó là Cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy dễ
gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ; nhưng có
lợi làm giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt trong Tiểu
Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ ) và ở Lưu Thái Tuế :
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt
),
Lộc Tồn, Bác
Sĩ, Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Thiên Quan, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long và Lưu Hà cũng dễ
đem
lại hanh thông, thăng tiến cùng Tài Lộc trong các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ
Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ, Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Địa
Ốc, Xe Cộ,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp
được nhiều Sao tốt + năm Hạn Kim hợp Mệnh Thổ,
nhưng
v́ gặp
Hạn Kế Đô hợp Mệnh lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phá
Tóai, Kiếp Sát, Phi Liêm, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro và
tật bệnh
có thể xảy ra
trong các tháng
Kị
( 2, 3, 5, 7, 10 ) về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp ( Khôi Việt + Phục Binh, Lộc Tồn + Triệt, Phá Toái : nên
lưu ư
chức vụ và tiền bạc – nên
ḥa nhă trong
giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù nhiều bất đồng và không
được như ư
do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân ! ).
-
Sức
khỏe
( Bệnh
Phù + Kế Đô : nên lưu ư về
Tiêu Hóa,
Thận,
Tim Mạch, Mắt với
những ai đă có mầm bệnh - nên đi kiểm tra thường xuyên khi có dấu hiệu bất
ổn ).
- Di
Chuyển : Hạn chế Di chuyển xa ( Mă + Đà La, Tang Môn ) ; nên lưu ư xe
cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng và cẩn thận khi làm việc bên các
Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 3, 5 », nhất là tháng 5 : Mă đầu đối
Kiếm = Gươm treo Cổ Ngựa !.
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng
dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào + Phục
Binh, Hồng + Triệt, Hỉ gặp Cô Qủa),
không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro , thương tích, rắc rối pháp
lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên làm
nhiều
việc Thiện
( Lộc + Triệt ),
đó không những là 1 cách Giải Hạn Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay
người ! ) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
giống như Đinh Sửu 1937 Nam 79
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Dương
thuộc
Hỏa sinh
nhập
với Thổ Mệnh và Chi Tuất
( Thổ ),
cùng hành
với Can Bính ( Hỏa ) :
tốt và xấu
cùng tăng cao ở giữa và cuối năm.
Thái
Dương là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào,
càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Nhưng không
lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu,
khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần giao động. Không nên thức khuya và xử
dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ ! -mỗi khi thấy ḷng bất an, nên t́m cách Du
Ngọan ngắn ngày hay t́m nơi thóang mát để di dưỡng Tinh Thần.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm tại Cung
Mùi ( Thổ hợp
Mệnh ) đồng thời cũng là Cung
lưu Thái Tuế
của Tiểu Vận,
tuy dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh
thông,
nhưng có lợi giảm độ xấu của
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp.
Cũng lợi cho những ai năm ngoái đang khó khăn ( v́ Hạn La Hầu ), năm nay
có nhiều Cơ Hội tốt trong Họat Động !.Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu
Thái Tuế : Tam Đức ( Phúc
Thiên
Nguyệt ), Nhị Minh
( Đào
Hỉ ), Thiếu Dương,
Thiếu Âm,
Thiên
Khôi, Thanh
Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng dễ
đem lại
nhiều
hanh
thông
thăng tiến
cho công việc
và mưu sự ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Kỹ
Nghệ,
Kinh Doanh, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần
Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt + Hạn
Thái
Dương + năm Hạn Kim hợp
Mệnh
Thổ,
nhưng
với bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Kiếp Sát, Phá Toái, Cô
Qủa, Tử Phù
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng về
những
rủi ro
và tật bệnh có thể xảy ra trong
các tháng ít thuận lợi (
1, 3,
5, 7, 10 )
về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp ( Khôi Việt + Phục Binh, Phá Toái, Kiếp Sát, Lộc +
Triệt : nên
lưu ư
công việc và tiền bạc – nên
ḥa nhă trong
giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất
đồng và không được vừa ư
do đố kị, ganh ghét của Tiểu Nhân ).
-
Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thái
Dương : nên lưu ư về
Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết
với những ai
đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp nhưng cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt
( Hồng
+ Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa :
dễ có nhiều phiền muộn, đau buồn
).
-
Di chuyển
( Mă ngộ Đà
+
Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng « 3,
5 », cẩn thận khi làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm
).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 11,
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Mùi,
lại cần phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ ! Nên làm nhiều việc Thiện
( Lộc + Triệt ),
đó
cũng là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính
Th́n Nữ 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 79
tuổi.
Bính Tuất hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Dần, Nhâm Dần, Bính Dần, Mậu Ngọ,
Canh Ngọ, Giáp Ngọ, Giáp Tuất, Canh Tuất, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Mậu Th́n, Nhâm Th́n và các tuổi
mạng Mộc, mạng Thủy mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu
Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh, nếu dùng Xanh, nên xen kẽ
Đỏ, Hồng hay Trắng, Ngà để giảm bớt sự khắc kị.
3)
Mậu Tuất 58
tuổi
( sinh từ 18
/ 2 / 1958 đến 7 / 2 / 1959
-
B́nh Địa Mộc :
Gỗ cây
ở Đồng Bằng ).
*Tính Chất
chung : Mậu Tuất
nạp âm hành
Mộc do Can Mậu ( Thổ ) ghép với Chi Tuất ( Thổ ), Can và Chi cùng hành
Thổ, thuộc lứa tuổi có năng lực đầy đủ, căn bản vững chắc, nhiều may mắn,
ít gặp trở ngại trên đường đời từ Tiền Vận đến Trung Vận. V́ Nạp Âm khắc
Can + Chi, nên vài năm cuối Hậu Vận có nhiều điều không xứng ư toại ḷng.
Thổ tính chứa nhiều trong tuổi, càng lớn tuổi nếu thiếu chất Mộc kềm chế
các bộ phận như bao tử, lá lách, miệng và xương cốt dễ có vấn đề - nên lưu
ư từ thời Trẻ.
Mậu
Tuất thuộc mẫu người cứng cỏi, trực tính, đa năng, hào hiệp, ḷng đầy tự
hào, đôi khi tự cao tự đại. Phần lớn có khiếu về Kinh Tế, Y Dược, đa số
được nổi danh ở Lănh Vực này. Nếu Mệnh Thân đóng Tư Sửu thủa thiếu thời
lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục
Hỏa hay Tam Hợp ( Tỵ Dậu Sửu ) + Cục Kim với nhiều Chính Tinh và Trung
Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh (+ H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân
xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3
chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng,
lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có
địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa gặp Phục Binh, Hồng Loan
+ Tuần, Thiên Hỉ + Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm và đời sống lứa đôi ít thuận
hảo, nếu Bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Cung Phu Thê. ( Đức Hồng Y
Trịnh Như Khuê tuổi Mậu Tuất 1898 mất năm Mậu Ngọ 1978 : Hạn Ḱnh Đà –
Tướng Henri Navarre Tư Lệnh Quân Đội Viễn Chinh Pháp tại Việt Nam, người
tạo ra Trận Địa Điện Biên Phủ tuổi Mậu Tuất ( 31/7/1898 ) chết năm Quư Hợi
( 26/9/1983) khi vận số đi vào Năm Tuổi 85+Hạn Thái Bạch - Nữ Ḥang Nhạc
Pop Madonna tuổi Mậu Tuất « 16/8/1968 » - Đại Danh Ca Mỹ Micheal Jackson
tuổi Mậu Tuất « 29/8/1958 » chết năm Kỷ Sửu 2009 khi vận số đi vào Hạn Kế
Đô 52t - Ca Nhạc Sĩ Việt Dzũng tuổi Mậu Tuất 1958 chết năm 2012 khi vận số
đi vào Hạn La Hầu 55t+Ḱnh Đà - Nghệ Sĩ Dương Cầm Đặng Thái Sơn tuổi Mậu
Tuất 1958 - Nữ Tướng đầu tiên Lănh Đạo Lực Lượng ǵn giữ Ḥa B́nh của Liên
Hiệp Quốc : Thiếu Tướng Kristin LUNG người Na Uy tuổi Mậu Tuất « 16/5/1958
» ).
a)
Nam Mạng :
Hạn Thái
Bạch
thuộc
Kim sinh xuất
hành
Thổ của
Can Mậu và Chi Tuất,
khắc nhập với
Mộc Mệnh : độ xấu tăng cao ở
cuối
năm. Thái
Bạch đối với Nam mạng Hung Kiết ( Cát ) cân bằng - phần Hung chủ về ưu sầu
tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và
tật bệnh dễ đến bất thần trong tháng 5, tháng Kị của Thái Bạch và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi ( 3, 5 ). Độ xấu của Thái Bạch tác động vào chính
Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn, Cổ
Nhân thường kiêng mặc toàn màu trắng trong tháng Kị và Cúng Sao vào Đêm
Rằm cũng trong tháng Kị lúc 19-21g với 9 ngọn Nến, hoa qủa, trà, nước ;
bàn Thờ quay về hướng Tây.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay Cung
Sửu ( Thổ
khắc Mệnh )
của Tiểu Vận,
tuy dễ
gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông. Nhưng có lợi
làm giảm bớt độ xấu của
rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp.
Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và trong Cung Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi
( Thổ ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh (
Đào Hồng Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Khôi Việt,
Tướng Ấn
cũng
dễ
đem lại hanh
thông và thăng tiến về Tài Lộc cho các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Địa
Ốc,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị cùng các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp
năm Hạn
Kim
khắc
Mộc
Mệnh+Hạn
Thái Bạch cũng khắc Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Phá Toái, Cô Qủa, Tử Phù, Trực
Phù và Bệnh Phù
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
thận trọng
nhiều
về rủi ro và tật bệnh có thể xảy ra
trong các tháng
Kị
( 2, 3, 5, 10, 11 ) về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp ( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Phục Binh : nên lưu ư
chức vụ và tiền bạc, không nên khuếch trương Họat Động - nên
ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và có phản ứng mạnh dù có nhiều
bất đồng và không vừa ư
do ganh ghét, đố kị của Tiểu Nhân ).
-
Sức khỏe
( Bệnh
Phù + Thái Bạch + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm nhiều đến
Tiêu Hóa,
Thận,
kể cả Tim Mạch, Mắt
đối với những ai đă có sẵn mầm bệnh
– nên thường
xuyên Kiểm Tra khi thấy có dấu hiệu bất ổn !).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng
dễ có những Cơn Giông bất chợt
( Đào + Phục
Binh, Hồng Loan + Tuần, Hỉ gặp Cô Qủa)
dễ có phiền muộn trong Gia Đạo :
không nên phiêu lưu khi đang êm ấm !.
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
(
Thiên
Mă gặp Đà
La,
Tang
Môn ), nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, không nên nhảy cao trượt băng
trong các
tháng
« 3, 5 »,
cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm
).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và trong Lá Số Tử Vi nếu 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Hạ.
Nên làm nhiều
việc Thiện ( Lộc + Tuần ), đó không những là 1 cách Giải Hạn Thái Bạch của
Cổ Nhân ( của đi thay người ! ), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Địa QUÁN như tuổi Bính Th́n Nam 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
giống như Ất Sửu 1985 Nam
31
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái Âm
thuộc
Thủy khắc xuất
hành Thổ của Can Mậu và Chi Tuất ;
sinh nhập
với Mộc Mệnh :
tốt
nhiều ở
cuối năm,
giảm nhẹ ở
giữa
và đầu
năm.
Thái Âm là
Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công
Danh
thăng
tiến,
Tài Lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ
Tín !.
Tuy nhiên không có lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí
Huyết. Hạn tính từ tháng sinh trong năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh trong
năm sau ( 2016 ). Sinh vào các tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm
tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận và Lưu
Thái Tuế
cùng đóng tại Cung Mùi ( Thổ ) có các Bộ Sao tốt : Tam Đức ( Phúc Thiên
Nguyệt ), Nhị Minh
( Đào
Hoa, Thiên Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Quan, Thiên Phúc, Thiên
Khôi, Thiên Việt, Tướng Quân, Quốc Ấn, Thanh Long + Hạn Thái Âm
cũng
dễ
đem lại
nhiều
hanh
thông và thăng tiến về mặt Tài Lộc ở các Nghiệp Vụ thuộc các Lănh Vực :
Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Xe Cộ,
Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều
với Quần Chúng.
Hạn Thái Âm
không những tốt cho riêng ḿnh mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các người Thân
trong Đại Gia Đ́nh.
Tuy
gặp được
nhiều Sao tốt + Hạn Thái Âm hợp Mệnh,
nhưng
gặp
năm Hạn Kim khắc Mộc Mệnh,
lại thêm
bầy Sao xấu :
Thiên Không, Phục Binh, Kiếp Sát, Phi Liêm, Phá Toái, Tử Phù và Cô Qủa
cùng
hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên
lưu ư về
rủi ro
và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng
Kị
( 3, 5, 7, 10, 11 ) về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp ( Tướng Ấn, Khôi + Triệt, Việt + Phục Binh, Phá Toái,
Kiếp Sát, Lộc + Tuần : nên lưu ư chức vụ và tiền bạc, nên
ḥa nhă trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không
vừa ư
do đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân ).
-
Sức Khỏe
(
Bệnh Phù +
Thiếu Dương+ Thiếu Âm + Thái Âm, : nên lưu tâm nhiều đến
Tim
Mạch, Mắt
và Khí Huyết,
nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh.
Không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong nhiều Giờ. Mỗi khi thấy
ḷng bất an, khó ngủ, Tinh Thần giao động nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày
hay t́m nơi thóang mát để Di Dưỡng Tinh Thần ).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp thuận lợi cho Qúy Bạn độc thân, nhưng dễ có
những Cơn Giông bất chợt
( Hồng +
Tuần, Đào Hỉ gặp Phục binh, Cô Qủa ).
-
Di Chuyển
( Mă + Đà
La,
Tang
Môn :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng
trong các tháng kị
«
3, 5
» ; cẩn thận khi làm việc trước các Dàn Máy nguy hiểm
).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 11,
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh
( Lộc + Tuần )
mới có lợi.
Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Phong Sơn TIỆM như tuổi Bính Th́n Nữ 1976.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
giống như Ất Sửu 1985 Nữ
31
tuổi.
Mậu Tuất hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Canh Dần, Bính Dần, Giáp Dần, Nhâm
Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Giáp Tuất, Nhâm Tuất, hành Thủy, hành Mộc và hành
Hỏa. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Th́n, Canh Th́n và các
tuổi mạng Kim, mạng Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà, nếu dùng Trắng, Ngà nên
xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Canh Tuất 46
tuổi
( sinh từ 6 /
2 / 1970 đến 26 / 1 / 1971
-
Thoa Xuyến Kim
«
Vàng
ṿng Xuyến »
).
*Tính
Chất chung : Canh Tuất nạp âm hành Kim do Can Canh ( Kim ) ghép với
Chi Tuất ( Thổ ), Thổ sinh nhập Kim = Chi sinh Can ; Nạp Âm và Can Chi lại
tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản vững chắc, thực lực hơn
người, nhiều may mắn ít gặp trở ngại trên đường Đời. Sinh vào Mùa Thu và
các tháng giao mùa là hợp mùa sinh. Canh Tuất có nhiều Kim Tính trong
tuổi, khi Kim vượng hay suy thiếu chất Hỏa kềm chế các bộ phận như Phổi,
Ruột dễ bị suy yếu khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ.
Canh Tuất
thuộc mẫu người sắc sảo, quyền biến, cứng rắn, độc đóan nên dễ trở thành
độc tài khi nắm quyền trong tay. Mẫu người sống khép kín, ít cởi mở nên cô
đơn trong Hành Động cũng như trong T́nh Cảm ( đặc tính của Can Canh : Canh
Cô Mộ Qủa ). Thêm tính chất của Chi Tuất đa năng , trực tính, phần lớn sớm
xa gia đ́nh.
Canh Tuất có
tài về lập thuyết, nhiều sở trường về Kinh Tế, Tài Chánh và Qủan Trị, tuy
cứng rắn độc đóan nhưng rộng răi, phóng khóang, về tiền bạc rất phân minh
- một số ít cũng có khiếu về Văn Học Nghệ Thuật. Mệnh Thân đóng tại Ngọ
Mùi thủa thiếu thời vất vả. Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa
hay tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n ) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính
Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh
Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi
nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay
ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu
người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hoa ngộ
Tuần, Ḱnh Đà, Hồng Hỉ đi liền với Cô Qủa nên mặt T́nh Cảm nhiều sóng gió,
đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh, Thân hay Phu,
Thê.
( Khổng Phu
Tử người nước Lỗ tuổi Canh Tuất – Đại Thi Hào Pháp Lamartine tuổi Canh
Tuất 1790 mất năm Kỷ Tỵ 1869 : Hạn Kế Đô 79t + Ḱnh Đà –Nhà Văn Nguyễn
Tuân tuổi Canh Tuất 1910 mất năm Qúy Măo 1963 - Ông Ngô Đ́nh Nhu tuổi Canh
Tuất 1910 bị thảm sát năm Qúy Măo 1963 : Hạn Ḱnh Đà - Học Giả Hồ Hữu
Tường tuổi Canh Tuất 1910 bị chết trong trại Tù năm Canh Thân 1980 : Hạn
Kế Đô 70t – Nhà Tử Vi Học Thiên Lương tuổi Canh Tuất mất năm Ất Sửu 1985 -
Tỷ phú Mỹ gốc Việt Kỹ Sư Charlie Tôn Qúy, ông Ḥang cuả Nghề NAIL với
thương hiệu Regal NAIL, Linh Mục Phêro Nguyễn văn Khải, Nữ Danh Ca Nhạc
Pop Mỹ Mariah Carey, Nữ Ca Sĩ Như Quỳnh, Nữ Ca Sĩ Hồng Nhung đều có tuổi
Canh Tuất 1970 ).
Canh Tuất
Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Địa Vi Khôn và Canh Tuất Nữ thuộc
Quẻ Địa Sơn Khiêm ( xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ Dịch nơi
tuổi Canh Th́n 1940 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc khắc
xuất với Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ), khắc
nhập
với Chi Tuất ( thổ ) :
xấu
nhiều ở
giữa
năm.
La Hầu tối độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao
tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất
là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi (
6, 8 ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác (
trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào các tháng cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để Giải Hạn La Hầu, Cổ Nhân thường
dùng lối Cúng Sao vào đêm Mồng 8 lúc 21-23g của các tháng Kị ( 1, 7 ), với
9 ngọn Nến, Hoa qủa, Trà, Nước, bàn Thờ quay về Hướng Bắc.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm tại Cung
Mùi ( Thổ ), đó là cung Lưu Thái Tuế của Tiểu Vận, tuy có gây trở ngại lúc
đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm bớt độ xấu
của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Các Bộ Sao tốt của Lưu Thái Tuế và của
Tiểu Vận đóng tại Cung Sửu ( Thổ hợp Mệnh Kim ) : Tứ Đức ( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt ), Tam
Minh
( Đào Hồng Hỉ ),
Thiếu
Dương,
Thiếu
Âm, Thiên
Quan, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh và Đường Phù cũng dễ
đem lại nhiều
hanh
thông,
thăng tiến về
Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ, Đầu
Tư,
Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị
( Thiên Trù )
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh). Tuy gặp
năm Hạn
hợp
Mệnh và nhiều Sao tốt, nhưng gặp Hạn La Hầu khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao
xấu : Thiên Không, Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát, Cô Qủa,
Song Hao, Tử Phù, Trực Phù
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến rủi ro trở ngại
và tật bệnh
có thể
xảy ra trong
các tháng Kị
( 1, 5, 6, 7, 8, 10 ) về các mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi
Việt + Triệt, Tuần, Phục Binh,
Phá Toái, Hà Sát :
nên lưu ư chức vụ và tiền bậc – không nên khuếch trương Họat Động - nên
ḥa
nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất
đồng,
ganh ghét
và đố
kị do Tiểu Nhân).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù
+ Thiếu
Dương, Thiếu Âm
:
nên lưu tâm
về Tim Mạch, Mắt, xương cốt với
những ai đă
có vấn đề !–
nên đi kiểm tra thường xuyên, khi có dấu hiệu bất ổn
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp - lợi cho những ai c̣n độc thân – nhưng dễ
có những Cơn Giông bất chợt
( Đào + Tuần,
Hồng Hỉ gặp Cô Qủa)
- dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !
).
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di Chuyển xa
(
Thiên
Mă + Đà,
Tang,
Quan Phủ) nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng
trong
các tháng Kị
«
6, 8 »,
kể cả khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm
).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài
Lộc vượng vào đầu Thu.
Nên làm nhiều
việc Thiện, đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn La Hầu của Cổ
Nhân ( của đi thay người ! ), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Vi KHÔN như tuổi Canh Th́n Nam 1940.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
giống như Tân Sửu 1961 Nam 55
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim cùng hành
với Kim Mệnh và Can Canh ( Kim ),
sinh
xuất với Chi Tuất ( Thổ ) :
độ xấu
tăng cao
ở đầu và cuối
năm.
Kế Đô
tối độc đối với Nữ mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao
tài
tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là
trong 2
tháng
Kị
của Kế
Đô (
3, 9
)
và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 6, 8 ). Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n thuộc vào Giờ Sinh.
Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ).
Sinh vào các tháng cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !. Ngày xưa để
Giải Hạn Kế Đô, Cổ Nhân thường dùng lối Cúng Sao vào Đêm 18 lúc 21-23g
trong các tháng Kị với 21 ngọn Nến, Hoa Qủa, Trà, Nước ; bàn Thờ quay về
Hướng Tây.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm tại Cung
Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) vừa là Cung của Tiểu Vận và Cung Lưu
Thái
Tuế
tuy dễ
gây trở ngại cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng
có lợi làm giảm bớt độ rủi ro và tật bệnh,
nếu
gặp. Các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế : Tam Đức ( Phúc Thiên
Nguyệt ), Nhị Minh
( Đào
Hao, Thiên
Hỉ ),
Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên
Quan, Văn
Tinh, Đường Phù
cũng
dễ đem
đến
hanh thông và
thăng tiến về
mưu sự
và công việc
trong các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ,
Kỹ Nghệ,
Kinh
Doanh,
Đầu
Tư,
Địa Ốc,
Xe Cộ
( Đường Phù
), Nhà Hàng,
Siêu Thị
( Thiên Trù )
và các
ngành nghề tiếp cận nhiều
với
Quần Chúng. Tuy gặp được
nhiều Sao tốt cùng năm Hạn
hợp Mệnh,
nhưng gặp Hạn Kế Đô cũng hợp Mệnh, lại
thêm
bầy Sao xấu : Thiên Không, Đà La, Phá Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát, Đại Hao, Cô
Qủa, Tử Phù,
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận, cũng nên thận trọng
về rủi ro và
tật bệnh có thể
xảy ra trong
các tháng Kị
( 3, 5, 6, 8, 9, 10 ) về các mặt :
- Công
việc, Giao tiếp ( Khôi Việt + Triệt, Tướng Ấn gặp Phục Binh, Phá Toái,
Kiếp Sát : nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc – không nên khuếch trương
Họat Động - nên
ḥa nhă trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng,
ganh ghét và đố kị do Tiểu Nhân. ).
-
Sức Khỏe
( Bệnh Phù +
Thiếu
Dương, Thiếu Âm
:
nên quan tâm
nhiều đến
Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết - đặc biệt với những ai đă có sẵn mầm bệnh,
nên đi kiểm tra thường xuyên khi thấy có dấu hiệu bất ổn
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có những Cơn Giông bất chợt
(
Thiên
Không,
Đào + Tuần,
Hồng Hỉ + Cô Quả ),
dễ có chuyện buồn trong Gia Đạo - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di Chuyển xa
(
Thiên
Mă + Đà
La,
Tang
Môn ),
nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng,
bớt di chuyển
xa trong các tháng Kị
« 3,
6, 8,
9 », kể cả khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm.
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng 11,
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Mùi,
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận, dễ
đem đến rủi ro, tật bệnh, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện : đó
không những
là 1 trong những các
Giải
Hạn
Kế Đô
của Cổ Nhân
( của đi thay người ! ), mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con
Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Địa Sơn KHIÊM như tuổi Canh Th́n Nữ 1940.
Phong Thủy :
Quẻ Chấn
giống như Tân Sửu 1961 Nữ 55
tuổi.
Canh Tuất hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Dần, Giáp Ngọ,
Bính Ngọ, Canh Ngọ, Nhâm Tuất, Bính Tuất, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy.
Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Th́n, Mậu Th́n và các tuổi
hành Hỏa, hành Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ ) :
Hợp
với các màu Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Hồng, Đỏ, nếu dùng
Hồng, Đỏ nên xen kẽ Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Nhâm Tuất 34
tuổi
( sinh từ
25/1/1982 đến 12/2/1983
-
Đại Hải Thủy :
Nước trong Biển Lớn ).
Tính Chất
chung : Nhâm Tuất
nạp âm hành
Thủy do Can Nhâm ( Thủy ) ghép với Chi Tuất ( Thổ ), Thổ khắc nhập Thủy =
Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi đời gặp nhiều trở ngại và nghịch cảnh ở Tiền
Vận. Nhờ sức phấn đấu của Bản Thân và sự tương hợp Ngũ Hành giữa Nạp âm và
Can nên nửa Đời sau cuộc đời trở nên an nhàn và thanh thản hơn Tiền Vận.
Thủy tính chứa nhiều trong Tuổi, khi Thủy vượng hay suy nếu thiếu chất Thổ
kềm chế các bộ phận Bài Tiết và Thính Giác dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên
lưu ư từ thời Trẻ về Già đỡ bận tâm.
Nhâm
Tuất có đầy đủ 2 tính chất của Can Nhâm : linh hoạt, nhân hậu, có tinh
thần trách nhiệm cao, nhiều dục tính – lúc đắc thế, rất hào hiệp. Chi
Tuất : đa năng, trung thực rộng răi phóng khóang, rất phân minh về tiền
bạc. Nhâm Tuất thuộc mẫu người thông minh, đa tài, làm việc ǵ cũng dễ
thành công nhưng không bền chí. Đa số có Sở Trường về Kinh Tế, Tài Chánh,
Ngân Hàng. sớm xa gia đ́nh từ thủa trẻ nên đối xử với bạn bè như người
thân thuộc. Sinh vào Mùa Đông là thuận mùa sinh.
Nếu Mệnh
Thân đóng tại Dần, Măo thủa thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú.
Đóng tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Hỏa Cục hay tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi
) + Mộc Cục với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh
Hung Sát Tinh (+ H́nh Tướng : Tam đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn không
khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm
Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn
và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công có địa vị trong Xă Hội ở mọi
ngành nghề. ( Văn Hào Pháp Victor HUGO tuổi Nhâm Tuất « 26/2/1802 »
chết năm Ất Dậu « 22/5/1885 » - Thiếu Tướng Tŕnh Minh Thế tuổi Nhâm Tuất
1922 tử trận năm Ất Mùi 1955 : Hạn Kế Đô 34t –Thi Sĩ Ḥang Cầm « Bùi Tằng
Việt » tuổi Nhâm Tuất « 22/2/1922 mất năm Canh Dần « 6/5/2010 » khi vận số
đi vào Hạn Kế Đô 88t +Ḱnh Đà – Blogger Đặng Chí Hùng tuổi Nhâm Tuất 1982
).
Nhâm Tuất
Nam theo Dịch Lư thuộc Quẻ Thiên Địa BĨ và Nhâm Tuất Nữ
thuộc Quẻ Thiên Sơn ĐỘN ( xem phần Lư Giải chi tiết của Quẻ
Dịch nơi tuổi Nhâm Th́n 1952 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Kế Đô
thuộc
Kim sinh nhập
với Thủy Mệnh
và Can Nhâm ( Thủy ), sinh
xuất
với Chi Tuất
( Thổ ) : tốt,
xấu cùng tăng cao
ở đầu
và cuối
năm.
Kế Đô đối với Nam Mạng không độc như Nữ Mạng, nhưng phần Hung vẫn chủ về
ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi
ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của Kế Đô ( 3, 9
) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 9, 11). Độ xấu của Kế Đô tác động vào
chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ
Sinh. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau (
2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Cung
Sửu ( Thổ khắc Mệnh Thủy ) của Tiểu Vận dễ gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự
và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm nhẹ độ rủi ro và tật bệnh,
nếu gặp. Nhờ các Bộ Sao tốt trong Tiểu Vận và Cung Lưu Thái Tuế đóng tại
Cung Mùi ( Thổ ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ,
Tứ Đức
( Phúc
Thiên
Long
Nguyệt ), Tam
Minh
( Đào Hồng
Hỉ
), Thiếu
Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Trù, Văn Tinh, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà cũng dễ
đem lại hanh
thông
và thăng tiến
cho Công Việc
và mưu sự ở các Lănh Vực : Văn Hoá Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc, Cổ
Phiếu, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp
nhiều
Sao tốt cùng Năm Hạn Kim hợp Mệnh, nhưng
gặp Hạn
Kế Đô
hợp Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Thiên Không, Phục Binh, Phi Liêm, Phá
Toái, Kiếp Sát, Tử Phù, Trực Phù, Bệnh Phù, Cô Qủa
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro,
trở ngại
và tật bệnh
có thể
xảy ra trong các tháng
Kị (
2, 3, 8, 9, 11 )
về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Khôi, Tướng + Triệt,
Phục Binh, Phá Toái, Lộc+Kiếp Sát :
nên
lưu ư đến
chức vụ và tiền bạc- nên
ḥa nhă trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng và
không vừa ư
do sự đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân ).
-
Sức khỏe
( Bệnh
Phù + Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm đến Bài Tiết, Tim Mạch, Mắt với
những ai đă có mầm bệnh – nên thường xuyên đi kiểm tra, nếu thấy có dấu
hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
dễ có những Cơn Giông bất chợt
( Đào +
Triệt, Hồng Hỉ + Cô Quả )-
dễ có nhiều phiền muộn trong Gia Đạo – không nên phiêu lưu, nếu đang êm
ấm !.
-
Di Chuyển :
cẩn thận mỗi khi Di Chuyển xa
(
Thiên
Mă ngộ Ḱnh
Dương +
Tang
Môn ), nên lưu ư xe cộ,
xa lánh vật
nhọn, dàn máy nguy hiểm,
tránh leo trèo, nhảy cao, trượt băng
trong các tháng kị
«
9, 11
» của tuổi.
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng (
5,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Sửu hay Mùi
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông.
Nên làm nhiều
việc Thiện ( Lộc+Kiếp Sát ), đó không những là 1 trong những cách Giải Hạn
Kế Đô của Cổ Nhân ( của đi thay người ! ) mà c̣n là cách Đầu Tư về
Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Địa BĨ như tuổi Nhâm Th́n Nam 1952.
Phong Thủy :
Quẻ Ly
giống như Đinh Sửu 1937 Nam 79
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thái
Dương
thuộc
Hỏa khắc xuất
với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy
), sinh
nhập
với Chi Tuất ( Thổ ) :
tốt
nhiều ở
giữa
năm.
Thái Dương là Hạn lành, chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc
dồi dào, càng đi xa càng có lợi, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !.
Nhưng bất lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết. Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận và Lưu
Thái
Tuế
cùng đóng tại Cung Mùi ( Thổ khắc Mệnh Thủy ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn,
Bác Sĩ, Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Nhị Minh
( Đào
Hoa, Thiên Hỉ ), Thiếu Dương, Thiếu Âm,
Thiên
Khôi,
Tướng Ấn + Hạn Thái Dương cũng
dễ đem
đến hanh thông, thăng tiến
cho mưu sự và công việc – kể cả về Tài Lộc -
ở các Lănh
Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Địa
Ốc,
Xe Cộ,
Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh ).
Hạn
Thái Dương không những tốt cho riêng Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt đến các
người Thân trong Đại Gia Đ́nh !.
Tuy gặp
năm Hạn
hợp
Mệnh (
Kim sinh Thủy + Hợp Can và Chi ) và nhiều Sao tốt, nhưng lại thêm bầy Sao
xấu : Thiên Không, Phục Binh,
Phá
Toái, Lưu Hà, Kiếp Sát, Tử Phù, Bệnh Phù và Cô Qủa
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng
nên lưu tâm
đến
rủi ro
và tật
bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng Kị (
1, 7, 9, 11 )
về các
mặt:
-
Công
việc,
Giao tiếp
( Khôi + Triệt, Tướng Ấn + Phục Binh,
Lộc + Kiếp Sát : nên lưu ư đến chức vụ và tiền bạc -
nên
ḥa nhă trong giao tiếp, tránh tranh luận
dù có nhiều bất đồng, ganh ghét đố kị do Tiểu Nhân ).
- Sức
khỏe
(
Bệnh Phù +
Thái Dương, Thiếu Dương, Thiếu Âm : nên lưu tâm nhiều đến
Tim Mạch, Mắt
và Khí Huyết, nhất là các Em đă có sẵn mầm bệnh
- cần kiểm tra định kỳ - không nên thức khuya và xử dụng Màn H́nh trong
nhiều Giờ - mỗi khi ḷng không ổn định, tâm trí bất an, Tinh Thần giao
động nên t́m cách Du Ngọan ngắn ngày hay t́m nới thóang mát để di dưỡng
Tinh Thần
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các em độc thân, nhưng cũng
dễ có Bóng Mây bất chợt
(
Thiên Không,
Đào + Triệt,
Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa ).
-
Di Chuyển
(
Mă gặp Ḱnh Tang :
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dàn máy nguy hiểm, tránh leo trèo, nhảy cao, trượt
băng
trong các tháng
«
9, 11
»).
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng 11,
giờ sinh (
Th́n, Thân )
và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan, Tài )
đóng tại Mùi,
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc
rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm
nhiều việc Thiện :
đó không những là 1 cách giải Hạn ( rủi ro+tật bệnh ) của Cổ Nhân ( của
đi thay người ) mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau
này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thiên Sơn ĐỘN như tuổi Canh Th́n Nữ 1940.
Phong Thủy :
Quẻ Càn
giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 79
tuổi.
Nhâm Tuất hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Giáp Dần, Nhâm Dần, Canh Dần, Nhâm
Ngọ, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Canh Tuất, Mậu Tuất, hành Kim, hành Thủy và hành
Mộc. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Bính Th́n, Giáp Th́n và các
tuổi mạng Thổ, mạng Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu
Xám, Đen, Trắng, Ngà. Kị với màu Vàng, Nâu, nếu dùng Vàng Nâu nên
xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
L)
Tuổi
HỢI
(Ất Hợi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi, Tân Hợi, Qúy Hợi ).
1)
Ất Hợi
( Sơn Đầu
Hỏa : Lửa trên Núi ).
a)
Ất Hợi 21 tuổi
( sinh từ
31/1/ 1995 đến 18/2/1996 ).
b)
Ất Hợi 81 tuổi
( sinh từ
4/2/ 1935 đến 23/1/1936 ).
*Tính Chất
chung : Ất Hợi
nạp âm hành
Hỏa do Can Ất ( Mộc ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ), Thủy sinh nhập Mộc = Chi
sinh Can, Nạp Âm và Can lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có năng lực
dồi dào, căn bản vững chắc, gặp nhiều may mắn ở Tiền Vận và Hậu Vận – v́
Chi khắc Nạp âm nên cuối Trung Vận thường gặp nhiều trắc trở, không được
như ư như Tiền Vận.
Can Ất đứng
thứ nh́ hàng Can, có đặc tính gần giống như Can Giáp : thông minh, nhạy
bén và có thêm đặc tính chịu khó cần mẫn, làm việc chăm chỉ đúng giờ giấc,
có đầu óc. Chi Hợi thuộc Cḥm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ) biểu tượng
là 2 con cá đặt ngược chiều nhau, nói lên tính cách song hành trong bản
chất ( cá kiểng và cá ḱnh ) tính t́nh ngang tàng phóng khóang, có lư
tưởng, đôi khi ngây thơ, lăng mạn, khẳng khái, hào phóng - thuộc về Chi có
nhiều may mắn trong 12 Chi. Mẫu người ham học, có khiếu về Văn Chương và
Khoa Học Tự Nhiên, phần lớn có ư chí kiên cường, có tài lănh đạo, xử lư
công việc vững vàng thường dồn hết tâm trí vào mục tiêu.
Mệnh Thân
đóng tại Ngọ Mùi, thuở thiếu thời vất vả nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng
tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Mộc Cục thật là ṭan hảo v́ được trùng phùng
cả 3 ṿng Thái Tuế, Lộc Tồn và Tràng Sinh : mẫu người khiêm cung, khiêm
tốn, đầy ḷng nhân ái, chân thành, hào hiệp, trọng t́nh nghĩa đối với mọi
người, nhất là đối với Đất Nước và Đồng Bào lại giàu ḷng hy sinh và quảng
đại. Đóng tại các Cung khác với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách
hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ
Quan đầy đặn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh
Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có
thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị
trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Đào Hồng Hỉ gặp Ḱnh Đà, Cô Quả nên một
số người mặt T́nh Cảm dễ có sóng gió, đời sống lứa đôi ít thuận hảo, nếu
bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân hay Phu Thê. ( Đức Đạt Lai Lạt Ma Tây
Tạng tuổi Ất Hợi 1935- Tổng Thống Palestin Mahmoud Abbas tuổi Ất Hợi «
26/3/1935 » - Nhà Văn Duyên Anh tuổi Ất Hợi 1935 mất năm Đinh Sửu 1997-
Nhà Thơ Nhất Tuấn tuổi Ất Hợi . )
Ất Hợi theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG : Lôi ( hay
Chấn ) là Sấm sét, Thiên ( hay Càn ) là Trời ; Đại Tráng là
chí khí ( ư chí lớn mạnh ). H́nh Ảnh của Quẻ : Sấm ở trên Trời là
h́nh ảnh của Quyền Lực, khí Dương đang lên, khí Âm đang suy ( 4 Hào Dương
ở dưới, 2 Hào Âm ở trên ). Càn ở trong ( cương kiện ), Chấn ở ng̣ai ( động
) như thế là có đức dương cương mà động , ư nghĩa là làm sao phát huy được
giá trị nội tại, làm tăng trưởng ư chí này. Nhưng lớn mạnh mà không đúng
với chánh đạo là hành vi của kẻ hung bạo ( vơ biền ), đó không phải là đạo
của người Quân Tử. Ư nói là cần phải biết kiềm chế được bản tính xấu, nếu
không sẽ trở thành người lợi dụng quyền thế. Quang Minh Chính Đại là bản
tính tự nhiên, đừng v́ gặp lúc thời Thịnh mà kiêu căng, ngạo mạn làm điều
bất chính.
Nên nhớ sức
mạnh không phải là vũ lực, phải biết chế ngự nó. Quẻ này rất có giá trị
đối với những người thành thật, biết chế ngự bản năng và tài ngọai giao là
trợ thủ đắc lợi nhất cho sức mạnh.
a)
Ất Hợi 21 tuổi
( sinh từ
31/1/1995 đến 18/2/1996 ).
Nam Mạng :
Hạn Thủy Diệu ( + Tam Tai ) thuộc Thủy khắc nhập với Hỏa
Mệnh, sinh nhập với Can Ất ( Mộc ) và cùng hành với Chi Hợi ( Thủy ) : tốt
nhiều ở đầu và giữa năm !. Thủy Diệu đối với Nam Mạng là Hạn lành : mưu sự
và công việc dễ dàng, càng xa xứ sở công danh càng tốt. Nhưng không có lợi
cho những ai đă có vấn đề về Thính Giác và Bài Tiết. Nên lưu ư 2 tháng Kị
của Thủy Diệu ( 4, 8 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng
sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần tại Cung Dậu ( Kim ) của Tiểu Vận và Triệt tại
Cung Mùi ( Thổ )= Cung Lưu Thái Tuế tuy dễ gây trở ngại cho công việc (
việc học, thi cử, việc làm ) và mưu sự đang hanh thông, nhưng có lợi là
làm giảm bớt
độ
xấu
của
rủi ro
và tật bệnh, nếu gặp ; cũng lợi cho Em nào đang gặp khó khăn bế tắc ở năm
trước, năm nay có nhiều cơ hội may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Nhờ
các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Thủy Diệu
cũng dễ
đem
đến hanh thông trong mưu sự và thuận lợi trong việc thi cử, học hành ( dễ
xin học bổng ), kể cả việc làm ( tài lộc ) thuộc các Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kỹ Nghệ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Siêu Thị,
Nhà Hàng và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
gặp
nhiều Sao tốt, nhưng năm
Hạn
khắc
Mệnh, lại thêm năm
Cuối
của Hạn Tam Tai +
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang
Môn + Tang
lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên thận trọng
về rủi ro và
tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng Kị ( 1, 3, 4,
5, 8
) về các
mặt :
- Việc
học, thi cử, việc làm,
giao tiếp
(
Khôi Việt +
Ḱnh Đà, Tướng Ấn + Phục Binh, Phá Toái : cẩn thận trong thi cử, việc làm
- nên
ḥa nhă
mềm mỏng,
tránh
tranh căi dù có nhiều bất đồng
« Phá Hư », do ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân
).
-
Sức
Khỏe
( Bệnh Phù +Thủy
Diệu :
nên quan tâm đến
Tai,
Thận, Tiêu Hóa,
Mắt,
nhất là những Em đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra khi có dấu hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm, Gia Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp nhưng dễ có Bóng Mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà, Cô Qủa
) - dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ).
-
Di chuyển
( Mă + Phục Binh : tránh leo trèo, nhẩy cao, trượt băng,
lưu ư xe cộ,
vật nhọn, cẩn thận khi làm việc bên các Dàn Máy nguy hiểm - nhất là trong
các tháng « 1, 3 »).
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hiện diện thêm nơi Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc
vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện – đó
không
những
là 1
cách giải hạn Tam Tai của Cổ Nhân
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG
.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống như Canh Dần 1950 Nam 66
tuổi
hay Mậu Thân Nam 1968.
Nữ Mạng :
Hạn
Mộc
Đức ( + Tam Tai )
thuộc
Mộc sinh nhập
với Hỏa Mệnh,
cùng hành
với Can Ất ( Mộc ) và
sinh
xuất với Chi Hợi ( Thủy ) :
tốt
nhiều ở đầu
và cuối
năm.
Mộc Đức là Hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui
vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín !. Vượng nhất là tháng Chạp. Hạn tính từ tháng
sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Triệt
nằm ngay
Cung
Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) đó là Cung của Lưu Thái Tuế
tuy có gây ít
nhiều trở ngại,
lúc đầu,
trong họat động ( việc học, thi cử, việc làm ), nhưng nhờ đó làm giảm nhẹ
rủi ro
và tật bệnh, nếu gặp. Cũng lợi cho Em nào năm ngoái đang khó khăn trở ngại
, năm nay có nhiều cơ hội tốt để chuyển hướng Họat Động.
Nhờ
các Bộ
Sao tốt
trong Tiểu
Vận
đóng tại Tỵ ( Hỏa khắc xuất Mệnh ) và ở Cung Lưu Thái Tuế : Thiếu Dương,
Thiếu Âm, Hỉ Thần, Đào Hoa, Thiên Hỉ, Văn Tinh,
Thiên Trù nên
việc học hành Thi Cử
dễ đem lại
nhiều
kết qủa tốt, kể cả các việc làm thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên gặp hạn
Hạn khắc
Mệnh
+ Tam Tai ( năm cuối
), lại
thêm
bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh
Phù, Tang Môn+Tang
Môn
lưu
cùng hiện diện trong Tiểu Vận cũng nên
cẩn thận
về rủi
ro, trở ngại
và tật bệnh có thể xảy ra
trong các
tháng kị ( 1, 3, 7, 9, 11) về :
- Việc
học hành,
Thi
cử, Việc
làm,
Giao tiếp
( Tướng Ấn +
Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà :
nên lưu ư Thi Cử - dễ bị nhầm lẫn, Chức Vụ, nên mềm mỏng trong đối thoại,
không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng, ganh ghét đố kị của Tiểu
Nhân ).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù :
nên
quan tâm nhiều đến
Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết ).
-
Di
chuyển
( Mă + Tang,
Phục Binh : không nên leo trèo, nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn,
lưu ư
xe cộ trong các tháng « 1, 3 »
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu
Trời
T́nh Cảm nắng
đẹp, nhưng cũng dễ
có bóng Mây
( Đào Hồng Hỉ
+ Ḱnh Đà )
dễ có nhiều phiền muộn (
Tang Môn + Tang Lưu
).
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng 10,
giờ sinh ( Tỵ,
Mùi )
lại càng phải cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
tại Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao
tán, rắc rối
pháp lư và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 trong những cách giải hạn Tam Tai của Cổ Nhân.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm
giống như Canh Dần 1950 Nữ 65
tuổi
hay Mậu Thân Nữ 1968.
b)
Ất Hợi
81
tuổi
( sinh từ
4/2/1935 đến 23/1/1936 ).
Nam Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc sinh nhập
với Hỏa Mệnh,
cùng hành
với Can Ất ( Mộc ),
sinh
xuất
với
Chi Hợi ( Thủy ) :
tốt nhiều
ở đầu
và
cuối
năm,
giảm nhẹ ở giữa năm.
Mộc
Đức là Hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào,
Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín - vượng nhất là
tháng
Chạp.
Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh sang năm ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay Cung Dậu ( Kim khắc xuất Hỏa Mệnh ) và Triệt
nằm
ngay Cung Mùi ( Thổ hợp Hỏa Mệnh ) là Cung của Lưu Thái Tuế
tuy có gây trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ;
nhưng có lợi làm giảm bớt độ xấu của
rủi ro và tật
bệnh,
nếu gặp.
Cũng lợi cho
những ai năm trước đang khó khăn, năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt để thay
đổi Hoạt Động.
Nhờ
Bộ Sao tốt
của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ
Cái ), Mă Khốc Khách,
Thanh
Long, Tướng Ấn +
Hạn
Mộc Đức
cũng
dễ đem
lại
nhiều
hanh thông về Nghiệp Vụ ( nếu c̣n họat động ), thuận lợi về Tài Lộc ở các
Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông,
Thẩm Mỹ,
Đầu
Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Địa Ốc, Siêu Thị, Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh và được quảng bá rộng răi ).
Tuy nhiên gặp
Năm Hạn
Kim
khắc
xuất
Hỏa
Mệnh, lại
c̣n
năm
cuối
của Hạn Tam Tai +
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phi Liêm, Phá Toái, Phá Hư, Bệnh Phù, Tang Môn +Tang lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng
nên lưu ư
về
trở ngại, rủi
ro, phiền muộn, tật bệnh
có thể xảy ra
trong các tháng
Kị
( 1, 3, 4, 9, 11) về các
mặt :
- Công
việc,
Giao tiếp
( Tướng Ấn +
Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà :
nên lưu ư chức vụ và tiền bạc – nên mềm mỏng trong giao tiếp, không nên
tranh luận và dù có nhiều bất đồng « Phá Hư », ganh ghét và đố kị do Tiểu
Nhân !
).
-
Sức
khoẻ
( Bệnh Phù +Tam
Tai :
tuổi
đă cao Ất thuộc Mộc dễ có vấn đề Tiêu Hóa, Hợi thuộc Thủy - nếu Thủy vượng
hay suy, dễ có vấn đề về Bài Tiết - Nạp Âm thuộc Hỏa : dễ có vấn đề về Tim
Mạch, Mắt – nên lưu tâm,
nhất là những
ai đă có sẵn mầm bệnh ).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp do « Hạn Mộc Đức », nhưng cũng dễ có Cơn Giông
( Đào
Hồng Hỉ + Ḱnh Đà, Cô Qủa)
- dễ có phiền muộn trong Gia Đạo ( Tang Môn+Tang lưu).
-
Di Chuyển :
Hạn chế Di Chuyển xa
(
Mă + Phục Binh,
Phá Toái, Tang Môn) :
nên
lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng « 1, 3 »
).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại cần phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc nhiều Thiện
( Song Hao), đó
không
những
là 1
cách giải hạn Tam Tai của Cổ Nhân,
lại c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như tuổi Ất Hợi 1995.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống như
tuổi
Nhâm Dần 1962
Nam 54
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy khắc nhập
với Hỏa Mệnh,
sinh nhập
với Can Ất ( Mộc) và
cùng hành với
Chi Hợi ( Thủy ):
xấu
nhiều ở đầu và
cuối
năm. Thủy
Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát : mưu sự và công việc chật vật,
nhiều trở ngại - dễ bị tai oan, dễ gặp Tiểu Nhân quấy phá - dễ có vấn đề
về Thính Giác, Khí Huyết và Bài Tiết nhất là trong 2 tháng Kị của Thủy
Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 1, 3 ). Hạn tính từ tháng
sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm,
Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
nằm ngay
Cung Mùi (
Thổ hợp với Hỏa Mệnh ) đó là Cung Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận,
tuy có
gây chút trở ngại lúc đầu cho công việc và mưu sự ( nếu c̣n Hoạt Động )
đang hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu
gặp.
Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ) và ở Cung
Lưu Thái Tuế : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc
Khách, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ đem
lại
hanh thông,
thăng tiến,
cùng Tài Lộc trong các Nghiệp Vụ thuộc Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật,
Truyền Thông và Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả các họat động Cộng
Đồng, Từ Thiện. Tuy nhiên v́ năm
Hạn khắc Mệnh +
Hạn
Thủy Diệu
khắc Mệnh +
Tam Tai
( năm cuối ),
lại thêm
bầy Sao xấu :
Phục Binh, Phi Liêm, Phá Toái, Phá Hư, Bệnh Phù, Tang Môn +Tang lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận cũng nên lưu ư
về rủi ro,
tật bệnh
có thể
xảy
ra trong các tháng
Kị
( 1, 3, 4,
8,
12 ) về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
(
Tướng Ấn + Triệt,
Khôi
Việt + Ḱnh Đà,
Phục Binh, Phá Toái :
nên
lưu ư chức vụ và tiền bạc- nên
ḥa nhă trong
giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh
« Phá Hư »,
dù có nhiều bất đồng và không ưng ư
do ganh ghét đố kị của Tiểu Nhân !
).
-
Sức Khỏe
( Bệnh Phù +
Thủy Diệu + Tam Tai
:
tuổi đă cao,
nên lưu ư
Tim Mạch,
Mắt, Khí Huyết,
Tiêu Hóa,
nhất
là những ai đă có mầm bệnh,
cần kiểm tra nếu có dấu hiệu bất ổn
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Thủy
Diệu +
Đào Hồng Hỉ + Ḱnh
Dương, Kiếp Sát,
Cô Quả )
dễ có nhiều phiền muộn và đau buồn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu
).
-
Di chuyển :
Hạn chế Di chuyển xa
(
Mă ngộ Tang, Phục
Binh ) nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, dễ té ngă trong các tháng « 1, 3 ».
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
( 9, 11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại
Tỵ
hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và
tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Song Hao ) - đó không những là 1 cách giải Hạn
Thủy Diệu + Tam Tai của Cổ Nhân mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con
Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Lôi Thiên ĐẠI TRÁNG như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn
giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 54
tuổi.
Ất Hợi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Măo, Đinh Măo, Tân Măo, Qúy Mùi, Kỷ
Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Kỷ Hợi. Kị với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy
Tỵ, Tân Tỵ và các tuổi mạng Thủy, mạng Kim mang hàng Can Canh, Tân.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Xanh, Hồng, Đỏ. Kị với màu Xám, Đen ; nếu dùng Xám, Đen
nên xen kẽ Xanh hay Vàng, Nâu để giảm bớt độ khắc kị.
2)
Đinh Hợi 69
tuổi
( sinh từ 22
/ 1 / 1947 đến 9 / 2 /1948
-
Ốc Thượng
Thổ :
Đất
trên Nóc Nhà ).
*Tính Chất
chung : Đinh Hợi
nạp âm hành
Thổ do Can Đinh ( Hỏa ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ), Thủy khắc nhập Hỏa =
Chi khắc Can, thuộc lứa tuổi gặp nhiều trở lực và nghịch cảnh ở Tiền Vận.
Trung Vận và Hậu Vận khá và an nhàn hơn nhờ sự tương hợp Ngũ Hành giữa Can
và Nạp Âm cùng sự phấn đấu của bản thân để vượt qua các trở ngại. Đinh Hợi
thuộc mẫu người mềm mỏng, nhu thuận, nhân hậu, chịu khó, thích ở nơi đô
hội ( đặc tính của Can Đinh ). Chi Hợi : ư chí kiên cường, có tài của bậc
lănh đạo, có phương pháp xử lư công việc ổn định và vững vàng, có tinh
thần cầu tiến cao nên dễ dàng thành công trong bất cứ lănh vực nào. Tuy là
tuổi Âm nhưng phần nhỏ có tính cương cường, nóng nảy, ngang tàng - phần
lớn đạo đức có lễ nghĩa và đầy nhân cách.
Mệnh Thân
đóng tại Dần Măo thủa thiếu thời lận đận, nhưng Trung Vận phát Phú. Đóng
tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) +
Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung
sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan : đầy đặn ngay ngắn
không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo,
Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May
Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở
mọi ngành nghề. ( Tổng Thống Tưởng Giới Thạch tuổi Đinh Hợi 1887 mất
năm Ất Măo 1975 : Hạn Kế Đô 88t+Ḱnh Đà – Quân Sư Phạm Bành Trận Ba Đ́nh
tuổi Đinh Hợi 1827 tuẫn tiết năm Đinh Hợi 1887 : Năm Tuổi 61+Hạn Kế
Đô+Ḱnh Đà - Học Giả Phan Khôi tuổi Đinh Hợi 1887 mất năm Kỷ Hợi 1959 :
Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu + Ḱnh Đà - Nữ Tổng Thống Brazil Dilma Rousseff, Nữ
Thủ Tướng Bangladesh Sheikh Hasina, Nữ Ngoại Trưởng Mỹ Hillary Clinton, Nữ
Văn Sĩ Dương Thu Hương, Nhà Văn Trần Mạnh Hảo, Ca sĩ Tuấn Ngọc đều có tuổi
Đinh Hợi 1947 ).
Đinh Hợi
theo Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU : Hỏa ( hay
Ly là Lửa ), Thiên ( hay Càn là Trời ); Đại Hữu là sở hữu
rất lớn. H́nh Ảnh của Quẻ : Lửa trên Trời chiếu sáng khắp nơi, khắp
mọi vật, như vậy xem ra là « rất lớn », nên đặt tên Quẻ là Đại Hữu. Quẻ
Ngọai Ly ( Hỏa ) có ư nghĩa là văn minh, Quẻ Nội Càn ( Thiên ) là cương
kiện. Quẻ gồm cả văn minh ( phát triển bên ng̣ai ) và cương kiện ( hàm súc
bên trong ) cho nên rất hanh thông. Quẻ này tượng ư : « có nhiều, sung
túc, sự trù phú, giàu có, thông minh, thành công, nổi tiếng, ḷng dũng
cảm, sự ḥan thiện Văn Hóa, khả năng bảo vệ, sự hiểu biết thông thái, sự
trật tự và hợp ḷng người ».
Gặp Thời Đại
Hữu đừng tỏ ra qúa tự phụ, kiêu căng lố bịch khi giàu có. Hăy tỏ ra khiêm
tốn dù có nhiều tài năng và đang gặp thời. Qúa thịnh vượng th́ bị Tiểu
Nhân ghen ghét, do vậy cách xử sự phải tế nhị, khiêm nhường. Không nên Vị
Kỷ ; cần tu dưỡng đức độ khi có sự nghiệp lớn - v́ dễ sinh ḷng tự cao, tự
đại - dễ mềm ḷng với lời xu nịnh khi ở địa vị cao !.Nên suy ngẫm Đạo
Trời : « Cơ Suy thường nấp sau lúc Thịnh »
a)
Nam Mạng :
Hạn
Vân
Hớn
thuộc
Hỏa
sinh
nhập
với Thổ Mệnh,
cùng hành với
Can Đinh ( Hỏa ) và
khắc xuất
với Chi Hợi ( Thủy ) :
xấu
nhiều ở đầu
và cuối năm, giảm nhẹ ở
giữa năm.
Vân Hớn tính nết ngang tàng nóng nảy, luôn luôn hung hăng với mọi người ;
ăn nói không biết lựa lời dễ gây xích mích, mua thù chuốc óan, nặng có thể
lôi nhau ra Ṭa. Không lợi cho những ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt. Nên
lưu ư 2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 4,
6 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016
). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Tuần
nằm ngay
Cung Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) đó là Cung Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận, tuy có gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang
hanh thông ; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của
rủi ro và tật bệnh,
nếu gặp.
Các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và ở Cung Lưu Thái
Tuế : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh ( Long
Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiên Trù,
Thiên
Phúc, Khôi
Việt, Văn Tinh
cũng
dễ
đem đến
hanh thông,
thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi về Tài Lộc ( nhưng không đều, v́ bị
Tuần cản ngay tại Tiểu Vận ) ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền
Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ,
Đầu Tư,
Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị
( Thiên Trù
) và
các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
gặp được
nhiều
Sao tốt + năm
Hạn
Kim
hợp Mệnh
Thổ,
nhưng
vẫn c̣n
Hạn Tam Tai
( năm Cuối )
+ Hạn Vân Hớn hợp Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá
Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang
lưu (
phiền muộn, đau buồn ) cùng hiện diện trong Tiểu Vận – cũng nên đề pḥng
về rủi ro và tật bệnh
có
thể xảy ra
trong các tháng kị ( 1,
2,
4,
6, 8,
11) về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn + Triệt,
Khôi Việt + Ḱnh Đà, Phá Toái :
lưu ư
tiền bạc, công việc,
nhất là vị
trí Chỉ Huy
- không
nên
nổi nóng, cần
ḥa
nhă
trong giao tiếp và lựa lời ăn tiếng nói,
tránh tranh căi dù nhiều bất đồng
« Phá Hư », đố kị ganh ghét của Tiểu Nhân
).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù
+ Vân Hớn, Ḱnh Đà:
nên
lưu ư đến
Tim Mạch, Mắt
với những ai đă có mầm bệnh ; nên kiểm tra thường xuyên, nếu thấy có dấu
hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, nhưng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào Hồng Hỉ
+ Cô Qủa, Phục Binh )
- dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tang Môn + Tang lưu ),
không nên phiêu lưu dù đang êm ấm.
-
Di chuyển
( Mă + Đà
La,
Tang Môn
:
lưu ư
xe cộ, vật nhọn, cẩn thận khi đứng trước các Dàn Máy nguy hiểm, hạn chế
nhảy cao hay trượt băng trong các tháng Kị « 4, 6 »).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và bệnh tật bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện (
Lộc + Tuần,
Song Hao
) – đó
không
những
là 1
cách
để
giải Hạn
Vân
Hớn +
Tam Tai
của Cổ Nhân, mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức
cho
con cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU
để suy
gẫm Đạo Trời : Cơ suy thường nấp sau lúc cực thịnh.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Giáp Dần 1974 Nam 42
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc khắc nhập
với Thổ Mệnh,
sinh xuất
với
Chi Hợi
( Thủy ) và
khắc
nhập
với
Can Đinh ( Hỏa ) :
xấu
nhiều ở đầu
và cuối
năm.
La Hầu đối
với Nữ Mạng tuy không độc như Nam Mạng, nhưng cũng chủ về ưu sầu tai ương,
rầy rà quan sự, hao tài, tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh
dễ đến bất thần, nhất là trong 2 tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi ( 4, 6).
Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh hay các Cung khác ( trong Lá Số
Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay (
2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
nằm ngay
Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh )- đó là Cung Lưu Thái Tuế của
Tiểu Vận, tuy
có gây chút trở ngại ban đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông ;
nhưng có lợi làm giảm
bớt
độ xấu của
rủi ro và tật bệnh, nếu gặp. Nhờ
các Bộ Sao
tốt của Tiểu Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ) và ở Cung Lưu
Thái
Tuế : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách,
Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên
Phúc, Văn
Tinh, Khôi Việt, Thiên Trù và Đường Phù cũng dễ
đem lại thuận
lợi cho việc làm và mưu sự ( thăng tiến + Tài Lộc) ở các Lănh Vực : Văn
Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ
( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
có
nhiều
Sao tốt +
năm
Hạn Kim hợp Mệnh Thổ, nhưng
vẫn
c̣n
Hạn Tam Tai
( năm Cuối ) + Hạn La Hầu khắc Mệnh,
lại thêm
bầy
Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang
lưu cùng hiện diện trong Tiểu Vận,
cũng nên
thận trọng
về trở ngại rủi ro, tật bệnh có thể xảy ra
trong
các tháng kị
( 1, 3, 4, 6, 7, 11 )
về các
mặt :
-
Công
việc,
Giao tiếp
(
Tướng Ấn + Triệt
, Khôi Việt +
Ḱnh Đà, Phục Binh, Phá Toái : nên lưu ư chức vụ,
nhất là ở vị trí chỉ huy ;
không nên khuếch trương Họat Động,
nên mềm mỏng trong giao tiếp,
tránh tranh luận và phản ứng mạnh « Phá Hư », dù có nhiều bất đồng hay
đố kị
và ganh ghét của Tiểu Nhân ).
-
Sức Khỏe
(
Bệnh Phù
+ Tam
Tai + La Hầu
:
nên lưu tâm
đến
Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết
đối với ai đă có mầm bệnh ; nên thường xuyên kiểm tra khi có dấu hiệu bất
ổn ! ).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm dễ có Giông Tố bất ngờ
( Đào Hồng Hỉ
+ Phục Binh, Cô Qủa
). Hạn Tam Tai + La Hầu + Tang Môn : dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong
Gia Đạo – không nên phiêu lưu !.
-
Di Chuyển :
Cẩn thận và hạn chế Di Chuyển xa
( Mă + Đà,
Tang) -
lưu ư xe cộ, vật nhọn, tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị.
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
( 9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại
Tỵ
hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên
làm nhiều
việc Thiện
( Lộc + Tuần,
Song Hao
), đó
không những là 1 cách Giải Hạn La Hầu + Tam Tai của Cổ Nhân, mà c̣n là
cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài
giống như Giáp Dần 1974 Nữ 42
tuổi.
Đinh Hợi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Kỷ Măo, Đinh Măo, Qúy Măo, Tân Mùi, Kỷ
Mùi, Ất Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi, hành Hỏa, hành Thổ và hành Kim. Kị với (
tuổi, giờ, ngày tháng, năm ) Kỷ Tỵ, Qúy Tỵ và các tuổi mạng Mộc, mạng Thủy
mang hàng Can Nhâm, Qúy.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với màu Hồng, Đỏ, Vàng, Nâu. Kị với các màu Xanh ; nếu dùng Xanh
nên xen kẽ Đỏ, Hồng hay Trắng , Ngà để giảm bớt độ khắc kị.
3)
Kỷ Hợi 57
tuổi
( sinh từ 8/
2 / 1959 đến 27 /1 /1960
-
B́nh Địa Mộc :
Gỗ cây
ở Đồng Bằng ).
*Tính
Chất chung : Kỷ Hợi nạp âm hành Mộc do Can Kỷ ( Thổ ) ghép với Chi Hợi
( Thủy ) ; Thổ khắc nhập Thủy = Can khắc Chi, thuộc lứa tuổi có nhiều trở
ngại và nghịch cảnh ở Tiền Vận ; nhờ Chi tương hợp với Nạp âm và sức phấn
đấu của bản thân nên từ Trung Vận cho đến Hậu Vận cuộc Đời trở nên an nhàn
và thanh thản hơn !.
Kỷ Hợi thuộc
mẫu người phúc hậu, trực tính, cẩn thận chu đáo, mẫu mực kiên nhẫn, mang
nhiều ḥai băo, lư tửơng ( là đặc tính của Can Kỷ ). Chi Hợi thuộc chùm
Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ) tính t́nh ngay thẳng, phóng khóang có lư
tưởng, đôi lúc ngây thơ lăng mạn, dễ gặp may mắn trong cuộc đời ( cầm tinh
con Heo ), tự tin, kiên cường, có tài của bậc lănh đạo, có ư chí tiến thủ
cao. Mẫu người Kỷ Hợi ham học hỏi, có năng khiếu về Văn Chương và Khoa
Học.
Mệnh Thân
đóng tại Thân Dậu thủa thiếu thời vất vả, sau khi lập gia đ́nh trở nên khá
giả ( giầu có và danh vọng, nhất là Nữ ). Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi )
+ Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Dần Ngọ Tuất ) + Cục Hỏa với nhiều Chính Tinh
và Trung Tinh đắc cách hợp Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng :
Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn, ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ
tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M
ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng
là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề.( Đại
Thần Tôn Thất Thuyết tuổi Kỷ Hợi « 29/3/1839 » mất năm Qúy Sửu 1913 - Nữ
Luật Sư +Văn sĩ Dương Như Nguyện « Nicole DƯƠNG » tuổi Kỷ Hợi 1959 ).
Kỷ Hợi theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu ( xem phần Luận Giải chi
tiết của Quẻ Dịch nơi tuổi Đinh Hợi 1947 ).
a)
Nam Mạng :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy khắc xuất
với
Can Kỷ ( Thổ ),
cùng
hành
với Chi Hợi ( Thủy )
và sinh nhập với Mộc Mệnh :
tốt
nhiều
ở giữa
năm và
cuối
năm.
Thủy Diệu đối với Nam Mạng là Hạn lành, mưu sự và công việc dễ thành, nhất
là khi làm xa xứ Công Danh thăng tiến. Tuy nhiên không lợi cho những ai đă
có Vấn Đề về Thính Giác và Bài Tiết. Nên lưu ư 2
tháng kị
của
Thủy Diệu
(
4,
8
)
và 2 tháng Kị hàng Năm của Tuổi ( 4, 6 ). Hạn tính từ tháng sinh năm nay (
2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có thể lân
sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
nằm ngay Cung
Dậu ( Kim )
của Tiểu Vận, tuy dễ gây chút trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc
đang hanh thông; nhưng có lợi làm giảm độ xấu của
rủi ro và tật
bệnh, nếu gặp.
Cũng có lợi cho những ai năm trước đang khó khăn bế tắc ( v́ Hạn Thổ Tú ),
năm nay dễ có nhiều cơ hội tốt để thay đổi Họat Động !.
Nhờ
các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu Thái Tuế ( đóng tại Cung Mùi - Thổ ) :
Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
),
Mă Khốc Khách,
Hỉ Thần,
Tấu Thơ, Văn
Tinh,
Thiên
Quan,
Đường Phù + Hạn Thủy Diệu cũng dễ
đem đến
nhiều
thuận
lợi về
Tài Lộc
cho việc làm
và mưu sự ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Siêu Thị,
Nhà Hàng
và các ngành
nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh và được qủang bá rộng răi !).
Tuy
gặp
được
nhiều Sao tốt,
nhưng
gặp
năm Hạn Kim khắc Mệnh Mộc,
vẫn
c̣n
Hạn Tam Tai
( năm Cuối ), lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư,
Song Hao, Tang Môn + Tang lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận -
cũng nên
lưu tâm nhiều đến
rủi ro và tật bệnh
có thể sảy ra
trong các tháng
Kị
( 3,
4, 6,
8, 11
) về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn,
Khôi Việt + Triệt, Phục Binh,
Phá Toái :
ở vị trí chỉ huy càng phải thận trọng ; nên ḥa nhă, không nên tranh căi
dù nhiều bất đồng
« Phá Hư », đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân
).
-
Sức Khỏe
(
Bệnh Phù
+ Thủy
Diệu :
nên
lưu tâm đến
Tiêu
Hóa ( nhất là Bao Tử,
Mật,
Gan kể cả Thận,
với
những
ai đă có sẵn mầm bệnh
– nên thường xuyên kiểm tra, khi có dấu hiệu bất ổn ! ).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng cũng
dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào Hồng Hỉ
+ Tuần, Phục Binh, Cô Qủa
)–
dễ có
phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tam Tai + Tang Môn + Tang lưu )
-
không nên phiêu lưu,
nếu đang êm ấm ‼.
-
Di Chuyển
( Mă + Đà Tang :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn, việc làm trước các Dàn Máy nguy hiểm ; tránh nhảy cao, trượt
băng trong các tháng Kị « 4, 6 »
).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi,
càng nên cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ
thêm nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối
pháp lư và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều
việc Thiện – đó cũng là 1 cách
không những
để
giải hạn Tam Tai
như
Cổ Nhân,
mà c̣n là cách đầu tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hoả Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống như Canh Dần 1950 Nam 66
tuổi.
Nữ Mạng :
Hạn
Mộc
Đức
thuộc
Mộc cùng hành
với
Mộc Mệnh,
khắc
nhập với
Can Kỷ ( Thổ ) và
sinh xuất
với Chi Hợi ( Thủy ) : tốt
nhiều
ở cuối năm,
giảm nhẹ ở đầu năm.
Mộc
Đức là Hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ
b́nh an, nhiều Hỉ Tín. Vượng nhất là tháng Chạp !. Hạn không những có ảnh
hưởng tốt cho chính Ḿnh, mà c̣n ảnh hưởng tốt cho những người Thân trong
Đại Gia Đ́nh !. Hạn tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm
sau ( 2016 ). Sinh vào cuối Năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tuần
đóng tại
Tiểu Vận nằm ở Cung Tỵ ( Hỏa hợp Mệnh ) tuy có gây chút trở ngại cho mưu
sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi giảm bớt độ xấu của rủi ro
và tật bệnh, nếu gặp. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận và Lưu
Thái Tuế đóng
tại Cung Mùi ( Thổ khắc xuất Mộc Mệnh ) : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh (
Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ,
Thiên
Quan, Văn
Tinh, Đường Phù + Hạn Mộc Đức hợp Mệnh
cũng
dễ
đem lại
nhiều
Thăng Tiến và Tài Lộc
về Nghiệp Vụ trong các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ), Nhà Hàng, Siêu Thị
và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng
( dễ nổi danh và được quảng bá rộng răi ).
Tuy nhiên gặp
Năm Hạn Kim
khắc Mệnh Mộc, vẫn c̣n Hạn Tam Tai ( năm Cuối ), lại thêm bầy Sao xấu :
Ḱnh Đà, Quan Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao, Tang Môn + Tang lưu cùng
hiện diện tại Tiểu vận,
cũng nên đề
pḥng mọi sự xấu
( rủi ro, tật
bệnh )
có thể xảy ra
trong các tháng kị ( 3, 4, 6,
7,
11 ) về :
-
Công việc,
Giao Tiếp
(
Tướng Ấn, Khôi Việt + Phục Binh,
Phá Toái :
cẩn
thận chức vụ,
nhất là vị
trí chỉ huy ;
trong
Giao Tiếp nên
ḥa nhă và tránh tranh căi – dù có nhiều bất đồng
« Phá Hư », đố kị và ganh ghét do Tiểu Nhân
).
-
Sức Khỏe
( Bệnh Phù + Tam
Tai :
nên
lưu tâm nhiều đến
Tim Mạch,
Tiêu
Hóa và
Khí Huyết,
nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh,
nên đi kiểm tra, nếu thấy dấu hiệu bất ổn ).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Đào Hồng Hỉ
+ Tuần, Phục Binh, Cô Qủa
) - dễ có
phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tam Tai +
Tang Môn + Tang lưu ) - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !.
-
Di chuyển
( Mă + Đà Tang :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn, việc làm trước các Dàn Máy nguy hiểm ; tránh nhảy cao, trượt
băng trong các tháng Kị « 4,6 »).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
( 9,
11),
giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi,
lại cần phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện
( Song Hao )
– đó
không
những
là 1
cách giải
Hạn Tam
Tai
như Cổ
Nhân,
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Hỏa Thiên ĐẠI HỮU như tuổi Đinh Hợi 1947.
Phong Thủy :
Quẻ Khảm
giống như Canh Dần 1950 Nữ 66
tuổi.
Kỷ Hợi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Măo, Đinh Măo, Ất Măo, Qúy Mùi, Kỷ
Mùi, Đinh Mùi, Ất Hợi, Qúy Hợi, hành Thủy, hành Mộc và hành Hoả. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Tân Tỵ, Đinh Tỵ và các tuổi mạng Kim, mạng
Thổ mang hàng Can Giáp, Ất.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Xám, Đen và Xanh. Kị với màu Trắng, Ngà ; nếu dùng Trắng, Ngà nên
xen kẽ Xám, Đen hay Hồng, Đỏ để giảm bớt sự khắc kị.
4)
Tân Hợi 45
tuổi
( sinh từ 27
/ 1 / 1971 đến 14 / 2 /1972
-
Thoa Xuyến Kim :
Vàng
ṿng Xuyến ).
*Tính Chất
chung : Tân Hợi
nạp âm hành
Kim do Can Tân ( Kim ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ), Kim sinh nhập Thủy ; Nạp
Âm cùng Can Chi lại tương hợp Ngũ Hành, thuộc lứa tuổi có căn bản thực lực
hơn người, nhiều may mắn, ít gặp trở ngại trên đường Đời từ Tiền Vận cho
đến Hậu Vận. Nếu ngày sinh có hàng Can Canh, Tân, Nhâm, Qúy sinh giờ Sửu,
Mùi lại được hưởng thêm Phúc Đức của ḍng Họ. Sinh vào Mùa Thu và các
tháng giao mùa là thuận mùa sinh ; mùa Hạ ít thuận lợi.
Tân Hợi
có
đầy đủ 2 đặc tính của Can Tân : Tính t́nh thận trọng, cương nhu tùy lúc,
gặp thời biến hóa như Rồng, sắc sảo, quyền biến và trực tính nên dễ va
chạm – Chi Hợi : thuộc cḥm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ), cuộc sống
có lư tưởng cao đẹp, bản tính phóng khóang, đôi lúc ngây thơ lăng mạn, tự
tin, kiên cường, có tài của bậc lănh đạo, có ư chí tiến thủ cao. Mẫu người
Tân Hợi, thủa thiếu thời hơi lao đao, nhưng sau khi lập gia đ́nh th́ yên
ổn vững vàng ; có trực giác cao, dễ thụ cảm, thích ôn ḥa, êm dịu - cuộc
sống đôi lúc trộn lẫn Mộng và Thực, rất trọng Tín Nghiă nên được người mến
phục ; am tường mọi ngành Nghệ Thuật cùng Sở Trường về Văn Chương và Khoa
Học.
Nếu
Mệnh Thân đóng tại Th́n, Tỵ thủa thiếu thời vất vả, nhưng Trung Vận phát
Phú. Đóng tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Tỵ Dậu
Sửu ) + Cục Kim ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan đầy đặn, ngay
ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 chỉ Sinh Đạo, Trí
Đạo, Tâm đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại có thêm 2 chỉ
May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa vị trong Xă
Hội ở mọi ngành nghề.( Đại Tiên Tri Trạng Tŕnh Nguyễn Bỉnh Khiêm tuổi
Tân Hợi 1491 mất năm Ất Dậu 1585 : Hạn Thái Bạch 94t - Vua Minh Mạng tuổi
Tân Hợi 1791 băng hà năm Tân Sửu 1841 - Tổng Thống Hoa Kỳ đầu tiên George
Washington tuổi Tân Hợi « 22/2/1732 » mất năm Kỷ Mùi « 14/12/1799 » - Tổng
Thống Hoa kỳ Ronald Wilson REAGAN tuổi Tân Hợi « 6/2/1911 » mất năm Giáp
Thân « 5/6/2004 » : Hạn Thái Bạch 94t+Ḱnh Đà – Nhà Cách Mạng Đỗ Đ́nh Đạo
« Quân Ủy Trung Ương Việt Quốc » tuổi Tân Hợi 1911 bị ám sát năm Giáp Ngọ
1954 : Hạn Kế Đô 43t+Ḱnh Đà - Đại Tướng Vơ Nguyên Giáp tuổi Tân Hợi «
25/8/1911 » mất năm Qúy Tỵ « 4/10/2013 » : Hạn Thái Bạch 103t+Ḱnh Đà -
Luật Sư Lê Quốc Quân tuổi Tân Hợi 1971 được Tuần Báo Pháp nổi tiếng « Le
Nouvel Observateur » vinh danh là 1 trong 50 nhân vật đang và sẽ làm thay
đổi Thế Giới - Tỷ Phú Mỹ gốc Việt Bill Nguyễn dự án Lala.com tuổi Tân Hợi
1971 ).
Tân Hợi theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Trạch ( hay Đ̣ai
là Đầm, Ao, Hồ ), Thiên ( hay Càn là Trời ) ; QUẢI là nứt
vỡ, c̣n có nghiă là qủa quyết ( quyết tâm, quyết định, quyết đoán ).
H́nh Ảnh của Quẻ : Nước ở trong Đầm dâng lên tới tận Trời, tượng trưng
cho sự quyết tâm, quyết định cứng rắn, dứt khoát. Hào Dương nhiều trong
Quẻ chứng tỏ phe Quân Tử đang ở thế mạnh, thắng thế ; nhưng chớ kiêu căng.
Phe Tiểu Nhân tuy suy, nhưng chớ nên khinh thường !. Ư nghĩa của Lời
Khuyên : Phải xem xét kỹ càng mọi việc trước khi quyết định tối hậu, chớ
hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân
th́ khó tránh nguy hiểm.
Ở thời Quải
cần có Quyết Tâm, Đoàn kết, Thành Tín và điều quan trọng nhất là không
dùng vơ lực.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Mộc Đức
thuộc
Mộc khắc xuất
với Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ), sinh
xuất
với Chi Hợi (
Thủy ) : độ tốt
trung b́nh ở
đầu và cuối năm. Mộc Đức là hạn lành chủ về Danh Lợi : Công Danh thăng
tiến, Tài Lộc dồi dào, Gia Đạo vui vẻ b́nh an, nhiều Hỉ Tín, Vượng nhất là
tháng Chạp. Hạn không những tốt riêng cho Cá Nhân ḿnh mà c̣n ảnh hưởng
tốt đến các người Thân trong Đại Gia Đ́nh !. Hạn tính từ tháng sinh năm
nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào cuối năm, Hạn có
thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ) và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung Mùi (
Thổ hợp Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh (
Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách, Thiên Phúc, Thiên Quan, Thanh Long, Tướng Ấn + Hạn Mộc Đức
cũng đem lại
sự
hanh thông
cho
mưu sự
và thăng tiến
+ Tài
Lộc về
Nghiệp Vụ ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu
Tư, Kinh Doanh, Kỹ Nghệ, Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận
nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được
nhiều Sao tốt + năm Hạn hợp Mệnh + Hạn Mộc Đức,
nhưng
v́ c̣n
Hạn
Tam Tai
( năm Cuối ),
lại thêm bầy Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù,
Tang Môn + Tang lưu
cùng hiện
diện trong Tiểu Vận ; cũng nên lưu tâm đến
rủi ro và tật
bệnh có thể xảy
ra trong các tháng
Kị
( 1, 4, 7, 9, 12 ) về :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn +
Triệt,
Khôi Việt + Tuần,
Phục Binh,
Phá Toái :
nên
lưu ư chức vụ, nhất là ở cương vị lănh đạo, chỉ huy ; nên
ḥa nhă trong
giao tiếp, tránh tranh
luận
và phản ứng mạnh
« Phá Hư »,
dù có
nhiều bất đồng,
đố kị và ganh ghét của Tiểu Nhân
).
-
Sức khỏe
( Bệnh
Phù + Hạn Tam
Tai
: nên
lưu tâm đến
Tim Mạch, Mắt
với
những ai đă có mầm bệnh- nên đi kiểm tra, nếu có dấu hiệu bất ổn
).
-
T́nh Cảm Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho những Qúy Bạn c̣n Độc Thân ;
nhưng cũng dễ có Cơn Giông bất chợt
( Hồng +
Triệt, Hỉ + Ḱnh, Cô Qủa
) - dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Tam Tai+ Tang Môn
+Tang lưu ) - không nên phiêu lưu, nếu đang êm ấm !!.
-
Di chuyển
(
Mă + Triệt, Tang :
lưu ư xe cộ,
vật nhọn và khi họat động trước các dàn máy nguy hiểm, tránh nhảy cao và
trượt băng trong các tháng Kị « 7, 9 »
).
Nhất
là đối với các Qúy Ông sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất ngờ !.
Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm
nhiều việc Thiện - đó
không những
là 1 cách để
hóa giải Hạn
Tam Tai
như
Cổ Nhân,
mà c̣n là 1 cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !
.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI : Phải xem xét kỹ càng mọi
việc trước khi quyết định, chớ hung hăng nóng vội và chủ quan. Liệu không
thắng nổi mà đấu với Tiểu Nhân th́ khó tránh được nguy hiểm.
Phong Thủy :
Quẻ Khôn
giống như Nhâm Dần 1962 Nam 54
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
Thủy Diệu
thuộc
Thủy sinh xuất với
Kim Mệnh và Can Tân ( Kim ) ;
cùng hành
với Chi Hợi ( Thủy) : độ xấu tăng
nhiều, nhất
là ở
giữa
năm. Thủy
Diệu đối với Nữ Mạng Hung nhiều hơn Cát. Mưu Sự và công việc dễ gặp khó
khăn trở ngại ! thành bại thất thường - dễ bị tai oan, không lợi cho những
ai đă có vấn đề về Thính Giác, Bài Tiết và Khí Huyết. Nên lưu ư 2 tháng Kị
của Thủy Diệu ( 4, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 7, 9 ). Hạn tính
từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu
Vận :
Triệt
nằm tại
Cung
Tỵ (
Hỏa khắc
Mệnh ) của
Tiểu Vận
tuy có gây
trở ngại lúc đầu cho mưu sự và công việc đang hanh thông, nhưng có lợi làm
giảm độ xấu của rủi ro và tật bệnh, nếu gặp !. Các Bộ Sao tốt của Tiểu Vận
và của Cung Lưu Thái Tuế tại Mùi ( Thổ hợp Mệnh ) : Lộc Tồn, Bác Sĩ, Thái
Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách, Thiên Quan,
Thiên Phúc, Văn Tinh, Thanh Long, Tướng Ấn cũng dễ
đem lại hanh
thông, thăng tiến cùng Tài Lộc cho các việc làm ở mọi Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Đầu Tư, Chứng Khóan, Địa
Ốc, Kỹ Nghệ,
Kinh Doanh,
Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp được nhiều Sao tốt cùng năm Hạn Kim hợp Mệnh, nhưng vẫn c̣n
hạn Tam Tai
« năm
cuối » + Hạn Thủy Diệu hợp Mệnh,
lại thêm
bầy
Sao xấu : Phục Binh, Phá Toái, Phá Hư, Phi Liêm, Bệnh Phù, Tang Môn +Tang
lưu cùng hiện diện nơi Tiểu Vận
cũng nên lưu
ư đến
rủi ro và tật bệnh
có thể
xảy
ra trong các tháng
Kị
( 1,
4, 7,
8,
9, 12
) về các
mặt
:
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn + Triệt, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phục Binh, Phá Toái :
nên lưu ư chức vụ, nhất là ở vị trí chỉ huy ;
nên ḥa nhă, tránh tranh căi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng
« Phá Hư », ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân
).
-
Sức Khỏe
( Bệnh
Phù +
Tam
Tai,
Thủy Diệu
:
nên lưu tâm
đến
Tim Mạch,
Tiêu Hóa và
Khí Huyết, nhất là những ai đă có sẵn mầm bệnh
– nên đi kiểm
tra khi có dấu hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm tuy nắng đẹp, lợi cho Qúy Bạn c̣n độc thân, nhưng dễ có
Cơn Giông bất chợt
( Hồng +
Triệt, Hỉ + Ḱnh, Cô Qủa )
- dễ có nhiều phiền muộn hay đau buồn ( Tang Môn + Tang lưu ) – không nên
tạo bất ḥa hay nghi kị !.
-
Di Chuyển
(
Mă + Triệt, Tang
Môn : nên lưu ư xe cộ, vật nhọn, việc làm bên cạnh các Dàn Máy nguy hiểm ;
tránh nhảy cao, trượt băng trong các tháng Kị « 7, 9 », cẩn thận khi Di
Chuyển xa !
).
Nhất
là đối với các Qúy Bà sinh vào tháng
( 9, 11
),
giờ sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi
lại càng phải
đề cao cảnh giác hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm
nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư
và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu.
Nên làm nhiều việc Thiện ( Lộc + Tang ) – đó không những là 1 cách giải
hạn Thủy Diệu + Tam Tai của Cổ Nhân mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho
Con Cháu sau này !.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Trạch Thiên QUẢI như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Tốn
giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 54
tuổi.
Tân Hợi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Măo, Ất Măo, Kỷ Măo, Tân Mùi, Ất
Mùi, Đinh Mùi, Đinh Hợi, Qúy Hợi, hành Thổ, hành Kim và hành Thủy. Kị với
( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Ất Tỵ, Kỷ Tỵ và các tuổi mạng Hỏa, mạng
Mộc mang hàng Can Bính, Đinh.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu
Vàng, Nâu, Trắng, Ngà. Kị với màu Đỏ, Hồng ; nếu dùng Hồng, Đỏ nên
xen kẽ Vàng, Nâu hay Xám, Đen để giảm bớt sự khắc kị.
5)
Qúy Hợi 33
tuổi
( sinh từ
13/2/1983 đến 1/2/1984
-
Đại Hải Thủy :
Nước trong Biển Lớn ).
*Tính Chất
chung : Qúy Hợi
nạp âm hành
Thủy do Can Qúy ( Thủy ) ghép với Chi Hợi ( Thủy ) – đó là tuổi duy nhất
trong 60 tuổi ( Lục Thập Hoa Giáp ) có cả 3 yếu tố ( Can, Chi và Nạp âm )
đều là Hành Thủy - thuộc lứa Tuổi có năng lực thực tài, nhiều may mắn,
đường đời thênh thang rộng mở, ít gặp trở ngại từ Tiền Vận cho đến Hậu
Vận. Qúy Hợi có qúa nhiều Thủy trong tuổi, khi Thủy vượng hay suy thiếu
chất Thổ kềm chế, các bộ phận bài Tiết ( Thận, Bàng Quang ) và Thính Giác
thuộc Thủy dễ có vấn đề khi lớn tuổi – nên lưu ư từ thời Trẻ, về Già đỡ
bận tâm. Sinh vào mùa Thu hay Đông là thuận mùa sinh.
Qúy Hợi có
đầy đủ 2 tính chất của Can Qúy và Chi Hợi : Qúy là hàng Can chót của Thập
Can, tính t́nh trầm lặng, ngay thẳng, nhiều cảm xúc, gặp thời th́ biến hóa
như Rồng ; Chi Hợi thuộc cḥm Sao Song Ngư ( Poissons, Pisces ) biểu tượng
là 2 con Cá đặt ngược chiều nói lên tính cách song hành trong bản chất (
cá cảnh và cá ḱnh ) - trực giác cao, dễ thụ cảm, nhiều tưởng tượng và lư
tưởng cao, đôi khi ngây thơ và lăng mạn, có tài của bậc Lănh Đạo, có ư chí
tiến thủ cao. Mẫu người Qúy Hợi trầm tĩnh, ít bị hốt hỏang trước mọi biến
động, dễ thành công trong bất cứ ḥan cảnh nào.
Mệnh Thân
đóng tại Tam Hợp ( Hợi Măo Mùi ) + Cục Mộc hay tại Tam Hợp ( Thân Tư Th́n
) + Cục Thổ hay Cục Thủy với nhiều Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách hợp
Mệnh, xa lánh Hung Sát Tinh ( + H́nh Tướng : Tam Đ́nh cân xứng, Ngũ Quan
đầy đặn ngay ngắn không khuyết hăm, da dẻ tươi nhuận, 2 bàn tay với 3 Chỉ
Sinh Đạo, Trí Đạo, Tâm Đạo tạo thành chữ M ngay ngắn không đứt quăng, lại
có thêm 2 chỉ May Mắn và Danh Vọng ) cũng là mẫu người thành công, có địa
vị trong Xă Hội ở mọi ngành nghề. V́ Lộc Tồn và Đào Hoa đều ngộ cả Tuần
Lẫn Triệt nên tiền bạc dễ kiếm nhưng khó tích lũy, mặt T́nh Cảm nhiều rắc
rối ( Hồng Hỉ gặp Cô Qủa, Phục Binh ) - nếu bộ Sao trên rơi vào Mệnh Thân
hay Cung Phu Thê.( Bác Sĩ Alexandre YERSIN, người khám phá thành phố
Dalat tuổi Qúy Hợi « 22/9/1863 » mất năm Qúy Mùi « 1/3/1943 » : Hạn Tam
Tai + Ḱnh Đà - Ḥa Thượng Thích Trí Quang tuổi Qúy Hợi 1923 - Nhạc Sĩ Văn
Cao tuổi Qúy Hợi « 15/11/1923 » mất năm Ất Hợi « 10/7/1995 » khi vận số đi
vào Năm Tuổi 73t+Hạn La Hầu+Ḱnh Đà - Nhà Văn Doăn Quốc Sỹ tuổi Qúy Hợi
1923 - Tướng Ba Cụt Lê Quang Vinh tuổi Qúy Hợi 1923 bị thảm sát năm Bính
Thân 1956 : Hạn Kế Đô 34t - tướng Trần Độ tuổi Qúy Hợi « 23/9/1923 » mất
năm Nhâm Ngọ « 9/8/2002 » : Hạn Kế Đô 79t – Các Bloggers Đặng Chí Hùng,
Nguyễn Tiến Trung, Nguyễn đắc Kiên và Đinh Nhật Uy đều có tuổi Qúy Hợi
1983 ).
Qúy Hợi theo
Dịch Lư thuộc Quẻ Thủy Thiên NHU : Thủy ( hay Khảm là
Nước ), Thiên ( hay Càn là Trời ) ; NHU là thuận ( mềm dẻo,
chờ đợi thời cơ ). Nhu thường có 3 nghĩa : Nhu là cần thiết ( như Nhu Yếu
Phẩm = đồ ăn, thức uống ), Nhu là chờ đợi ; Nhu là do dự ( nghĩa này không
dùng trong Quẻ Nhu ).
Ông Tŕnh Di
giảng rằng : Càn ( hay Kiền ) là cứng mạnh, cần tiến lên, mà gặp chỗ Khảm
( hiểm ) chưa thể tiến được nên phải chờ đợi. Hào làm chủ trong Quẻ là Hào
5 Dương ở vị trí Chí Tôn, vừa Trung lại vừa Chính, nên có h́nh ảnh của sự
thành thật, tin tưởng, sáng sủa, hanh thông, miễn là chịu khó chờ đợi th́
hiểm nguy ǵ cũng vượt qua để thành công. H́nh Ảnh của Quẻ : Nước ở
trên Trời, có thể hiểu là Mây, đă bao kín bàu trời, thế nào cũng mưa. Vậy
cứ ăn uống vui vẻ, di dưỡng tinh thần mà đợi lúc mưa xuống. Cũng như khi
qua Sông lớn, c̣n phải chờ đợi Đ̣ là Nhu ;
đón
cho đúng Bến, đúng Đ̣ là Trinh ( chính, đúng ). Đức chờ đợi là ở
chỗ : gặp chuyện ǵ cần nhịn dăm ba phút là thắng lợi ( nếu hấp tấp vội
vàng hành động ngay là dễ thất bại !). Tính toán cho kỹ rồi mới hành động,
lại phải đúng thời, đúng lúc không nóng vội !.V́ nóng vội có khi hỏng
việc : khôn khéo là ở chỗ đó.
a)
Nam Mạng :
Hạn
Vân Hớn
thuộc
Hỏa khắc xuất với
Thủy Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi đều là hành Thủy : độ tốt
tác động trung
b́nh,
độ xấu ảnh hưởng nhẹ.
Vân
Hớn tính nết ngang tàng, nóng nảy, dễ hung hăng với mọi người. Nếu không
biết lựa lời ăn, tiếng nói dễ gây xích mích, mua thù chuốc oán !; nặng
có thể
lôi nhau ra Ṭa. Không
lợi
cho
những
ai đă có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu khó ngủ, tâm trí bất an ;
Tinh Thần nhiều giao động.
Nên
lưu ư
2 tháng Kị của Vân Hớn ( 2, 8 ) và 2 tháng Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12
). Hạn
tính
từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh vào
cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Dậu ( Kim hợp Mệnh ), Lưu Thái Tuế tại Cung Mùi ( Thổ
khắc Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù,
Tứ
Linh
( Long
Phượng Hổ Cái
), Mă
Khốc Khách,
Hỉ
Thần, Tấu
Thư,
Thiên
Phúc,
Văn Tinh, Khôi Việt, Đường Phù
cũng đem đến
hanh
thông cho mưu sự, thuận lợi và thăng
tiến
về
Công
Việc và Tài Lộc ở các Lănh Vực : Văn Hóa Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm
Mỹ, Kinh Doanh, Chứng Khóan, Kỹ Nghệ, Địa
Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ),
Nhà Hàng,
Siêu Thị ( Thiên Trù ) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng.
Tuy
gặp được
nhiều
Sao tốt +
năm
Hạn Kim hợp Mệnh Thủy, nhưng vẫn c̣n Hạn
Tam Tai
« năm cuối » + Hạn Vân Hớn khắc Mệnh, lại thêm bầy Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan
Phủ, Phá Toái, Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+Tang
lưu
cùng hiện diện nơi Tiểu Vận cũng nên lưu ư đến
rủi ro và tật bệnh
có thể
xảy
ra trong các tháng Kị ( 1,
2, 8,
10, 12 ) về các
mặt :
-
Công Việc,
Giao Tiếp
( Tướng Ấn +
Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà :
nên lưu ư chức vụ, không nên nổi nóng, cần mềm mỏng,
ḥa nhă,
tránh tranh cải dù nhiều bất đồng
« Phá Hư », ganh ghét và đố kị của Tiểu Nhân !).
- Sức
khỏe
( Bệnh Phù +
Tam
Tai + Vân Hớn « Tim Mạch, Mắt »,
Thủy Vượng : Tai, Thận
nên lưu ư, nhất là những ai đă có mầm bệnh, nên đi kiểm tra, nếu có dấu
hiệu bất ổn !
).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :
Bầu Trời T́nh Cảm nắng đẹp, rất thuận lợi cho các Em c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt
( Đào +
Triệt, Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa)
- dễ có phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo (
Tam
Tai +
Tang Môn +Tang lưu ) -
nhất là các Em nào đă có lứa đôi : không nên phiêu lưu dễ có giông băo !
).
-
Di chuyển
( Mă + Tang, Ḱnh Đà :
lưu ư xe cộ, vật nhọn,
không nên nhảy cao, trượt băng ;
cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng Kị
« 10, 12 »).
Nhất
là đối với các Em sinh vào tháng (
1,
11
), giờ sinh (
Dần, Tuất,
Th́n, Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN,
Quan, Tài ) đóng tại Dậu hay Mùi
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm trong Tiểu Vận dễ
đem đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Triệt ) bằng cách làm
nhiều việc Thiện – đó
không
những
là 1 cách giải
Hạn
Tam Tai
+ Vân Hớn
của Cổ
Nhân,
mà c̣n là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !
.
Nên theo lời
khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU :
biết
chờ đợi,
không
nên nóng vội – ráng nhịn năm ba phút có thể thành công. Việc ǵ cũng vậy,
nên tính toán cho thật kỹ mới hành động ; lúc hành động phải đúng thời
đúng chỗ - nên lưu ư - khôn khéo là ở chỗ đó !.
Phong Thủy :
Quẻ Cấn
giống như Giáp Dần 1974 Nam 42
tuổi.
b)
Nữ Mạng :
Hạn
La Hầu
thuộc
Mộc sinh xuất với
Thủy Mệnh lẫn Can Qúy và Chi Hợi :
xấu
nhiều trong
cả năm.
La Hầu đối
với Nữ Mạng tuy không độc nhiều như Nam Mạng, nhưng cũng chủ về ưu sầu tai
ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật
bệnh dễ đến bất thần, nhất là hai tháng Kị của La Hầu ( 1, 7 ) và 2 tháng
Kị hàng năm của Tuổi ( 10, 12 ). Độ xấu của La Hầu tác động vào chính Ḿnh
hay các Cung khác ( trong Lá Số Tử Vi ) c̣n tùy thuộc vào Giờ Sinh !.Hạn
tính từ tháng sinh năm nay ( 2015 ) đến tháng sinh năm sau ( 2016 ). Sinh
vào cuối năm, Hạn có thể lân sang năm tới !.
Tiểu Vận :
Tiểu
Vận đóng tại Cung Tỵ ( Hỏa khắc xuất Mệnh ) và Lưu Thái Tuế đóng tại Cung
Mùi ( Thổ khắc nhập Mệnh ) có các Bộ Sao tốt : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh
( Long Phượng Hổ Cái ), Mă Khốc Khách,
Thiên
Phúc, Hỷ
Thần, Tấu Thư, Khôi Việt, Văn Tinh, Đường Phù cũng dễ
đem lại
– lúc
đầu -
hanh thông thăng tiến về việc làm và Tài Lộc trong các Lănh Vực : Văn Hóa
Nghệ Thuật, Truyền Thông, Thẩm Mỹ, Kinh Doanh, Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù
), Nhà Hàng, Siêu Thị và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy
gặp
được nhiều Sao tốt +
năm
Hạn Kim hợp Mệnh, nhưng vẫn c̣n
Hạn Tam Tai
« năm Cuối »
+ Hạn La Hầu hợp Mệnh,
lại thêm
bầy
Sao xấu : Ḱnh Đà, Quan Phủ,
Phá
Toái,
Phá Hư, Song Hao,
Tang Môn
+ Tang
lưu
cùng hiện diện tại Tiểu Vận cũng nên lưu ư mọi
rủi ro và tật bệnh
có thể
xảy
ra trong các tháng Kị (
1,
4,
7,
9, 10, 12 )
về các
mặt:
-
Công Việc,
Giao Tiếp
(
Tướng Ấn + Phục Binh, Khôi Việt + Ḱnh Đà,
Phá Toái : nên lưu ư đến chức vụ, nhất là ở cương vị chỉ huy – không nên
khuếch trương Họat Động ;
nên ḥa nhă,
mềm
mỏng,
tránh tranh căi dù có nhiều bất đồng
« Phá Hư », đố kị
và
ganh ghét
của Tiểu Nhân !).
-
Sức
khỏe
( Bệnh Phù + Tam
Tai + La Hầu :
nên
quan tâm nhiều đến
Tim Mạch, Khí
Huyết,
kể cả Tiêu
Hóa,
nhất là các Em đă có sẵn mầm bệnh ).
-
T́nh Cảm, Gia
Đạo :Bầu
Trời Tinh Cảm tuy nắng đẹp, rất thuận lợi đối các Em c̣n độc thân, nhưng
cũng dễ có những Cơn Giông bất chợt
( Đào +
Triệt, Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa
) - dễ có
phiền muộn và chuyện buồn trong Gia Đạo ( Hạn Tam Tai + La Hầu+ Tang Môn +
Tang lưu ) -
đối với các Em đă có lứa đôi : không nên phiêu lưu !.
-
Di Chuyển
(
Mă + Ḱnh,
Tang :
lưu ư xe cộ,
không
nên nhảy cao, trượt băng – xa lánh vật nhọn ;
cẩn thận khi họat động trước các Dàn Máy nguy hiểm trong các tháng « 10,
12 »).
Nhất
là đối với các các Em sinh vào tháng
( 9,
11
), giờ
sinh (
Ngọ, Th́n,
Thân ) và nếu trong Lá Số Tử Vi có 1 trong những Cung ( Mệnh, THÂN, Quan,
Tài ) đóng tại Tỵ hay Mùi,
lại càng phải
cảnh giác
hơn, v́ Thiên H́nh, Không Kiếp cùng hội tụ thêm nơi Tiểu Vận dễ đem
đến rủi ro, thương tích, hao tán, rắc rối pháp lư và tật bệnh bất
ngờ !.Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên làm
nhiều việc Thiện
( Lộc + Triệt,
Song Hao
) – đó
không những là 1 cách Giải Hạn Tam Tai + La Hầu của Cổ Nhân,
mà c̣n
là cách Đầu Tư về Phúc Đức cho Con Cháu sau này !.
Nên theo lời khuyên của Quẻ Thủy Thiên NHU như Nam mạng.
Phong Thủy :
Quẻ Đoài
giống như Giáp Dần 1974 Nữ 42
tuổi.
Qúy Hợi hợp
với ( tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Qúy Măo, Tân Măo, Ất Măo, Qúy Mùi, Ất
Mùi, Đinh Mùi, Tân Hợi, Kỷ Hợi, hành Kim, hành Thủy và hành Mộc. Kị với (
tuổi, giờ, ngày, tháng, năm ) Đinh Tỵ, Ất Tỵ và các Tuổi mạng Thổ, mạng
Hỏa mang hàng Can Mậu, Kỷ.
Màu Sắc
( quần áo,
giày dép, xe cộ) :
Hợp
với các màu Trắng, Ngà, Xám, Đen. Kị với màu Vàng, Nâu ; nếu dùng
Vàng, Nâu nên xen kẽ Trắng, Ngà hay Xanh để giảm bớt sự khắc kị.
Paris Mùa
Thu
năm
Giáp
Ngọ
2014
Phạm
Kế Viêm
K)
Chú Thích :
1)
Tùy nghi
xử dụng với điều kiện ghi rơ xuất xứ ( Trường hợp để trên Website riêng,
không được thay đổi Nội Dung – như đă có Website :
www.tuvi2015.net
đă lấy
bài viết Vận Hạn về Tử Vi Phong Thủy năm Giáp Ngọ 2014 của
Tôi để nguyên nội dung, chỉ thay chữ năm Giáp Ngọ 2014 thành năm Ất Mùi
2015 : như vậy các chi tiết về Tiểu Vận cho Mọi Tuổi sai ḥan toàn
– v́ mỗi năm một khác !!.
Tôi lấy Thí
Dụ về Tuổi Giáp Tư Nam ( sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985 ) năm nay Ất Mùi (
2015 ) viết chung cho mọi Thanh Niên Giáp Tư 1984 là 32 tuổi âm lịch –
nhưng với Anh A sinh 1/5/1984 th́ từ 1/1/2015 đến 30/4/2015 Anh A 31t âl
gặp Hạn Thái Bạch, từ 1/5/2015 đến 30/4/2016 Anh A 32t âl gặp Hạn Thái
Dương, nhưng về Tiểu Vận Cát Hung của Năm Giáp Ngọ 2014 và Năm Ất Mùi 2015
ḥan ṭan khác nhau : v́ Tiểu Vận năm Giáp Ngọ 2014 của Tuổi Giáp Tư Nam
nằm ở 2 cung Th́n và Ngọ trên Lá Số Tử Vi trong khi đó Tiểu Vận năm Ất Mùi
2015 ở 2 cung Tỵ và Mùi nên các Bộ Sao về Cát Hung ḥan toàn khác nhau kể
các các Tháng Kị. Do đó lấy Tử Vi viết năm Giáp Ngọ 2014 rồi xóa đi
thay vào năm Ất Mùi 2015 là 1 cách thiếu lương thiện và đánh lừa Độc Giả !
và không biết tí ǵ về Môn Tử Vi !!!.
2)
Để viết Vận
Hạn Tử Vi cho năm Ất Mùi 2015 ( hay các năm trước đó cũng vậy), Tôi phải
lấy 1 Lá Số Tử Vi của 1 người Tuổi Giáp Tư 1984 chẳng hạn – v́ không tính
Giờ Sinh nên Vị Trí Cung Mệnh, Thân, Quan Tài không xác định chung
được cho tất cả các Thanh Niên sinh năm Giáp Tư, nhưng Vận Hạn
hàng năm và 1 số Sao Cát, Hung th́ dùng chung cho mọi người có chung Năm
Sinh Âm Lịch. Về Sao Hung như Ḱnh Dương và Đà La, viết tắt là Ḱnh Đà
- v́ tính theo Can nên Giáp Tư có Ḱnh ở Măo (ứng với tháng 2 âl hàng năm
) và Đà ở Sửu (ứng với tháng Chạp ). Vận Hạn hàng năm : gồm 1 trong 9 Sao
Cửu Diệu ( Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức là Hạn lành …La Hầu, Kế Đô, Thái
Bạch thường là Hạn Hung và Hung Cát trung b́nh như Thủy Diệu, Vân Hớn, Thổ
Tú c̣n tùy thuộc lứa Tuổi hay Nam Nữ ) độ số Hung, Cát c̣n tùy thuộc vào
các Sao Hung, Cát đóng trên Lá Số Tử Vi chung cho mọi người như Giáp Tư
1984 chẳng hạn – như vậy Hạn Cửu Diệu + Tiểu Vận thay đổi hàng năm
– và theo kinh nghiệm đă xem cho nhiều người th́ độ xác xuất cũng
tương đối có thể tới 50°/°, nếu có Giờ Sinh th́ Xác Suất có thể cao hơn !.
Nhưng Sao Cửu Diệu như Thái Bạch của 1 người phải dựa vào ngày tháng sinh
của đương số như Thí Dụ về Anh A đă nói ở trên. Anh B sinh 15/12/1984 th́
Hạn Thái Bạch của Tuổi Giáp Tư 1984 ở năm Giáp Ngọ bắt đầu từ 15/12/2014
đến 14/12/2015, do đó sự xui của Thái Bạch xảy ra nhiều ở năm Ất Mùi 2015,
tuy nhiên dựa vào Lá Số Tử Vi ( phải có giờ Sinh) chưa chắc độ xui đă tác
động ḥan ṭan vào Anh B, nếu trong Tiểu Vận năm Ất Mùi 2015 không rơi vào
các Cường Cung của Anh đó !!.
***
PHẠM
KẾ VIÊM
2/2015